Anda di halaman 1dari 32

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

CHUẨN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ


(B1 – B2 – C1)
(Dựa theo Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ theo tiêu chuẩn chung châu Âu – CEFR)
© Trường Đại Học Ngoại Ngữ - ĐHQGHN
Năm 2009

BẢNG THAM CHIẾU KẾT QUẢ CÁC BÀI THI TIẾNG ANH THEO CHUẨN QUỐC TẾ
VỚI CÁC CHUẨN CẦN ĐẠT CỦA ĐHQGHN

TOEFL TOEFL
IETLS TOEIC Cambridge ESOL Tests
Chuẩn Đại học Quốc gia HN (PBT) (iBT)
(0 - 9.0) (10 – 990) (0 – 100)
(310 – 677) (0 – 120)
70 – 84 KET
A1 3.0 397 - 415 30 - 35 290 – 340
Nhận chứng chỉ KET - Pass
85 – 100 KET
A2 3.5 416 – 436 36 - 40 350 – 400
Nhận chứng chỉ KET – Pass with Merit
B1 70 – 84 PET
4.0 437 – 476 41 - 52 410 – 520
(Cử nhân hệ đào tạo chuẩn) Nhận chứng chỉ PET – Pass

85 – 100 PET
4.5 477 - 493 53 - 58 530 – 560
Nhận chứng chỉ PET – Pass with Merit
B2 5.0 494 – 512 59 - 64 570 – 620
60 - 74 FCE
2
Nhận chứng chỉ FCE - Passing grade C
(Cử nhân hệ đào tạo CLC) 75 – 79 FCE
5.5 513 - 530 65 - 71 630 – 670
Nhận chứng chỉ FCE – Passing grade B
C1
80 – 100 FCE
(Cử nhân hệ đào tạo tài năng và 6.0 531 - 547 72 - 78 680 – 720
Nhận chứng chỉ FCE – Passing grade A
16 - 23)

CÁC KHUNG ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ KHÁC NHAU

3
4
B1 B2 C1

Theo chuẩn CEF (Khung đánh giá Theo chuẩn CEF (Khung đánh giá Theo chuẩn CEF (Khung đánh giá
năng lực ngoại ngữ theo tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ theo tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ theo tiêu chuẩn
chung Châu Âu), một học viên đạt cấp chung Châu Âu), một học viên đạt cấp chung Châu Âu), một học viên đạt cấp
độ B1 nhìn chung có những năng lực độ B2 nhìn chung có những năng lực độ C1 nhìn chung có những năng lực
sau: sau: sau:

• Nắm được ý chính khi nghe/đọc • Nắm được ý chính của những văn • Có thể hiểu được nhiều kiểu văn
các văn bản chuẩn về những đề bản tương đối phức tạp xoay bản dài, khó và nắm bắt được ngụ
tài phổ thông, thường gặp ở nơi quanh những chủ đề trừu tượng ý.
làm việc, trường học, nơi vui chơi hay cụ thể, bao gồm cả những
• Có thể diễn đạt ý mình một cách
Về tổng thể giải trí v.v. cuộc thảo luận về các vấn đề
trôi chảy, tức thì mà không phải
thuộc chuyên môn của người học.
• Có thể xử lý hầu hết các tình quá vất vả tìm từ.
Có thể tương tác ở mức độ khá
huống có khả năng xảy đến khi đi
trôi chảy mà không cần chuẩn bị • Có thể sử dụng ngôn ngữ một
đến những nơi sử dụng ngôn ngữ
nhiều, qua đó có thể tương tác cách linh hoạt, hiệu quả cho các
đó.
thường xuyên với người nói bản mục đích xã hội, học tập và
• Có thể tạo ra các ngôn bản có tính ngữ mà không gây khó khăn cho chuyên môn.
liên kết về những đề tài quen đôi bên.
• Có thể tạo ra các văn bản có cấu
thuộc hay phù hợp với sở thích cá
• Có thể tạo ra các văn bản rõ ràng, trúc tốt, rõ ràng, cụ thể về các đề
nhân.
cụ thể về nhiều đề tài khác nhau; tài phức tạp, cho thấy khả năng
• Có thể miêu tả những trải nghiệm, có thể diễn giải quan điểm đối với kiểm soát tốt các hình thức sắp
sự kiện, ước mơ, hi vọng, ước một vấn đề có tính thời sự, biết xếp ý, các liên từ và phương tiện
muốn và lý giải đơn giản cho các ý trình bày về cả mặt lợi và hại của liên kết.
kiến và kế hoạch được vạch ra. một vấn đề.

5
Các năng lực ngôn ngữ nói chung

KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT ĐỘ CHÍNH XÁC NGỮ PHÁP KHẢ NĂNG KIỂM
Tiêu chí VỐN NGÔN NGỮ NÓI VỐN TỪ VỰNG
TỪ VỰNG SOÁT NGỮ ÂM
CHUNG

• Có đủ vốn ngôn ngữ • Có đủ vốn từ để diễn đạt ý • Cho thấy khả năng sử • Có thể giao tiếp trong các ngữ • Phát âm dễ hiểu
để mô tả những tình mình, (dù đôi khi phải dùng lối dụng vốn từ cơ bản tốt cảnh quen thuộc với độ chính cho dù ảnh hưởng
huống không được dự nói vòng) khi bàn về đa số các nhưng vẫn mắc các lỗi xác ở mức chấp nhận được; nhìn từ tiếng mẹ đẻ còn
liệu từ trước, giải thích đề tài liên quan đến cuộc sống nghiêm trọng khi phải diễn chung có khả năng kiểm soát tốt nhiều và còn
được điểm chính của hàng ngày như gia đình, sở đạt các suy nghĩ có tính tuy còn chịu ảnh hưởng rõ bởi thường mắc lỗi
một ý kiến hay một vấn thích, công việc, du lịch, các sự phức tạp hơn hay phải xử tiếng mẹ đẻ. Tuy vẫn có lỗi phát âm.
đề tương đối chính xác kiện mới xảy ra. lý các đề tài và tình huống nhưng người nói vẫn thể hiện nỗ
và biết diễn đạt suy nghĩ không quen thuộc. lực trong việc diễn đạt ý mình.
Cấp độ về các đề tài trừu tượng
B1 hay liên quan đến văn • Sử dụng một cách hợp lý và
hoá như âm nhạc và chính xác các thuật ngữ có tính
phim ảnh. ‘công thức’, hay dùng thường
ngày và các mẫu ngữ pháp gắn
liền với những tình huống quen
thuộc.

• Có thể diễn đạt ý mình • Có vốn từ vựng tốt, bao gồm • Độ chính xác về từ vựng • Sử dụng vốn ngữ pháp tốt, đôi • Đạt khả năng
rõ ràng mặc dù đôi lúc các từ liên quan đến chuyên nhìn chung là cao, mặc dù khi còn sơ sảy, mắc các lỗi phát âm và ngữ
còn hạn chế. ngành của người học cũng như đôi chỗ còn khó hiểu và không có tính hệ thống hay các điệu rõ ràng, tự
các đề tài phổ thông. chọn từ sai nhưng không sai sót nhỏ trong cấu trúc câu, nhiên.
Cấp độ • Có vốn ngôn ngữ đủ làm giao tiếp bị gián đoạn. nhưng những lỗi đó là hiếm và
để mô tả rõ ràng, diễn • Có thể đa dạng hoá cách chọn có thể được người nói chỉnh sửa
B2 lựa từ để tránh việc lặp lại từ
đạt quan điểm và phát khi nói lại.
triển lập luận mà không thường xuyên, nhưng sự thiếu

6
phải vất vả tìm từ hay sử hụt từ vựng có thể dẫn đến sự • Cho thấy khẳ năng sử dụng
dụng các cấu trúc phức ngắc ngứ hay lối nói vòng. ngữ pháp khá tốt. Không mắc
tạp. các lỗi có thể dẫn đến hiểu lầm

• Có thể lựa chọn từ • Có khả năng sử dụng vốn từ • Đôi khi còn mắc lỗi do • Thường xuyên đạt được sự • Có thể thay đổi
một vốn ngôn ngữ rộng rộng và biết sử dụng lối nói vòng sơ xuất, nhưng không có chuẩn xác trong ngữ pháp; các ngữ điệu và đặt
để diễn đạt ý mình rõ để diễn đạt những từ chưa biết; lỗi từ vựng nào nghiêm lỗi hiếm và khó nhận ra. trọng âm câu
Cấp độ ràng mà không phải hạn không để lộ ra việc đang cố gắng trọng. chính xác để tạo
C1 chế điều muốn nói. tìm từ hay việc sử dụng các thủ nhiều lớp nghĩa
pháp né tránh. Sử dụng các cầu kỳ hơn.
thành ngữ và ngôn ngữ thông
tục tốt.

KHẢ NĂNG KHẢ NĂNG


KIỂM SOÁT SỰ PHÙ HỢP VỀ MẶT XÃ HỘI KHẢ NĂNG HỘI THOẠI SỰ LIÊN KẾT VÀ
SỰ LINH HOẠT PHÁT TRIỂN ĐỀ
Tiêu chí CHÍNH TẢ CỦA NGÔN NGỮ THEO LƯỢT LỜI RÀNH MẠCH
TÀI

•Có thể viết liền •Có thể thực hiện và đáp lại khi •Có thể điều chỉnh •Có thể trần •Có thể tham gia giữa •Có thể liên kết
mạch và nhìn xử lý nhiều kiểu chức năng ngôn cách diễn đạt của thuật hay miêu chừng vào một cuộc thảo nhiều điểm ngắn,
chung là dễ ngữ, chủ yếu với văn phong mình cho hợp với tả đơn giản theo luận về một đề tài quen đơn giản, rõ ràng
hiểu. những tình huống thành một chuỗi
trung tính. trình tự tuyến thuộc, sử dụng từ ngữ theo trình tự tuyến
hiếm gặp, thậm chí tính. thích hợp để lấy lượt lời. tính.
•Chính tả, dấu •Nhận thức được các quy tắc là khó khăn.
câu và cách giao tiếp lịch sự chính và biết cư •Có thể mở đầu, duy trì và
Cấp độ trình bày đủ xử cho hợp lý. •Có thể vận dụng kết thúc các hội thoại trực
B1 chính xác để linh hoạt các cấu tiếp về các đề tài quen
người đọc có thể •Nhận thức được, và có để ý đến trúc ngôn ngữ để thuộc, ưa thích.
theo dõi trong các biểu hiện cũng như sự khác diễn đạt gần trọn ý
phần lớn bài biệt chủ yếu về phong tục, cách muốn nói.
viết. sử xự, thái độ, giá trị và niềm tin

7
giữa cộng đồng của ngôn ngữ
đang sử dụng với cộng đồng
của chính người nói.

•Có thể viết liền •Có thể diễn đạt ý mình một cách •Có thể điều chỉnh ý •Có thể khai triển •Có thể tham gia giữa •Có thể sử dụng đa
mạch, dễ hiểu tự tin, rõ ràng và lịch sự với một mình nói và phương một bài miêu tả chừng vào các cuộc thảo dạng các từ nối
và tuân theo các văn phong trang trọng hay thân tiện diễn đạt phù hay trần thuật, luận một cách thích hợp, một cách hiệu quả
quy chuẩn về mật, phù hợp với tình huống và hợp với tình huống biết mở rộng và sử dụng ngôn ngữ phù để làm rõ mối quan
trình bày và viết người liên quan. và người nghe với phát triển ý hợp để nhận lượt lời. hệ giữa các ý.
đoạn một mức độ trang chính bằng các
•Có cố gắng để bắt kịp và tham trọng thích hợp với ý phụ và ví dụ •Có thể mở đầu, duy trì và •Có thể sử dụng
•Chính tả và dấu gia vào các cuộc thảo luận ngữ cảnh. Có thể phù hợp kết thúc diễn ngôn một một số phương tiện
câu khá chính nhóm cho người nói với tốc độ thích nghi với việc cách phù hợp theo lượt lời liên kết ở mức hạn
xác, tuy còn có nhanh và sử dụng nhiều ngôn đổi hướng đối thoại, một cách hiệu quả. Có thể chế để kết nối lời
dấu hiệu ảnh ngữ thông tục. Có thể duy trì thay đổi phong cách mở đầu diễn ngôn, nhận nói của mình thành
hưởng bởi ngôn mối quan hệ với người nói mà hay chuyển trọng lượt lời khi thích hợp và một diễn ngôn rõ
Cấp độ ngữ mẹ đẻ không vô tình khiến người bản tâm thông tin kết thúc hội thoại khi ràng, rành mạch,
B2 xứ thấy buồn cười, bực mình thường gặp trong muốn, tuy có thể còn có tuy còn có chỗ
hay cư xử không giống như khi các đoạn hội thoại. chỗ chưa ‘khéo’. chưa thật ‘linh hoạt’
họ giao tiếp với người bản ngữ khi phải trình bày
khác. •Có thể đa dạng hoá •Có thể có sử dụng những dài.
cách diễn đạt những cụm từ ‘bỏ túi’ (ví dụ
•Có thể diễn đạt ý mình một cách điều muốn nói. ‘That’s a difficult question
phù hợp trong nhiều tình huống, to answer’/ Câu hỏi của
biết lựa lời để không khiến cho ông thật hóc búa) để có
việc diễn đạt bị ‘thô’ (gây mất thêm thời gian và giữ lượt
lòng hoặc hiểu lầm). hội thoại trong lúc cân
nhắc nên diễn đạt gì.

•Cách trình bày, •Có thể nhận biết đa dạng nhiều •Có thể điều chỉnh ý •Có thể mô tả và •Dễ dàng lựa chọn một •Có thể tạo ra các
lập đoạn và dấu các thành ngữ và ngôn ngữ mình nói và phương tường thuật một cụm từ thích hợp từ một ngôn bản rõ ràng,
câu nhất quán thông tục, hiểu được sự chuyển tiện diễn đạt phù cách chi tiết, phạm vi chức năng diễn trôi chảy, có cấu

8
và hữu ích. đổi về văn phong; tuy đôi lúc hợp với tình huống biết cách lồng ngôn nhằm mào đầu cho trúc tốt, thể hiện
Cấp độ vẫn còn phải xác nhận lại một và người nghe với ghép các chủ các nhận định của cá khả năng biết sử
C1 •Chính tả chính số chi tiết, đặc biết nếu như một mức độ trang để phụ, phát nhân một cách phù hợp, dụng có kiểm soát
xác, tuy có đôi chưa quen giọng của người nói. trọng thích hợp với triển ý một cách qua đó lấy lượt lời, trì các phương thức
lúc còn “sơ sảy” ngữ cảnh. cụ thể, và biết hoãn hay giữ lượt lời khi khai triển ý, các
•Có thể theo dõi được các bộ chốt lại vấn đề cần suy nghĩ liên từ và các
phim có sử dụng một lượng với một kết luận phuơng tiện kết
tiếng lóng và thành ngữ đáng hợp lý. nối.
kể.

•Có thể sử dụng ngôn ngữ linh


hoạt và hiệu quả cho các mục
đích xã hội, bao gồm cách sử
dụng lối nói truyền cảm, bóng
gió hay bông đùa.

Nghe

KHẢ NĂNG HIỂU ĐƯỢC


NGHE MỘT BÀI NÓI NGHE QUA PHƯƠNG
ĐOẠN HỘI THOẠI GIỮA NGHE THÔNG BÁO VÀ
Tiêu chí NĂNG LỰC NGHE HIỂU NÓI CHUNG TRỰC TIẾP VỚI TƯ TIỆN TRUYỀN THỒNG
NHỮNG NGƯỜI BẢN HƯỚNG DẪN
CÁCH KHÁN GIẢ VÀ BĂNG ĐĨA
XỨ VỚI NHAU

• Có thể hiểu được các thông tin sự kiện • Nhìn chung có thể • Có thể theo dõi • Có thể hiểu được những • Có thể hiểu nội dung
đơn giản về các đề tài phổ biến hàng nắm được những ý một bài giảng hay thông tin kỹ thuật đơn thông tin của hầu hết
ngày hay các đề tài liên quan đến công chính của những đoạn bài nói chuyện thuộc giản, ví dụ như cách vận các bài nghe về những
việc, xác định được cả thông điệp chính thảo luận dài quanh chuyên ngành của hành và sử dụng các thiết đề tài ưa thích được
lẫn ý chi tiết, miễn là ngôn bản phải được mình, miễn là ngôn bản mình, miễn sao đề bị hàng ngày. thu âm hay phát song
nói một cách rõ ràng và bằng một giọng được nói rõ ràng với tài đó quen thuộc và với giọng chuẩn, rõ
Cấp độ • Có thể theo dõi được chỉ
quen thuộc. giọng chuẩn bài nói được trình ràng.
B1 bày rõ ràng, dễ hiểu. dẫn cụ thể.
• Có thể hiểu được điểm chính của • Có thể hiểu được ý
những ngôn bản chuẩn, rõ ràng quanh chính của những bản

9
các đề tài quen thuộc, thường gặp tại nơi • Có thể theo dõi tin thời sự qua đài và
làm, trường học, vui chơi giải trí v.v.bao được một bài nói những bài nghe được
gồm cả đoạn tường thuật ngắn. ngắn, dễ hiểu và đi ghi lại về các đề tài
theo một dàn ý, quen thuốc với một tốc
miễn là bài nói được độ tương đối chậm và
nói chuẩn và rõ giọng đọc rõ.
ràng.

• Có thể hiểu đuợc ngôn ngữ nói chuẩn, • Có thể bắt kịp với • Có thể theo dõi • Có thể hiểu được các • Có thể hiểu được
dù là trực tiếp hay qua các phương tiện những cuộc trò chuyện được các điểm thông báo và thông điệp các đoạn nghe có
truyền thông, về các vấn đề quen thuộc sôi nổi của người bản xứ chính của một bài về những đề tài cụ thể hay giọng chuẩn và hay
hay xa lạ thường có trong cuộc sống giảng, bài nói trừu tượng được trình bày gặp trong xã hội,
riêng tư, trong xã hội, học tập và lao • Có cố gắng để có thể chuyện và báo cáo, bằng giọng chuẩn và tốc chuyên môn hay học
động. Khả năng nghe hiểu chỉ bị ảnh nắm bắt được nội dung cũng như các kiểu độ bình thường. tập và có thể xác định
hưởng bởi tiếng ồn lớn trong ngữ cảnh, truyền tải, nhưng còn trình bày thuộc học được quan điểm và
những cấu trúc diễn ngôn không phù thấy khó khi tham gia thuật/chuyên môn thái độ của người nói
hợp và khi người nói sử dụng thành ngữ. vào các cuộc thảo luận khác có tính phức cũng như nội dung
với một vài nguời bản xứ tạp về cả mặt ý thông tin.
• Có thể nắm được ý chính của những khi họ không chịu điều nghĩa lẫn ngôn ngữ
ngôn bản tương đối phức tạp xoay chỉnh ngôn ngữ của họ sử dụng. • Có thể hiểu được
quanh các các đề tài cụ thể cũng như hầu hết các đoạn
trừu tượng được truyền tải bằng giọng phóng sự tài liệu trên
Cấp độ chuẩn, bao gồm cả những cuộc bàn luận đài và các loại tư liệu
có tính chuyên ngành thuộc chuyên môn ở dạng ghi âm và phát
B2
người học. sóng khác được phát
âm với giọng chuẩn và
• Có thể theo dõi được các ngôn bản có thể xác định được
tương đối dài và các đoạn lập luận khá tâm trạng và giọng
phức tạp, miễn là đề tài khá quen thuộc, điệu của người nói v.v.
và bài nói được định hướng rõ ràng bởi
các từ được nhấn mạnh nhằm thu hút sự

10
chú ý của người nghe.

• Có khả năng hiểu đủ tốt để có thể • Có thể dễ dàng • Có thể theo • Có thể lấy được • Có thể hiểu
theo dõi các ngôn bản dài về các theo dõi các trao dõi được hầu những thông tin cụ được nhiều loại
đề tài trừu tượng và phức tạp đổi phức tạp giữa hết các bài thể từ những thông tư liệu ở dạng
không nằm trong chuyên môn, các bên thứ ba giảng hay báo công cộng có thu âm và phát
mặc dù còn chưa rõ ở một số trong thảo luận cuộc thảo chất lượng thấp, sóng, kể cả khi
điểm, nhất là khi giọng nói chưa và tranh luận, luận, tranh âm thanh bị lẫn tạp ngôn ngữ được
Cấp độ
quen. ngay cả khi đề tài luận một âm như trong nhà sử dụng không
C1 có tính trừu cách dễ ga, sân vận động chuẩn; nắm
• Có thể nhận ra các thành ngữ và tượng, phức tạp dàng. v.v được các yếu
thông tục, hiểu được việc chuyển và xa lạ. tố cầu kỳ hơn,
đổi văn phong. • Có thể hiểu được bao gồm cả
những thông tin kỹ ngầm ý và
• Có thể theo dõi các ngôn bản dài thuật phức tạp, như quan hệ giữa
ngay cả khi ngôn bản đó không là những chỉ dẫn những người
đuợc cấu trúc rõ và mối liên hệ vận hành hay nói.
chỉ là ‘ngầm’ mà không được chỉ những thông số chi
rõ ra. tiết cho các sản
phẩm và dịch vụ
thông dụng.

Nói

KHẢ NĂNG KHẢ NĂNG


KHẢ NĂNG DUY TRÌ KHẢ NĂNG HIỂU ĐƯỢC KHI
NĂNG LỰC NÓI KHẢ NĂNG TƯƠNG ĐƯA RA CÁC
Tiêu chí KHẢ NĂNG NÓI TRÔI CÁC ĐOẠN ĐỘC TƯƠNG TÁC TRÒ CHUYỆN
CHUNG TÁC NÓI CHUNG THÔNG BÁO
CHẢY THOẠI VỚI KHÁN GIÁ NGƯỜI NÓI
CÔNG CỘNG
BẢN XỨ

• Có thể duy trì một • Có thể giao tiếp với • Có thể diễn tả tả ý • Có thể mô tả đơn • Có thể thực • Có thể trình • Có thể theo
cách hợp lý và trôi mức độ tự tin nhất mình một cách tương giản nhiều đề tài mà hiện các thông bày có chuẩn bị dõi được các
Cấp độ chảy những bài định trong các hoạt đối dễ dàng mình yêu thích. báo ngắn, được trước một cách ngôn bản
B1 miêu tả đơn giản về động thường ngày hay tập dượt từ dễ dàng về một hướng tới
• Có thể bố cục một
11
nhiều kiểu đề tài ưa không thường ngày có • Mặc dù còn một số đoạn mô tả hay trần trước về một đề đề tài quen mình trong
thích, trình bày liên quan đến sở thích thuật đơn giản theo tài thân thuộc thuộc trong lĩnh các đối thoại
khó khăn trong việc
chúng thành các và lĩnh vực chuyên kiểu tuyến tính với sự kiện hàng vực của mình hàng ngày, tuy
lựa chọn từ để diễn
điểm có quan hệ môn cá nhân. đạt ý, do đó gây ra ngày trong lĩnh một cách rõ nhiên vẫn thi
tuyến tính.
• Có thể tường
vực của mình ràng và hầu như thoảng phải
những khúc ngắt hay thuật lại một cách
• Có thể trao đổi, kiểm ‘ngõ cụt’; trong khi nói, chi tiết những trải một cách dễ là dễ theo dõi, yêu cầu nhắc
tra và chứng thực người nói vẫn có thể nghiệm, mô tả cảm hiểu, cho dù có với các điểm lại một số từ
thông tin, xử lý các tiếp tục bài nói của xúc và phản ứng. trọng âm và ngữ chính được giải và ngữ.
tình huống hiếm gặp mình một cách hiệu điệu lạ. thích với độ
trong cuộc sống và quả mà không cần trợ
• Có thể mô tả chi chính xác phù
tiết những sự kiện hợp.
biết giải thích tại sao giúp. xảy ra bất chợt, ví
lại có vấn đề. dụ như một vụ tai
• Có thể nói liên tục nạn. • Có thể trả lời
• Có thể diễn tả suy một cách dễ hiệu, cho các câu hỏi phát
nghĩ của mình về các dù còn ngắc ngứ do • Có thể kể lại cơ sinh, nhưng có
đề tài trừu tượng hay phải lựa chọn hay sửa bản cốt truyện của thể phải yêu cầu
một cuốn sách, bộ người hỏi nhắc
liên quan đến lĩnh vực chữa ngữ pháp và từ phim và trình bày sơ
văn hoá, ví dụ như vựng khi nói, đặc biệt lại nếu họ nói
bộ cảm nhận của
phim ảnh, sách, âm trong những lượt nói mình quá nhanh.
nhạc v.v. dài trong các bài nói
tự do. • Có thể nói về ước
mơ, hi vọng và tham
vọng.

• Có thể mô tả sự
kiện có thật hay
tưởng tượng.

• Có thể kể một câu


chuyện.

• Có thể phát triển


lập luận tốt, đủ khiên
người nghe có thể

12
theo dõi mà hầu như
không thấy khó
khăn.

• Có thể giải thích


ngắn gọn cho các ý
kiến, kế hoạch và
hành động.

• Có thể miêu tả • Có thế sử dụng • Có thể giao • Có thể phát • Có thể • Có thể • Có thể
hay trình bày rõ ngôn ngữ một tiếp tự nhiên, triển lập luận thực hiện trình bày hiểu
ràng, hệ thống và cách khá trôi thường xuyên một cách những một cách chi tiết
có phát triển ý, chảy, chính cho thấy khả tương đối hệ thông rõ ràng, những
trong đó biết tạo xác và hiệu năng nói trôi thống với khả báo về hệ thống điều
điểm nhấn và đưa ý quả khi nói về chảy, diễn đạt năng nhấn các đề và có bố được
bổ sung phù hợp các đề tài dễ dàng ngay mạnh các tài chung cục, biết nói cho
chung, đề tài cả trong những điểm quan chung tạo điểm mình
Cấp độ • Có thể mô tả và học thuật, việc lượt nói dài. trọng một với một nhấn cho nghe
trình bày một cách làm hay vui cách phù mức độ những với
B2
rõ ràng, cụ thể về chơi giải trí, • Có thể nói hợp với các ý rõ ràng, điểm ngôn
nhiều kiểu đề tài thiết lập rõ mối trong một thời phát triển trôi chảy quan ngữ nói
liên quan đến lĩnh quan hệ giữa gian dài mà phù hợp. và tức thì trọng và chuẩn,
vực ưa thích, mở các ý. vẫn giữ được mà biết bổ cho dù
rộng và phát triển ý nhịp điêụ; mặc • Có thể phát không sung ý trong
với các ý nhánh và • Có thể giao dù đôi lúc có triển lập luận gây khó phù hợp. điều
ví dụ phù hợp. tiếp song song thể ngắc ngứ tương đối rõ khăn hay kiện ồn
với việc kiểm do phải tìm ràng, mở bất tiện • Có thể ào.
tra ngữ pháp mẫu thức và rộng và củng cho tách khỏi
mà để lộ ra thuật ngữ cố luận điểm người những
việc phải hạn nhưng cũng của mình nghe. văn bản
chế bớt ý muốn không để tương đối chuẩn bị
nói, biết sử người nghe dày với các ý trước để
dụng ngôn ngữ thấy ngừng lại phụ và dẫn bàn thêm
có độ trang quá lâu. chứng phù về những
13
trọng phù hợp • Có thể tương hợp. điểm lý
với văn cảnh. tác với mức độ thú được
trôi chảy và tức • Có thể thiết khán giả
• Có thể tương thì nhất định, lập một chuỗi nêu ra,
tác với mức độ khiến sự tương các lập luận cho thấy
trôi chảy và tức tác với người có cơ sở khá rõ khả
thì, giúp duy trì bản xứ diễn ra vững chắc. năng nói
sự tương tác thường xuyên trôi chảy
thường xuyên mà không • Có thể trình và chọn
và duy trì mối khiến hai bên bày quan từ dễ
quan hệ với tham gia hội điểm về một dàng. Có
người bản xứ thoại thấy khó vấn đề thời thể trình
mà không để hiểu. sự, biết chỉ ra bày các
hai bên tham điểm lợi và bài
gia hội thoại hại của các thuyết
thấy khó hiểu. phương án trình
khác nhau. được
chuẩn bị
• Có thể mô tả từ trước
một cách rõ một cách
ràng, cụ thể rõ ràng,
nhiều đề tài đưa ra
liên quan đến các lý do
sở thích cá để đồng
nhân. tình hay
phản đối
một quan
điểm cụ
thể cũng
như chỉ
ra mặt lợi
và hại
của

14
nhiều
phương
án.

• Có thể
xử lý một
chuỗi các
câu hỏi
phát sinh
một cách
tương
đối trôi
chảy và
tức thì

không
gây khó
khăn cho
bản thân
và người
nghe.

• Có thể mô tả và • Có thể diễn tả • Có thể trình • Có thể mô tả • Có thể • Có thể • Có thể


trình bày rõ ràng, ý mình một bày ý kiến của một cách rõ thực hiện trình bày hiểu
chi tiết về các đề tài cách trôi chảy mình một cách ràng, chi tiết các rõ ràng, một
phức tạp, lồng ghép và nhanh trôi chảy và tức khi gặp thông có bố cách
Cấp độ các chủ điểm phụ, chónghầu như thì, hầu như những đề tài báo một cục tốt chi tiết
phát triển ý cụ thể không gặp khó không gặp khó phức tạp. cách trôi về một những
C1
và chốt lại vấn đề khăn gì. Có khăn gì. Chủ chảy, đề tại lới nói
bằng một kết luận vốn từ vựng có những đề tài • Có thể mô tả gần như phức tạp, về các
hợp lý. rộng và có khả khó về mặt và tường không biết mở đề tài
năng giải thích khái niệm mới thuật chi tiết, phải rộng và trừu
những từ có thế làm ảnh lồng ghép chuẩn bị bổ sung tượng,

15
không biết một hưởng đến sự các chủ điểm nhiều, sử quan phức
cách dễ dàng. trôi chảy, tự phụ, phát dụng điểm tạp có
nhiên của ngôn triển các trọng âm trong một tính
• Hầu như không ngữ. điểm cụ thể và ngữ thời gian chuyên
để lộ ra việc và chốt lại điệu để dài với ngành
đang phải tìm • Có thể giao vấn đề bằng diễn tả các ý không
kiếm từ hay tiếp một cách một kết thúc các lớp phụ, lý phải sở
việc sử dụng tức thì, thường hợp lý. nghĩa do và trường
các kỹ thuật né xuyên cho thấy cầu kỳ dẫn của
tránh; chỉ có khả năng diễn một cách chứng bản
những đề tài đạt trôi chảy, chính phù hợp. thân,
khó về mặt dễ dàng ngay xác. mặc dù
khái niệm mới cả khi phải nói Có thể xử lý các đôi lúc
làm cản trở một đoạn dài tình huống khi bị phải
được việc sử với độ phức tạp chen ngang, xác
dụng ngôn ngữ cao. phản ứng tức thì nhận
tự nhiên và trôi và hầu như lại một
chảy. không gặp khó vài chi
khăn gì. tiết,
nhất là
khi
chưa
quen
với
kiểu
giọng
đó.

Tiêu chí HỘI THOẠI THẢO LUẬN THÂN MẬT THẢO LUẬN VÀ SỰ HỢP TÁC TRAO ĐỔI PHỎNG VẤN VÀ THỰC HIỆN CÁC
HỘI HỌP CÓ MỤC ĐÍCH THÔNG TIN ĐƯỢC HỎI PHỎNG GIAO DỊCH ĐỂ TIẾP

16
NHẬN SẢN PHẨM
TRANG TRỌNG VẤN HAY DỊCH VỤ

• Có thể • Có thể theo dõi • Có thể • Có thể • Có thể • Có thể cung • Có thể xử
tham gia những điều đang theo dõi theo dõi trao đổi, cấp những lý hầu hết
vào các được bàn tới khi được những gì kiểm tra thông tin cụ các giao
đoạn hội cuộc thảo luận nhiều diễn ra, và xác thể khi được dịch có khả
thoại mà xoay quanh những điều cho dù thực các yêu cầu năng phát
không cần đề tài chung, miễn đang đôi lúc thông tin trong cuộc sinh trong
chuẩn bị về sao người nói được phải nhờ sự kiện phỏng vấn, chuyến du
những đề tránh dùng các bàn tới người thu thập tư vấn (v.d. lịch, quá
Cấp độ tài quen thành ngữ và nói về những khác được về mô tả triệu trình thu
thuộc. một cách rõ ràng. đề tài nhắc lại các vấn chứng khi xếp việc đi
B1
liên quan hay làm đề gặp bác sỹ) lại hay ăn
• Có thể theo • Có thể diễn đạt đến rõ nếu họ thường nhưng độ ở, hay trao
dõi các lời suy nghĩ của minh chuyên nói gặp hay chính xác đổi với các
nói dành về những đề tài môn, nhanh ít gặp còn hạn chế. cơ quan
cho mình trừu tượng hay có miễn sao hay dài. liên quan chức năng
khi chúng tính văn hoá như người nói đến • Có thể tiến trong khi ở
được nói là phim ảnh, âm tránh • Có thể lý chuyên hành một nước
một cách nhạc. dùng các giải căn ngành cuộc phỏng ngoài.
rõ ràng thành nguyên của mình vấn được
trong các • Có thể giải thích ngữ và vấn đề, với độ tự chuẩn bị từ • Có thể xử
hội thoại tại sao vấn đề lại nói một thảo luận tin nhất trước, kiểm lý những
hàng ngày, nằm ở đâu đó. cách rõ nên làm định. chứng và xác tình huống
cho dù đôi ràng. gì tiếp thực thông ít gặp khi ở
lúc phải • Có thể nhận định theo, so • Có thể tin, mặc dù trong cửa
yêu cầu
ngắn gọn về quan • Có thể sánh miêu tả đôi khi còn hàng, bưu
người nói đưa ra ý tương cách tiến phải yêu cầu điện, ngân
điểm của người
nhắc lại kiến một phản hành làm người khác hàng, v.d.
khác.
một số từ cách rõ những một việc nhắc lại vì họ trả lại một
hay thuật ràng, giải gì đó; nói nhanh sản phẩm
• Có thể so sánh để
ngữ. nhưng pháp. biết cách hay dài. không vừa
thấy điểm tương
đồng và tương còn gặp đưa ra

17
• Có thể duy phản giữa nhiều khó khăn • Có thể chỉ dẫn • Có thể nắm ý.
trì hội thoại sự lựa chọn, thảo khi tham đưa ra cụ thể. quyền chủ
nhưng đôi luận nên làm gì, đi gia vào những động nhất • Biết cách
khi thấy đâu, chọn ai hay cuộc nhận • Có thể định trong khiếu nại.
khó khăn cái gì v.v. tranh định tóm tắt bài phỏng
trong việc luận. ngắn gọn và đưa vấn/tư vấn • Có thể xử
cố gắng • Nhìn chung có thể về quan ra ý kiến (vd. Đưa ra lý hầu hết
diễn tả quan sát được • Có thể điểm của về một một đề tài các tình
chính xác điểm chính trong tham gia người câu mới) nhưng huống có
điều muốn một cuộc thảo vào cuộc khác. chuyện, vẫn bị phụ thể phát
nói. luận thân mật với thảo luận bài báo, thuộc vào sinh trong
bạn bè, miễn sao trang • Có thể bài nói người phỏng quá trình
• Có thể diễn lời nói được nói rõ trọng theo dõi chuyện, vấn trong thu xếp khi
tả và đáp ràng bằng giọng hàng được bài quá trình du lịch
lại những chuẩn. ngày về phần lớn phỏng tương tác. thông qua
cảm xúc những những vấn, nhân viên
như ngạc • Có thể đưa ra hay đề tài điều đoạn • Có thể sử đại lý hay
nhiên, tìm kiếm quan quen đang phóng sự dụng một khi đang
hạnh phúc, điểm cá nhân thuộc được ngắn và bản câu hỏi trên đường
quan tâm trong khi thảo luận được nói thảo luận có thể trả được chuẩn đi, vd. hỏi
hay thờ ơ. các đề tài yêu với giọng và khi lời các bị trước để một người
thích. chuẩn và cần có câu hỏi tiến hành khách khi
rõ, trong thể nhắc phát sinh một bài nào thì
• Có thể làm rõ đó người lại một liên quan phỏng vấn xuống xe
nghĩa những ý nói trao phần đến các ‘đóng’, khi đi trên
kiến và phản ứng đổi các những ý chi tiết. nhưng đôi một tuyến
của mình khi bàn thông tin điều mà khi có thêm đường lạ.
về giải pháp cho sự kiện, ai đó vừa • Có thể một vài câu
các vấn đề hay khi tiếp nhận nói để tìm ra và hỏi phát sinh.
thảo luận các câu chỉ dẫn xác thực trao đổi
hỏi có tính thực hay tìm mức mức những
tiễn như làm gì, đi ra giải độ hiểu thông tin
đâu, làm thế nào pháp cho nhau của sự kiện

18
để tổ chức một sự các vấn hai bên. đơn giản.
kiện (v.d. đi nghỉ) đề thực
tiễn. • Có thể lý • Có thể
• Có thể diễn đạt giải được yêu cầu
niềm tin, ý kiến, sự quan và theo
đồng thuận hay điểm và dõi các
phản đối một cách phản chỉ dẫn
lịch sự. ứng khi chi tiết.
bàn luận
về những • Biết cách
giải pháp khai thác
khả quan thêm
hay bàn thông tin
về việc chi tiết.
nên làm
gì tiếp
theo,
đưa ra
những lý
do và sự
giải thích
gọn
gàng.

• Có thể
mời
người
khác đưa
ra ý kiến
về
hướng
phát triển
thảo

19
luận.

• Có thể • Có thể theo kịp • Có thể • Có thể • Có thể • Có thể • Có khả năng sử
tham gia những cuộc thảo theo dõi hiểu hiểu và tiến dụng ngôn ngữ
tích cực luận sôi nổi giữa được các được trao đổi hành để đàm phán
vào các những người bản cuộc những các một nhằm tìm ra một
đoạn hội ngữ. thảo luận chỉ dẫn thông tin cuộc giải pháp cho
thoại dài sôi nổi, chi tiết phức tạp, phỏng một vấn đề hay
xoay quanh • Có thể diễn tả ý xác định một cách những lời vấn cuộc tranh cãi, ví
những đề kiến và ý tưởng được chính khuyên hiệu dụ như khi nói về
tài phổ của mình một chính xác. về nhiều quả, một vé phạt đỗ
thông, cách chính xác, và xác các loại vấn trôi xe không chính
thậm chí có thể dễ dàng lập luận • Có khả đề liên chảy, đáng, về việc
trong hoàn đáp lại những có tính năng xúc quan đến có khả phải bồi thường
cành có đoạn lập luận ủng hộ tiến công chức năng tài chính cho một
tiếng ồn. phức tạp một cách hay phản việc năng thoát li số hư hại trong
Cấp độ thuyết phục. bác một bằng nghề nhanh căn hộ đang
• Có thể duy quan cách mời nghiệp khỏi thuê, hay bị cáo
B2
trì mối • Có thể tham gia điểm nào ai đó của bản những buộc trong một
quan hệ nhiệt tình vào các đó. tham gia, thân. câu hỏi vụ tai nạn.
với người cuộc thảo luận trình bày đã
bản xứ mà thân mật trong • Có thể ý kiến • Có thể được • Có thể lập ý nói
không vô những ngữ cảnh diễn tả ý của họ truyền chuẩn cho một tình
tình làm họ quen thuộc, nhận mình một v.v. đạt lại bị sẵn, huống bị yêu cầu
thấy buốn định, đưa ra quan cách thông tin bàn bồi thường, sử
cười, bực điểm rõ ràng, chính • Có thể với độ tin thêm dụng ngôn ngữ
mình hay đánh giá các xác, dễ vạch ra cậy cao. và dẫn có tính thuyết
khiến họ phương án đề dàng đáp dàn ý dắt phục nhằm đạt
phải cư xử xuất, lập ra và đáp lại những cho một • Có thể đến được sự hài lòng
khác đi so lại các giả thuyết. khúc lập vấn đề miêu tả những và nêu rõ mức độ
với khi nói luận một cách rõ ràng, câu trả nhượng bộ mà
20
chuyện với • Có thể còn phải phức tạp rõ ràng, chi tiết lời thú mình có thể chấp
những nỗ lực để nắm bắt một cách suy xét cách vị. nhận được.
người bản được những ý thuyết về thức tiến
xứ khác. đang được bàn phục. nguyên hành một • Có sự • Có thể lý giải cho
luận tới; có thể nhân hay công chủ một vấn đề nảy
• Có thể còn thấy khó khăn • Có thể kết quả, đoạn. động sinh và làm rõ tại
truyền tài khi muốn tham gia tham gia cân nhắc trong sao người cung
một số một cách hiệu quả một cách mặt lợi • Có thể quá cấp dịch vụ hay
cung bậc vào các cuộc thảo chủ động hại của tổng hợp trình một khách hàng
cảm xúc và luận với một số vào các nhiều và báo phỏng nào đó phải
biết nhấn người bản ngữ cuộc hướng cáo vấn, nhượng bộ.
mạnh không chịu thay thảo luận tiếp cận thông tin biết
những sự đổi ngôn ngữ của có tính khác và các mở
kiện và trải mình. trang nhau. lập luận rộng
nghiệm có trọng từ nhiều và phát
tính quan • Có thể giải thích thường nguồn triển ý
trọng với và giữ vững được gặp hay khác mà
bản thân. quan điểm trong ít gặp nhau. không
thảo luận bằng trong mấy
cách đưa ra cuộc khi cần
những lý giải, lập sống đến sự
luận và bình luận trợ
hợp lý. • Có thể giúp
theo dõi hay gợi
các cuộc ý của
thảo luận người
về những phỏng
vấn đề vấn.
liên quan
đến
chuyên
môn của
mình, có

21
thể hiểu
một cách
chi tiết
những
điểm
được
nhấn
mạnh bởi
người
nói.

• Có thể
tham gia,
giải thích
và giữ
vững
quan
điểm của
mình,
đánh giá
những
phương
án đề
xuất, cấu
thành và
đáp lại
các giả
thuyết.

• Có thể sử • Có thể dễ dàng • Có thể • Có thể • Có thể • Có thể • Có khả năng sử


dụng ngôn theo dõi và tham dễ dàng hiểu hiểu, biết tham dụng ngôn ngữ
ngữ linh gia vào các tương theo dõi được cách trao gia một để đàm phán
hoạt và tác phức tạp giữa cuộc những đổi thông cách nhằm tìm ra một

22
hiệu quả vì các bên thứ ba tranh chỉ dẫn tin và các hết giải pháp cho
mục đích trong cuộc thảo luận, chi tiết lời mình một vấn đề hay
Cấp độ xã hội, bao luận cho dù đề tài ngay cả một cách khuyên vào cuộc tranh cãi, vd
C1 gồm cả thảo luận có tính khi đề tài chính có tính cuộc như khi nói về
việc sử trừu tượng, phức thảo luận xác. phức tạp phỏng một vé phạt đỗ
dụng lối nói tạp và xa lạ. có tính về nhiều vấn, dù xe không chính
truyền trừu • Có thể kiểu vấn với tư đáng, về việc
cảm, bóng tượng hỗ trợ đề liên cách là phải bồi thường
gió hay hay phức việc xúc quan đến người tài chính cho một
bông đùa. tạp. tiến công chức hỏi hay số hư hại trong
việc năng người căn hộ đang
• Có thể bằng nghề được thuê, hay bị cáo
tranh cách mời nghiệp. hỏi, buộc trong một
luận về ai đó biết vụ tai nạn.
một quan tham gia, mở
điểm trình bày rộng • Có thể lập ý nói
theo văn ý kiến và phát cho một tình
phong của họ triển huống bị yêu cầu
trang v.v. luận bồi thường, sử
trọng và điểm dụng ngôn ngữ
có tính • Có thể được có tính thuyết
thuyết vạch ra bàn phục nhằm đạt
phục; có dàn ý luận được sự hài lòng
thể đáp cho một một và nêu rõ mức độ
lại các vấn đề cách nhượng bộ mà
câu hỏi, một cách trôi mình có thể chấp
nhận rõ ràng, chảy nhận được.
định và suy xét mà
trả lời về không • Có thể lý giải cho
những nguyên cần một vấn đề nảy
phần nhân hay phải sinh và làm rõ tại
phản đề kết quả, trợ sao người cung
phức tạp cân nhắc giúp, cấp dịch vụ hay

23
một cách mặt lợi có khả một khách hàng
trôi chảy, hại của năng nào đó phải
tức thì và nhiều xử lý nhượng bộ.
phù hợp. hướng khi bị
tiếp cận chen
khác ngang.
nhau.

Tiêu chí KHẢ NĂNG THAY ĐỔI LƯỢT LỜI KHẢ NĂNG PHỐI HỢP KHẢ NĂNG ĐƯA RA YÊU CẦU LÀM RÕ

• Có thể tham gia vào giữa một cuộc thảo luận • Có thể sử dụng một vốn từ và kỹ năng • Có thể yêu cầu ai đó làm rõ hay chi
về một vấn đề quen thuộc, sử dụng cụm từ cơ bản để duy trì hội thoại và thảo luận. tiết hoá những gì họ vừa nói.
phù hợp để lấy lượt lời.
• Có thể tóm tắt về các luận điểm đạt
Cấp độ • Có thể mở đầu, duy trì và kết thúc một đoạn được trong một bài thảo luận và qua đó
hội thoại trực diện và đơn giản về những đề giúp tập trung vào bài nói.
B1
tài quen thuộc hay yêu thích.
• Có thể nhắc lại một phần những gì
người khác đã nói để xác thực sự hiểu
biết nhau của cả hai bên và giúp cho
việc phát triển ý được thuận lợi.

• Có thể mời người khác tham gia thảo


luận.

• Có thể tham gia vào giữa một đoạn thảo luận, • Có thể đưa ra nhận xét về các nhận • Có thể đặt ra các câu hỏi thêm
Cấp độ sử dụng ngôn ngữ phù hợp. định và ẩn ý nảy sinh trong quá trình nhằm kiểm tra xem mình có hiểu

24
B2
• Có thể mở đầu, duy trì và kết thúc diễn ngôn thảo luận, qua đó giúp cuộc thảo luận đúng những gì người nói định nói
một cách phù hợp bằng cách thay đổi lượt lời phát triển một cách thuận lợi. hay chưa, và nhận được lời giải
phù hợp. thích cho những điểm còn mơ hồ.
• Có thể giúp cuộc thảo luận tiến triển
bằng cách kiểm tra mức độ hiểu, mời
• Có thể mở đầu diễn ngôn, nhận lượt lời khi
người khác tham gia v.v.
phù hợp và kết thúc hội thoại khi cần mặc dù
có thể thực hiện những thao tác này chưa
được ‘khéo’

• Có thể dùng các cụm từ có sẵn (vd. That’s a


difficult question to answer’ – Câu hỏi của ông
thật hóc búa) để lấy thêm thời gian và giữ lượt
trong khi lựa lời để nói.

• Dễ dàng lựa chọn một cụm từ thích hợp từ • Có thể phối hợp sự đóng góp của mình • Có thể đặt ra các câu hỏi thêm
Cấp độ một phạm vi chức năng diễn ngôn nhằm mào với sự đóng góp của người khác trong nhằm kiểm tra xem mình có hiểu
C1 đầu cho các nhận định của cá nhân một cách thảo luận một cách thuần thục . đúng những gì người nói định nói
phù hợp, qua đó lấy lượt lờ, trì hoãn hay giữ hay chưa, và nhận được lời giải
lượt khi cần suy nghĩ. thích cho những điểm còn mơ hồ.

Đọc

KHẢ NĂNG ĐỌC HIỂU ĐỌC NHẰM LẤY ĐỊNH ĐỌC LÂY THÔNG TIN VÀ NGHIÊN
Tiêu chí ĐỌC THƯ TÍN ĐỌC HƯỚNG DẪN
NÓI CHUNG HƯỚNG CỨU LẬP LUẬN

• Có thể đọc các • Có thể • Có thể đọc lướt các • Có thể xác định được các kết • Có thể hiểu được
bài khoá đơn hiểu văn bản dài nhằm xác luận chính được chỉ rõ ra trong các chỉ dẫn đơn
giản có tính được các định các thông tin cần các bài văn nghị luận. giản, viết rõ ràng
truyền tải thông phần tìm, và thu thập thông dành cho các loại
Cấp độ tin từ nhiều phẩn của thiết bị
B1 tin về những đề miêu tả • Có thể nhận ra được lập luận
tài ưa thích hay sự kiện, một văn bản, hay từ trong khi đọc về vấn đề, mặc
thuộc chuyên cảm xúc nhiều văn bản khác
25
môn của bản và ước nhau nhằm hoàn thành dù không nhất thiết đã hiểu
thân với mức độ mơ trong một nhiệm vụ cụ thể. được một cách chi tiết.
hiểu chấp nhận thư cá
được. nhân đủ • Có thể tìm ra và hiểu • Có thể nhận biết những điểm
thành được thông tin phù hợp chính được trình bày trong các
thục để trong các tài liệu bài báo đơn giản về các đề tài
có thể thường nhật, ví dụ như quen thuộc.
liên lạc thư từ, sách quảng cáo
thường hay các tài liệu chính
xuyên thức, ngắn.
với một
người
bạn qua
thư.

• Có thể đọc với • Có thể • Có thể đọc lướt nhanh • Có thể thu thập được thông tin, • Có thể hiểu được
khả năng độc lập đọc thư qua các bài đọc dài và ý tưởng từ các nguồn thuộc các chỉ dẫn dài,
lớn, điều chỉnh từ liên phức tạp nhằm xác chuyên ngành của bản thân. phức tạp về
phương thức và quan đến định thông tin phù hợp. chuyên môn của
tốc độ đọc phù lĩnh vực • Có thể hiểu được các bài báo mình, bao gồm
hợp với các loại mà mình • Có thể nhanh chóng chuyên ngành nằm ngoài của những chi
bài đọc khác ưa thích xác định được nội dung chuyên môn của bản thân, tiết về các điều
nhau và tuỳ theo và không và độ phù hợp của các miễn là thi thoảng được phép khoản và khuyến
Cấp độ mục đích đọc cụ khó khăn bản tin, bài báo và báo cáo, miễn là
sử dụng từ điển để xác nhận
B2
thể; biết sử dụng gì để cáo về nhiều đề tài cách hiểu của mình về các được phép đọc
các nguồn tài liệu nắm chuyên môn khác thuật ngữ chuyên ngành. lại những đoạn
tham khảo một được ý nhau, qua đó quyết khó.
cách có chọn lọc. chính. định xem có đáng để • Có thể hiểu được các bài báo
tiến hành các nghiên và báo cáo liên quan đến các
• Có một vốn từ cứu sâu hơn hay vấn đề ‘thời sự’, ở đó người viết
hay dùng rộng, không. đứng trên một lập trường hay
tuy nhiên có thể quan điểm nhất định.
gặp khó khăn với
26
những thành ngữ
hiếm dùng hơn.

• Có thể hiểu đuợc • Có thể • Có thể đọc lướt nhanh • Có thể hiểu chi tiết nhiều kiểu • Có thể hiểu được
những bài đọc hiểu bất qua các bài khoá dài và bài đọc dài, phứ c tạp hay gặp một cách chi tiết
dài, phức tạp, kỳ thư tín phức tạp, xác định trong cuộc sống xã hội, công các chỉ dẫn dài,
cho dù chúng có nào mà được vị trí của các việc và học tập, xác định những phức tạp cho một
liên quan đến chỉ phải thông tin phù hợp. ý chi tiết cầu kỳ, bao gồm cả loại máy hay một
Cấp độ lĩnh vực chuyên thi thái độ được thể hiện ngầm và quá trình mới,
C1 môn của mình thoảng • Có thể nhanh chóng ý kiến được nêu rõ của người cho dù chỉ dẫn
hay không, miễn dùng đến xác định được nội dung viết. đó có thuộc
sao là người đọc từ điển. và độ phù hợp của các chuyên môn của
được phép đọc bản tin, bài báo và báo người đọc hay
lại những phần cáo về nhiều đề tài không, miễn là
khó. chuyên môn khác người đọc được
nhau, qua đó quyết phép đọc lại
định xem có đáng để những phần khó.
việc tiến hành các
nghiên cứu sâu hơn
hay không.

Viết

Tiêu chí KHẢ NĂNG


GHI CHÚ TIN
KỸ NĂNG VIẾT SÁNG TẠO BÁO CÁO VÀ LUẬN TƯƠNG TÁC KHI THƯ TỪ GHI CHẾP
NHẮN VÀ ĐƠN
VIẾT NÓI VIẾT NÓI
TỪ
27
CHUNG CHUNG

• Có • Có thể mô • Có thể viết các • Có thể • Có thể viết • Có thể ghi • Có thể ghi
thể tả đơn bài luận ngắn, truyền đạt các thư từ lại các tin chép khi
viết giản, chi đơn giản về thông tin cá nhân để nhắn trao nghe giảng
được tiết về các đề tài ưa và ý báo tin hay đổi yêu với độ chính
các nhiều đề thích. tưởng về trình bày cầu, giải xác vừa đủ
văn tài ưa các đề tài suy nghĩ trình vấn để sử dụng
bản thích. • Có thể tóm tắt, cụ thể bản thân đề. sau này,
dễ báo cáo và hay trừu về các vấn miễn sao đề
hiểu, • Có thể viết đưa ra ý kiến tượng, đề trừu • Có thể ghi tài liên quan
có các bài về các thông kiểm tra tượng hay chú để đến sở thích
Cấp độ
liên tường tin sự kiện thông tin, liên quan truyền đạt cá nhận và
B1 được thu thập
kết thuật về yêu cầu đến văn các thông bài nói rõ
về những trải về những đề lấy thông hoá, ví dụ tin có tính ràng với một
nhiề nghiệm, tài hay gặp tin hay như phim phù hợp bố cục tốt.
u loại mô tả cảm hay hiếm gặp giải thích ảnh, âm tức thì tới
đề xúc và liên quan đến vấn đề nhạc. bạn bè, • Có thể ghi
tài phản ứng lĩnh vực với độ những chép thành
quen trong một chuyên môn chính xác • Có thể viết người làm các điểm
thuộ văn bản của mình với phù hợp. các thư cá dịch vụ, chính khi
c ưa đơn giản, độ tự tin nhất nhân mô tả thày cô và nghe một bài
thích có tính kết định. • Có thể các trải người khác giảng đơn
, nối. viết các nghiệm, hay phải giản, miễn
bằng • Có thể viết các thư hay cảm xúc và tiếp xúc sao đề tài
cách • Có thể viết báo cáo ngắn ghi chú sự kiện trong cuộc quen thuộc
kết một bài mô gọn theo một cá nhân một cách sống và bài nói sử
nối tả một sự định dạng để yêu chi tiết. thường dụng ngôn
một kiện, một chuẩn đã cầu hay nhật; có ngữ đơn
loại chuyến đi được quy ước truyền đạt thể truyền giản, được
các gần đây sẵn, qua đó các thông tải được nói rõ ràng và
sự (có thực truyền đạt các tin đơn một cách chuẩn.
kiện hay tưởng thông tin sự giản có dễ hiểu
cụ tượng). kiện và lời lý tính phù những

28
thể • Có thể giải cho các hợp tức điểm mà
thàn thuật lại hành động. thì, truyền mình cho
h một câu tải được là quan
một chuyện. điểm mà trọng.
chuỗi mình cho
tuyế là quan
n trọng
tính.

• Có • Có thể viết • Có thể viết • Có thể • Có thể viết • Có thể ghi • Có thể hiểu
thể các bài mô một bài luận diễn đạt thư truyền chú để được một bài
viết tả rõ ràng, hay báo cáo tin tức và tải các truyền đạt giảng có bố
các chi tiết về phát triển lập quan cung bậc các thông cục rõ ràng
văn các sự kiện luận một cách điểm hiệu cảm xúc và tin có tính xoay quanh
bản hay trải hệ thống trong quả trong nhấn mạnh phù hợp một đề tài
rõ nghiệm có đó nhấn mạnh khi viết và mức quan tức thì tới quen thuộc,
ràng, thật hay những điểm kể, có trọng của bạn bè, và có thể ghi
chi tưởng quan trọng và khả năng những sự những lại được các
tiết tượng, làm các ý bổ sung liên hệ tới kiện với người làm điểm quan
về rõ mối phù hợp. Có các tin bản thân; dịch vụ, trọng theo
nhiề quan hệ thể đánh giá tức và đưa ra thày cô và đánh giá của
u đề giữa các ý nhiều ý kiến quan nhận định người khác bản thân,
tài trong bài khác nhau hay điểm về tin tức hay phải mặc dù có
Cấp độ sở viết và tuân các giải pháp khác khi và quan tiếp xúc phần ‘sa đà’
trườn thủ các quy cho một vấn viết. điểm của trong cuộc vào việc ‘bắt’
B2
g, có chuẩn của đề. người viết sống được một số
thể thể loại thư. thường từ nên để lỡ
tổng đang viết. • Có thể viết nhật, có mất một số
hợp một bài luận thể truyền thông tin
và • Có thể viết hay báo cáo tải được khác. .
đánh các bài trong đó phát một cách

29
giá miêu tả rõ triển một lập dễ hiểu
thôn ràng, chi luận, đưa ra ý những
g tin tiết về kiến ủng hộ điểm mà
và nhiều đề hay phản bác mình cho
lập tài liên lại một quan là quan
luận quan đến điểm cụ thể, trọng.
từ sở thích cũng như giải
nhiề của mình. thích được
u mặt lợi và hại
nguồ • Có thể viết của nhiều
n. một bài phương án
bình luận đưa ra.
cho một bộ
phim, cuốn • Có thể tổng
sách hay kết thông tin
vở kịch. và lập luận từ
nhiều nguồn
khác nhau.

• Có • Có thể viết • Có thể viết các • Có thể • Có thể • Có thể ghi • Có thể ghi
thể được các bài bình luận diễn đạt ý diễn đạt ý lại các tin chép chi tiết
viết bài miêu tả rõ ràng, cấu mình một mình với nhắn trao khi nghe
được rõ ràng, có trúc tốt về các cách rõ độ rõ ràng đổi các yêu giảng về một
các bố cục và đề tài phức ràng và và chính cầu hay vấn đề ưa
văn khai triển ý tạp, nhấn chính xác trong giải trình thích, ghi lại
Cấp độ
bản tốt; biết viết mạnh các xác, biết các thư từ một vấn thông tin một
C1 rõ văn tưởng điểm mấu chốt kể lại cho cá nhân, đề. cách chính
ràng, tưởng một cách phù người đọc sử dụng xác và gần
có bằng một hợp. một cách ngôn ngữ • Có thể ghi văn bản gốc
kết giọng văn linh hoạt một cách chú để tới mức mà
cấu tạo được • Có thể mở và hiệu linh hoạt truyền đạt ngay cả
tốt ấn tượng rộng và bổ quả. và hiệu các thông người khác
về trong tâm sung quan quả, bao tin có tính cũng có thể
30
các trí người điểm với độ gồm cả phù hợp sử dụng
đề đọc về sự dài nhất định cách sử tức thì tới được.
tài tự tin, dấu bằng các ý dụng lối bạn bè,
phức ấn cá nhân nhánh và ví dụ nói truyền những
tạp, và văn phù hợp. cảm, bóng người làm
tạo phong tự gió hay dịch vụ,
điểm nhiên của bông đùa. thày cô và
nhấn người viết. người khác
cho hay phải
các tiếp xúc
vấn trong cuộc
đề sống
chín thường
h, nhật, có
mở thể truyền
rộng tải được
và một cách
bổ dễ hiểu
sung những
các điểm mà
quan mình cho
điểm là quan
với trọng.
độ
dài
nhất
định
bằng
các ý
phụ,
các
lý do
và ví

31
dụ
phù
hợp;
biết
chốt
lại
vấn
đề
bằng
một
kết
luận
phù
hợp.

32

Anda mungkin juga menyukai