Anda di halaman 1dari 6

Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B

Chương 6: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

Ví dụ 1: Tính số cực của rotor của động cơ đồng bộ biết ở tần số 60Hz thì tốc
độ quay rotor là 200 vòng/phút.

Ví dụ 2: Tính tốc độ đồng bộ của hai họ động cơ đồng bộ thiết kế vận hành ở
tần số 50Hz và 60Hz khi số cặp cực thay đổi từ 1 đến 10.

Ví dụ 3: Một động cơ không đồng bộ kéo tải và tiêu thụ 350kW từ lưới ở hệ số
công suất 0,707 chậm pha. Một động cơ đồng bộ thừa kích từ nối song song
với động cơ không đồng bộ và tiêu thụ 150kW từ lưới. Nếu hệ số công suất
chung của hai động cơ là 0,9 chậm pha, tính công suất phản kháng và công
suất biều kiến của động cơ đồng bộ.

Ví dụ 4: Một động cơ đồng bộ vận hành với điện áp lưới 6,3kV, nối Y. Điện
kháng đồng bộ là 14Ω và bỏ qua điện trở stator. Máy điện vận hành ở
điều kiện không tải lý tưởng. Với các sức điện động 6000V, 6300V và
7850V, vẽ giản đồ pha, tính dòng stator và công suất phản kháng?

Ví dụ 5: Vẽ mạch tương đương và giản đồ pha của động cơ đồng bộ bộ ở các


chế độ thiếu kích từ và thừa kích từ.

Ví dụ 6: Một động cơ đồng bộ nối Y, nối vào lưới 3 pha 3980V và điều chỉnh
dòng rotor sao cho sức điện động cảm ứng pha là 1790V. Điện kháng đồng
bộ là 22Ω và góc tải giữa điện áp và sức điện động cảm ứng là 30o. Xác
định dòng stator và hệ số công suất, góc ϕ.

Ví dụ 7: Một động cơ đồng bộ 3 pha nối Y, 150kW, 1200rpm, 460V có điện


kháng đồng bộ 0,8Ω và sức điện động cảm ứng pha là 300V. Vẽ đặc tuyến
công suất – góc tải, đặc tuyến momen – góc tải, công suất cực đại, momen
cực đại.

Ví dụ 8: Một động cơ đồng bộ 3 pha nối Y, 3MW, 6,6kV, 60Hz, 200rpm, vận
hành ở đầy tải ở hệ số công suất 0,8 chậm pha. Nếu điện kháng đồng bộ là
11Ω, tính: công suất biểu kiến, dòng stator, sức điện động cảm ứng và góc
tải?

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 1


Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B

Ví dụ 9: Một máy phát đồng bộ nối lưới có điện áp pha 6,3kV, nối Y.
Điện kháng đồng bộ là 14Ω, bỏ qua điện trở stator. Giả sử máy phát
làm việc ở điều kiện không tải lý tưởng. Máy phát vận hành ở các sức
điện động 6000V, 6300V và 7850V. Vẽ giản đồ pha, tính dòng stator và
công suất phản kháng?

Ví dụ 10: Vẽ mạch tương đương và giản đồ pha của máy phát động bộ ở các
chế độ thiếu kích từ và thừa kích từ.

Ví dụ 11: Một tuabin phát điện 3 pha có điện kháng đồng bộ là 14Ω và cấp
cho lưới công suất tác dụng 1,68MW với hệ số công suất chậm pha.
Điện áp lưới là 11kV, nối Y và dòng điện stator là 100A. Tính hệ số công
suất, góc tải và sức điện động?

Ví dụ 12: Cho một máy phát 3 pha với thông số định mức 16MVA, 10,5kV,
50Hz, cosϕđm = 0,8 som pha (/cham pha), hai cực, nối Y điện kháng đồng bộ
13,77Ω; tính:
a. Tính công suất và momen định cực đại, thông qua sức điện động
tương ứng ở điều kiện định mức?
b. Tính momen định cực đại khi máy phát cấp tải 10MW, điện áp dây
8kV và hệ số công suất là 0,6 (chậm pha)?

Bài tập 1: Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng
hình trụ có các thông số định mức 11kV, 50Hz, 20MVA, cuộn dây stator
nối Y. Điện kháng đồng bộ 5Ω, cosϕđm = 0,9 chậm pha.
a. Tính giá trị sức điện động và góc tải ở điều kiện định mức?Tính
giá trị công suất cực đại mà máy phát có thể cấp cho lưới với giá
trị sức điện động đã tính ở trên.
b. Tính giá trị sức điện động và góc tải nếu máy phát vận hành ở hệ
số công suất 0,8 chậm pha, cấp cho lưới 12MW và điện áp lưới là
10kV. Tính giá trị công suất cực đại?
c. Vẽ 2 đặc tính công suất – góc tải và chỉ ra các điểm làm việc đã
tính ở trên.

Bài tập 2: Hai máy phát đồng bộ 3 pha nối Y giống nhau vận hành ở
33kV, mỗi máy cung cấp 5MW cho tải 10MW, có hệ số công suất 0,8
chậm pha. Điện kháng đồng bộ của mỗi máy là 6Ω. Máy thứ nhất có
dòng điện 125A chậm pha.
a. Tính dòng điện và hệ số công suất của máy thứ 2?
b. Tính góc tải và sức điện dông của cả hai máy?

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 2


Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B

Bài tập 3: Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng
hình trụ có các thông số định mức 11kV, 50Hz, 20MVA, cuộn dây stator
nối Y. Điện kháng đồng bộ 5Ω, cosϕđm = 0,9 chậm pha.
a. Tính giá trị sức điện động và góc tải ở điều kiện định mức?Tính
giá trị công suất tác dụng cực đại mà máy phát có thể cấp cho lưới
với giá trị sức điện động đã tính ở trên.
b. Tính giá trị sức điện động và góc tải nếu máy phát vận hành ở hệ
số công suất 0,7 chậm pha, cấp cho lưới 12MW ở điện áp lưới
định mức.
c. Vẽ 2 đặc tính công suất – góc tải và chỉ ra các điểm làm việc đã
tính ở trên.

Bài tập 4: Một máy điện đồng bộ có cuộn dậy stator 3 pha, cuộn dây
kích từ rotor và cấu trúc rotor và stator dạng hình trụ.
a. Vẽ mạch tương đương và giản đồ pha tương ứng khi máy điện vận
hành ở chế độ:
i. Máy phát thừa kích từ
ii. Máy phát thiếu kích từ
iii. Động cơ thừa kích từ
iv. Động cơ thiếu kích từ
Xác định trong mỗi trường hợp chiều của công suất tác dụng và công
suất phản kháng giữa máy điện và lưới; và xác định hệ số công suất
nhanh hay chậm.
b. Một máy phát đồng bộ 3 pha hai cực có cấu trúc rotor dạng hình
trụ có các thông số định mức 16MVA, 10,5kV, 50Hz, cuộn dây
stator nối Y. Điện kháng đồng bộ 13,77Ω, cosϕđm = 0,8 chậm pha.
Tính giá trị sức điện động và góc tải khi máy phát vận hành ở điều
kiện định mức? Và tính giá trị công suất tác dụng cực đại mà máy
phát có thể cấp cho lưới, với giá trị sức điện động như khi vận
hành ở điều kiện định mức trên.
Bài tập 5:
a. Một tuabin phát điện 3 pha có điện kháng đồng bộ 14Ω và cấp cho
lưới công suất tác dụng 1,68MW với hệ số công suất chậm pha. Cuộn
dây stator máy phát nối Y, nối với lưới 11kV và dòng điện stator là
100A. Tính hệ số công suất, góc tải và sức điện động cảm ứng?
b. Một máy phát đồng bộ và một máy phát không đồng bộ nối song
song và cấp vào lưới điện công suất tác dụng 800kW với hệ số
công suất chung bằng 0,8 chậm pha. Biết máy phát không đồng bộ
vận hành ở công suất 0,9 và phát công suất tác dụng 300kW vào
lưới. Xác định hệ số công suất và công suất tác dụng máy phát
đồng bộ phát lên lưới.

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 3


Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B

Bài tập 6:
Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn đấu Y, có công suất định mức
10KVA, điện áp định mức 380V, nối lưới. Trên mỗi pha có điện
kháng đồng bộ Xđb = 2Ω. Biết tổn hao sắt là là 200W và tổn hao cơ
là 500W. Khi máy phát cấp điện cho tải định mức với hệ số công
suất cosϕ = 0,8 (chậm pha), hãy xác định:
a. Tính công suất tiêu thụ, hiệu suất và momen cơ cấpcho máy phát ở tải
định mức?
b. Vẽ giản đồ vector và tính sức điện động cảm ứng E, góc công suất δ.
c. Độ thay đổi điện áp ΔU%.
d. Công suất quá tải lớn nhất máy có thể phát được mà không mất đồng
bộ, biết dòng kích từ và biên độ điện áp ngõ ra không đổi.

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 4


Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B
BT. Một máy phát đồng bộ ba pha cực từ ẩn đấu Y, có công suất định mức
10KVA, điện áp định mức 380V, nối lưới. Trên mỗi pha có điện trở phần ứng
Rư = 0,5Ω và điện kháng đồng bộ Xđb = 5Ω. Khi máy phát cấp điện cho tải
định mức với hệ số công suất cosϕ = 0,8 (dòng điện chậm pha so với điện áp),
hãy xác định:
a. Tính công suất tiêu thụ của tải định mức.
b. Vẽ giản đồ vector và tính sức điện động cảm ứng E, góc công suất δ.
c. Độ thay đổi điện áp ΔU%.
d. Công suất quá tải lớn nhất máy có thể phát được mà không mất đồng bộ,
biết dòng kích từ không đổi và biên độ điện áp ngõ ra không đổi.

Rs jXs

jXsI Re
&I &I E
s

E& &
V Z Load
α
RsI
V

δ I
ϕ

P = 3VI cos ϕ
E& = V
& + Z &I
s

Rs
⇒ Z& s &I = E& − V
& với Z& s = R s + jX s = Z s ∠α ⇒ cos α =
Zs
Chiếu lên trục của V
I∠(− ϕ ). Z s ∠α = E∠δ − V
E∠δ V E V
I∠(− ϕ ) = − = ∠(δ − α ) − ∠(− α )
Z s ∠α Z s ∠α Zs Zs
Phần thực:
E V E V
I cos(− ϕ ) = cos(δ − α ) − cos(− α ) = cos(δ − α ) − cos(α )
Zs Zs Zs Zs
E V Rs Rs
I cos ϕ = cos(δ − α ) − vì cos α =
Zs Zs Zs Zs
2
EV ⎛ V ⎞
Nên: P = 3VI cos ϕ = 3 cos(δ − α ) − 3R s ⎜⎜ ⎟

Zs ⎝ Zs ⎠
2
EV ⎛ V ⎞
⇒ Pmax =3 − 3R s ⎜ ⎟
Zs ⎜Z ⎟
⎝ s ⎠
Khi δ = α ≤ 90o.

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 5


Baøi giaûng Kyõ Thuaät Ñieän Ñaïi Cöông T©B

Baøi taäp:
_Taát caû caùc ví duï.
_ Baøi taäp: (.), (-) 5.3, 5.4, 5.6, 5.14, 5.15, 5.16, 5.18, 5.21, 5.24, 5.25, 5.35, 5.41,
5.48, (*), (**).

Bài tập Chương 6: Máy điện đồng bộ 6

Anda mungkin juga menyukai