Anda di halaman 1dari 147

CHƢƠNG MỞ ĐẦU ...........................................................................................

7
ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN
ĐƢỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............... 7
I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................... 7
1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 7
2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 8
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP
MÔN HỌC ............................................................................................................ 9
1. Phƣơng pháp nghiên cứu:.................................................................................. 9
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học .................................................................. 10
CHƢƠNG I ........................................................................................................ 11
S RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƢƠNG LĨNH
CH NH TR ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG ............................................................... 11
1.1. HOÀN CẢNH L CH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ........ 11
1.1.1. Ho n cảnh quốc tế cuối thế XIX ầu thế XX ................................ 11
1.1.2. Ho n cảnh trong nƣớc ............................................................................... 13
1.2. HỘI NGH THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ CƢƠNG LĨNH CH NH TR ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG .............................................................................................. 16
1.2.1. Hội nghị th nh lập Đảng ........................................................................... 16
1.2.2. Cƣơng lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng .................................................... 17
1.3. Ý NGHĨA L CH SỬ CỦA S RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 19
CHƢƠNG II....................................................................................................... 20
ĐƢỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CH NH QUYỀN (1930-1945) .............. 20
2.1.2. Trong những năm 1936-1939.................................................................... 25
2.2. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH GIÀNH CH NH QUYỀN TỪ NĂM 1939
ĐẾN NĂM 1945 ................................................................................................. 27
2.2.1. Ho n cảnh lịch sử v sự chuyển hƣớng chỉ ạo chiến lƣợc của Đảng ..... 27
2.2.2. Chủ trƣơng phát ộng Tổng hởi nghĩa gi nh chính quyền ..................... 30
CHƢƠNG III ..................................................................................................... 36
1
ĐƢỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG TH C DÂN PHÁP ......................... 36
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƢỢC (1945-1975) ................................................. 36
3.1.1. Chủ trƣơng xây dựng v bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946) .... 36
3.1.2. Đƣờng lối háng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc v xây dựng chế
ộ dân chủ nhân dân (1946 - 1954)..................................................................... 40
3.1.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi v inh nghiệm lịch sử . 44
3.2. ĐƢỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƢỚC, THỐNG
NHẤT TỔ QUỐC (1954-1975) .......................................................................... 46
3.2.1. Đƣờng lối trong giai oạn 1954-1964 ....................................................... 46
3.2.2. Đƣờng lối trong giai oạn 1965-1975 ....................................................... 49
3.2.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi v b i học ..................... 52
CHƢƠNG IV ..................................................................................................... 56
ĐƢỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA ................................................................. 56
4.1.2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân................................................ 59
4.2. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI (1986-nay)
............................................................................................................................. 60
4.2.1. Quá trình ổi mới tƣ duy về công nghiệp hóa .......................................... 60
4.2.2. Mục tiêu, quan iểm, các bƣớc tiến h nh công nghiệp hóa, hiện ại hóa 63
4.2.3. Nội dung v ịnh hƣớng công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát triển
inh tế tri thức ..................................................................................................... 64
4.2.4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân................................................ 68
CHƢƠNG V ....................................................................................................... 73
ĐƢỜNG LỐI XÂY D NG NỀN KINH TẾ TH TRƢỜNG ............................ 73
Đ NH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ............................................................. 73
5.1.2. Sự hình th nh tƣ duy của Đảng về inh tế thị trƣờng thời ỳ ổi mới ..... 76
5.2. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ TH TRƢỜNG Đ NH
HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở NƢỚC TA ................................................. 82
5.2.1. Mục tiêu v quan iểm cơ bản .................................................................. 82
6.2.2. Một số chủ trƣơng tiếp tục ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa ....................................................................................... 84

2
5.2.3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân................................................ 88
CHƢƠNG VI ..................................................................................................... 91
ĐUỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CH NH TR ...................................... 91
6.1.2. Hệ thống chuyên chính vô sản (giai oạn 1955 - 1975 và 1975 - 1986) .. 92
6.1.3. Đánh giá sự thực hiện ƣờng lối xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản
............................................................................................................................. 93
6.2. ĐƢỜNG LỐI XÂY D NG HỆ THỐNG CH NH TR THỜI KỲ ĐỔI MỚI
............................................................................................................................. 94
6.2.1. Đổi mới tƣ duy về hệ thống chính trị ........................................................ 94
6.2.3. Mục tiêu, quan iểm v chủ trƣơng xây dựng hệ thống chính trị thời ỳ
ổi mới................................................................................................................. 97
6.2.4. Đánh giá sự thực hiện ƣờng lối ............................................................. 102
CHƢƠNG VII.................................................................................................. 105
ĐƢỜNG LỐI XÂY D NG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ VÀ .................. 105
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI ............................................................ 105
7.1. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI XÂY D NG,
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ................................................................................ 105
7.1.1. Thời ỳ trƣớc ổi mới ............................................................................. 106
7.1.2. Trong thời ỳ ổi mới ............................................................................. 109
7.2. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI ............................................................................................. 118
7.2.1. Thời ỳ trƣớc ổi mới ............................................................................. 118
7.2.2. Trong thời ỳ ổi mới ............................................................................. 120
CHƢƠNG VIII ................................................................................................ 126
ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI .............................................................................. 126
8.1. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986 ................. 126
8.1.1. Ho n cảnh lịch sử .................................................................................... 126
8.1.2. Nội dung ƣờng lối ối ngoại của Đảng ................................................. 128
8.1.3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân.............................................. 129

3
8.2. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ
ĐỔI MỚI ........................................................................................................... 131
8.2.1. Ho n cảnh lịch sử v quá trình hình th nh ƣờng lối ............................. 131
8.2.2. Nội dung ƣờng lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế ........................ 137
8.2.3. Th nh tựu, ý nghĩa, hạn chế , nguyên nhân hạn chế v b i học inh
nghiệm ............................................................................................................... 141

4
LỜI NÓI ĐẦU
Năm 2008 Bộ Giáo dục v Đ o tạo tiến h nh ổi mới nội dung, chƣơng trình
giảng dạy các môn hoa học Mác - Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, trên cơ sở ó ã
ban h nh chƣơng trình, biên soạn giáo trình mới ối với môn học Đƣờng lối cách
mạng Đảng cộng sản Việt Nam cho sinh viên bậc ại học v cao ẳng hối hông
chuyên ngành Mác - Lê nin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh. Để phục vụ cho việc giảng dạy
v học tập môn Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh theo hệ thống tín chỉ bộ môn Mác-Lênin ã
chủ ộng tổ chức biên soạn tập b i giảng Đƣờng lối cách mạng Đảng cộng sản Việt
Nam.
Tập b i giảng n y gồm có chƣơng mở ầu và 8 chƣơng nội dung bám sát theo
chƣơng trình môn học m Bộ giáo dục v o tạo ã ban h nh. Chƣơng I: Sự ra ời
của Đảng CSVN v Cƣơng lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng; chƣơng II: Đƣờng lối ấu
tranh gi nh chính quyền (1930 - 1945); chƣơng III: Đƣờng lối háng chiến chống thực
dân Pháp v ế quốc Mỹ xâm lƣợc (1945 - 1975); chƣơng IV: Đƣờng lối công nghiệp
hóa; chƣơng V: Đƣờng lối xây dựng nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN; chƣơng
VI: Đƣờng lối xây dựng hệ thống chính trị; chƣơng VII: Đƣờng lối xây dựng văn hóa
v giải quyết các vấn ề xã hội; chƣơng VIII: Đƣờng lối ối ngoại;
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả ã ế thừa những nội dung của các b i
giảng trƣớc ó của Bộ môn, Giáo trình Đƣờng lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
do Hội ồng biên soạn giáo trình các môn hoa học Mác - Lê nin, Tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh và Giáo trình của Bộ Giáo dục Đ o tạo ban h nh;
Kế thừa ết quả của tập b i giảng của Bộ môn ã biên soạn năm 2012; căn cứ
những qui ịnh về chƣơng trình hung, chƣơng trình chi tiết của Bộ Giáo dục v Đ o
tạo ối với trình ộ Đại học, Cao ẳng;
Cùng với thực tiễn giảng dạy trong những năm qua, chúng tôi thấy rằng cần phải
hiệu chỉnh, bổ sung ể ho n thiện hơn nữa tập b i giảng Đƣờng lối cách mạng Đảng
cộng sản Việt Nam. Trong quá trình hiệu chỉnh, bổ sung hông thể tránh hỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ƣợc những ý iến óng góp của các ồng nghiệp ể tập b i
giảng ng y một ho n thiện hơn áp ứng với yêu cầu o tạo của Học viện Công nghệ
Bƣu chính Viễn thông.
Trân trọng cám ơn!
Nhóm tác giả

5
CÁC TỪ VIẾT TẮT
1 Quốc tế Cộng sản QTCS
2 Chủ nghĩa xã hội CNXH
3 Xã hội chủ nghĩa XHCN
4 Chủ nghĩa Tƣ bản CNTB
5 Tƣ bản chủ nghĩa TBCN
6 Phƣơng thức sản xuất PTSX
7 Lực lƣợng sản xuất LLSX
8 Quan hệ sản xuất QHSX
9 Công nghiệp hóa CNH
10 Hiện ại hóa HĐH
11 Kinh tế thị trƣờng KTTT
12 Việt Nam cách mạng thanh niên VNCMTN
13 Ban chấp h nh trung ƣơng BCHTW
14 Việt Nam dân chủ cộng hòa VNDCCH
15 Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân CMDTDCND

6
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƢỜNG LỐI
CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.


Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:
* Về iến thức:
- Trình b y ƣợc hái niệm về Đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
- Nhận biết ƣợc ối tƣợng, nhiệm vụ v phƣơng pháp nghiên cứu của môn học
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng úng các phƣơng pháp học, tập nghiên cứu một cách cụ thể trong quá
trình học tập môn học
* Thái ộ:
- Thấy ƣợc ý nghĩa v sự cần thiết phải học môn học.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu
a) Khái niệm “đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”
Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam l hái niệm chỉ hệ thống quan
iểm, chủ trƣơng, chính sách về mục tiêu, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ v giải pháp của cách
mạng Việt Nam do Đảng Cộng sản ề ra trong quá trình lãnh ạo cách mạng Việt Nam
- Đƣờng lối cách mạng ƣợc thể hiện qua cƣơng lĩnh, nghị quyết của Đảng.
- Đƣờng lối cách mạng của Đảng rất to n diện v phong phú, bao gồm ƣờng lối
ối nội v ƣờng lối ối ngoại ƣợc ề ra ể từ hi Đảng ra ời:
+ Có ƣờng lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng nhƣ: ƣờng lối
ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, ƣờng lối ết hợp sức mạnh dân tộc v sức
mạnh thời ại, ƣờng lối ại o n ết dân tộc…
+ Có ƣờng lối cho từng thời ỳ lịch sử nhƣ: ƣờng lối cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân; ƣờng lối cách mạng xã hội chủ nghĩa, ƣờng lối hởi nghĩa gi nh chính quyền
(1939-1945), ƣờng lối cách mạng miền Nam (1954-1975), ƣờng lối ổi mới từ 1986
ến nay…
+ Có ƣờng lối cách mạng vạch ra cho từng lĩnh vực hoạt ộng nhƣ: ƣờng lối
công nghiệp hóa, ƣờng lối xây dựng nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa,

7
ƣờng lối phát triển văn hóa- văn nghệ, ƣờng lối ối ngoại, ƣờng lối hội nhập inh tế
quốc tế…
- Sự lãnh ạo của Đảng l nhân tố h ng ầu quyết ịnh mọi thắng lợi của cách
mạng Việt Nam. Sự lãnh ạo của Đảng l thuật ngữ h m chứa việc Đảng ề ra ƣờng lối
v tổ chức quần chúng thực hiện ƣờng lối. Nhƣ vậy, trong hoạt ộng lãnh ạo của Đảng,
việc họach ịnh ƣờng lối l công việc quan trọng h ng ầu.
- Đƣờng lối cách mạng của Đảng chỉ có giá trị chỉ ạo thực tiễn hi giải áp úng
yêu cầu của xã hội. Nói một cách hác thì thực tiễn l “hòn á thử v ng” ƣờng lối.
Đƣờng lối úng sẽ tác ộng tích cực ến thực tiễn v ngƣợc lại, nếu sai lầm sẽ dẫn ến
những tổn thất, thậm chí thất bại. Qua ó, ƣờng lối quyết ịnh vị trí, uy tín của Đảng ối
với quốc gia dân tộc, tác ộng ến việc xác nhận vai trò lãnh ạo của Đảng với to n dân
tộc. Sự úng, sai của ƣờng lối sẽ dẫn ến sự “th nh, bại” của cách mạng, sự “sống còn”
của Đảng. Vì vậy, ƣờng lối của Đảng phải ƣợc hoạch ịnh trên cơ sở vận dụng một
cách sáng tạo lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh v o iều iện cụ
thể của Việt Nam, trên cơ sở xác ịnh rõ yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam và
xu thế phát triển của thế giới.
b) Đối tƣợng nghiên cứu của môn học
Đối tƣợng chủ yếu của môn học l sự ra ời của Đảng v hệ thống quan iểm, chủ
trƣơng, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam – từ cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ến cách mạng xã hội chủ nghĩa ã ƣợc thể hiện qua văn iện, cƣơng
lĩnh, nghị quyết của Đảng.
Môn ƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam có mối liên hệ mật thiết
với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin v môn Tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Một l : L m rõ sự ra ời mang tính tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam – chủ thể
hoạch ịnh ƣờng lối cách mạng Việt Nam.
- Hai l : L m rõ nội dung ƣờng lối, quá trình hình th nh, bổ sung v phát triển ƣờng
lối cách mạng của Đảng. Trong nhiệm vụ n y cần lƣu ý ba nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
+ Phải phản ánh trung thực nội dung ƣờng lối. Đƣờng lối ƣợc thể hiện qua các
văn iện nhƣng phải hiểu ƣợc thực chất mới phản ánh úng nội dung ƣờng lối, tƣ tƣởng
chủ ạo của ƣờng lối.
+ Phải phản ánh úng quá trình hình th nh, phát triển ến ho n thiện của ƣờng
lối. Phải bám sát quá trình ấy ể hông rơi v o nhận thức sai lầm v lạc hậu hi ƣờng lối
ã có những thay ổi nhất ịnh. Nội dung có thể thay ổi ở các mức ộ hác nhau nhƣng
ều phải dựa trên những căn cứ hợp lý v phải ƣợc lý giải một cách rõ r ng.

8
+ Trong hệ thống ƣờng lối cách mạng của Đảng ặc biệt cần l m rõ ƣờng lối
trong thời ỳ ổi mới v coi ó l nội dung trọng tâm.
- Ba là: L m rõ ết quả thực hiện ƣờng lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản
trong tiến trình cách mạng Việt Nam. Sau ó, chỉ ra ý nghĩa thực tiễn v ý nghĩa lý luận; ý
nghĩa ối với dân tộc v ý nghĩa quốc tế của ƣờng lối ã qua v ƣờng lối ang hiện
h nh. Đồng thời cũng hông né tránh những hạn chế, sai lầm ã bộc lộ rõ trong thực tiễn
ể sửa chữa v rút ra những b i học inh nghiệm.
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN
HỌC
1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp nghiên cứu của môn học n y ƣợc hiểu l con ƣờng, cách thức ể
nhận thức úng ắn những nội dung cơ bản của ƣờng lối của Đảng v hiệu quả, tác ộng
của nó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
a) Phƣơng pháp luận chung:
- Phải dựa trên thế giới quan, phƣơng pháp luận hoa học của chủ nghĩa Mác- Lênin.
Cụ thể:
+ Nghiên cứu trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng v chủ nghĩa duy vật lịch sử
ể thấy ƣợc sự phát triển hách quan trong quá trình nhận thức cũng nhƣ trong quá trình
chỉ ạo thực tiễn cách mạng của Đảng.
+ Nghiên cứu trên quan iểm lịch sử cụ thể, ặt ƣờng lối cần nghiên cứu trong bối
cảnh lịch sử ã ra ời ể ánh giá nó một cách hách quan. Tránh việc thoát ly ho n cảnh,
“hiện ại hóa” ho n cảnh lịch sử ể hông dẫn tới những sai lầm trong ánh giá, nhận
ịnh.
+ Phải thể hiện tính Đảng trong nghiên cứu lịch sử. Tính Đảng l những quan iểm,
nhận thức, ánh giá lịch sử theo quan iểm của một giai cấp nhất ịnh, thể hiện lợi ích của
giai cấp ó. Vì thế, cùng một sự iện lịch sử nhƣng các giai cấp hác nhau sẽ có cách nhìn
nhận, ánh giá hác nhau. Đây l sự hác biệt giữa hoa học tự nhiên v hoa học xã hội.
- Phải dựa trên các quan iểm có ý nghĩa phƣơng pháp luận của chủ tịch Hồ Chí Minh
v các quan iểm của Đảng.
b) Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể khác của khoa học xã hội:
- Phải vận dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp lịch sử v phƣơng
pháp lôgic, quy nạp v diễn dịch, phân tích v tổng hợp, ồng ại v lịch ại, cụ thể hóa
v trừu tƣợng hóa, so sánh…Đối với mỗi nội dung cụ thể cần phải vận dụng phƣơng pháp
nghiên cứu phù hợp.
- Trong các phƣơng pháp ể trên, phƣơng pháp lịch sử v phƣơng pháp logic l những
phƣơng pháp hết sức quan trọng trong nghiên cứu ƣờng lối cách mạng của Đảng.

9
+ Phƣơng pháp lịch sử dựa trên việc bám sát các sự iện lịch sử theo trình tự thời gian
sẽ giúp ta thể hiện ƣợc tính cụ thể, sự phong phú, sinh ộng của lịch sử.
+ Phƣơng pháp lôgic l phƣơng pháp nghiên cứu các hiện tƣợng trong hình thức tổng
quát nhằm vạch ra bản chất, tính tất yếu, tính quy luật, xu hƣớng phát triển giữa những
thăng trầm, bề bộn của lịch sử.
Vì vậy, trong nghiên cứu ta phải ết hợp một cách h i hòa cả 2 phƣơng pháp ó, tránh
rơi v o thái cực n y hay thái cực hác ể dẫn ến trƣờng hợp “thấy cây m hông thấy
rừng” hoặc ngƣợc lại.
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học
- Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về sự ra ời của Đảng, về ƣờng lối
của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân v cách mạng xã hội chủ nghĩa, ặc
biệt l ƣờng lối của Đảng trong thời ỳ ổi mới. Việc nắm vững những nội dung ó sẽ
nâng cao năng lực tƣ duy ể có thể tự giải áp, ứng xử v iên ịnh trƣớc một số vấn ề
thƣờng gặp trong ời sống chính trị phức tạp.
- Bồi dƣỡng cho sinh viên niềm tin v o sự lãnh ạo của Đảng, củng cố lập trƣờng chính
trị, trung th nh với lý tƣởng của Đảng, có ịnh hƣớng phấn ấu theo mục tiêu, lý tƣởng v
ƣờng lối của Đảng; nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trƣớc những nhiệm vụ trọng
ại của ất nƣớc.
- Sinh viên có cơ sở vận dụng iến thức chuyên ng nh ể chủ ộng, tích cực giải quyết
những vấn ề inh tế, chính trị, xã hội...theo ƣờng lối, chính sách của Đảng. Đã l ngƣời
Việt Nam thì ai cũng phải thực hiện pháp luật của nh nƣớc v ƣờng lối của Đảng.
Quyền lợi v trách nhiệm của từng ngƣời hông ra ngo i quỹ ạo ó. Vì vậy, nghiên cứu
v học tập ƣờng lối cách mạng của Đảng l vấn ề thiết thực với tất cả mọi ngƣời.

10
CHƢƠNG I
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƢƠNG LĨNH
CH NH TR ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI GIẢNG:
Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:
* Về iến thức:
- Phân tích ƣợc những ho n cảnh lịch sử cơ bản ảnh hƣởng ến sự ra ời của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Trình bày ƣợc bối cảnh lịch sử Hội nghị th nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Phân tích v chứng minh ƣợc tính úng ắn nội dung Cƣơng lĩnh ĐCS Việt Nam
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, từ ó chỉ ra ý nghĩa của bản Cƣơng lĩnh.
- Trình b y ƣợc ý nghĩa lịch sử của sự ra ời của ĐCS Việt Nam.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng những nội dung b i học ể tiếp tục nghiên cứu, so sánh với những
ƣờng lối của Đảng trong giai oạn tiếp theo, vận dụng v o quá trình ổi mới trong
giai oạn hiện nay.
* Thái ộ:
- Tự h o, tin tƣởng Đảng Cộng sản Việt Nam – ội tiên phong của giai cấp công
nhân, của nhân dân lao ộng Việt Nam.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1.1. HOÀN CẢNH L CH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1.1.1. Ho n cảnh quốc t cuối th k XIX đầu th k XX
a) Sự chu ển i n của chủ nghĩa tƣ ản v hậu quả của n
- Từ nửa sau thế XIX, CNTB phƣơng Tây chuyển nhanh từ giai oạn tự do cạnh
tranh sang giai oạn ộc quyền (giai oạn ế quốc chủ nghĩa).
- Đến ầu thế XX, chủ nghĩa ế quốc ã ho n th nh việc phân chia thị trƣờng
thế giới. Sự thống trị của chủ nghĩa ế quốc ã dẫn ến những thay ổi lớn:
+ Đời sống của các nƣớc thuộc ịa bị thay ổi mạnh mẽ cả về inh tế, cơ cấu xã hội
và ý thức dân tộc. Sự phản ứng găy gắt của các nƣớc thuộc ịa ã l m cho phong tr o
chống chủ nghĩa ế quốc, gi nh ộc lập cho các dân tộc thuộc ịa trở th nh vấn ề có
tính chất thời ại, th nh một dòng thác cách mạng mới.
+ Xuất hiện 2 mâu thuẫn mới của thời ại l mâu thuẫn giữa Đế quốc v Đế quốc
vì thuộc ịa v mâu thuẫn giữa các nƣớc thuộc ịa v Đế quốc. Những mâu thuẫn n y

11
ng y c ng phát triển mạnh mẽ, òi hỏi phải ƣợc giải quyết v ó chính l tiền ề cho
các cuộc chiến tranh thế giới v cách mạng vô sản.
b) Ảnh hƣởng của chủ nghĩa Mác-Lênin
- V o giữa thế XIX, phong tr o ấu tranh của giai cấp công nhân chống chủ
nghĩa tƣ bản phát triển mạnh òi hỏi phải có hệ thống lý luận hoa học với tƣ cách l
v t t nh. Chủ nghĩa Mác-Lênin ra ời nhằm áp ứng yêu cầu
ó.
- Với hẩu ệu “vô sả á ớ lê ệ lạ ”, chủ nghĩa Mác- Lênin dẫn ến sự
hình th nh á t ô u t nhƣ: Quốc tế I (1864-1876), Quốc tế II
(1889-1923), Quốc tế III (1919-1943).
- Muốn gi nh ƣợc thắng lợi trong cuộc ấu tranh, giai cấp công nhân phải lập ra
chính Đảng của mình v chủ nghĩa Mác - Lênin trở th nh một trong những yếu tố
quan trọng dẫn tới sự ra ời v l nền tảng tƣ tƣởng của các Đảng Cộng sản ở nhiều
nƣớc trên thế giới, trong ó có Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) Tác động của cách mạng Tháng Mƣời Nga
- Sau hi cách mạng Tháng Mƣời Nga th nh công (1917), Nh nƣớc Xô Viết ra ời
ã mở ra một thời ại mới - thời ại quá ộ từ chủ nghĩa tƣ bản lên chủ nghĩa xã hội.
Từ ó, chủ nghĩa Mác-Lênin từ lý luận ã trở th nh hiện thực.
- Cách mạng Tháng Mƣời Nga l một sự iện mang tầm vóc quốc tế v có ý nghĩa
lịch sử to lớn:
+ Cách mạng tháng 10 Nga ã tạo ra mô hình cách mạng mới do giai cấp vô sản
lãnh ạo cho rất nhiều dân tộc i theo.
+ Cách mạng 10 Nga còn mang ý nghĩa của uộ á ạ ả ó d tộ nên
ã“ r tr ớ ắt á d tộ bị á b ột t ờ đạ á ạ đ u ,
1
t ờ đạ ả ó d tộ ” .
d) Sự ra đời của quốc t cộng sản tháng 3/1919:
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng Sản ƣợc th nh lập v thúc ẩy mạnh mẽ phong tr o
cộng sản v công nhân quốc tế theo con ƣờng cách mạng triệt ể.
- QTCS với hẩu hiệu “Vô sả á ớ và á d tộ bị á b đoà t lạ ’’ l
tổ chức u t duy t lúc ó quan tâm, giúp ỡ v chỉ ạo phong tr o cách mạng
giải phóng dân tộc ở thuộc ịa nên tổ chức n y có ảnh hƣởng lớn tới phong tr o cách
mạng ở ó.

1
Hồ Chí Minh: Toà tậ , Nxb CTQG, H, 2000, t 8, tr 562

12
- Đối với Việt Nam, QTCS có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin, trong việc th nh lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam v cả chủ trƣơng, ƣờng
lối của Đảng ta trong một thời gian nhất ịnh. Nguyễn Ái Quốc ã nhấn mạnh vai trò
của tổ chức n y ối với Việt Nam nhƣ sau: “A u á ệ t à ô t
2
p ả ờ Đệ t u t ”.
Tình hình thế giới ầy biến ộng ó ã ảnh hƣởng mạnh mẽ ến Việt Nam.
1.1.2. Ho n cảnh trong nƣớc
a) Xã hội Việt Nam ƣới sự thống tr của thực n Pháp
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lƣợc Việt Nam. Triều ình nh Nguyễn
ầu h ng từng bƣớc v ến ng y 6/6/1884 ã phải ý hiệp ịnh Pactơnốt với 19 iều
hoản chính thức thừa nhận sự cai trị của thực dân Pháp trên ất Việt Nam.
* Về chính sách cai trị của thực dân Pháp: Sau hi ánh chiếm Việt Nam, thực dân
Pháp thiết lập bộ máy thống trị thực dân v thi h nh ở ây chính sách cai trị nhƣ sau:
-V trị:
+ Thi h nh chính sách chuyên chế với bộ máy n áp nặng nề.
+ Tƣớc bỏ quyền lực ối nội, ối ngoại của chính quyền phong iến nh Nguyễn,
duy trì chế ộ cai trị trực tiếp từ trung ƣơng ến cơ sở, biến quan lại phong iến trở
thành bù nhìn, tay sai.
+ Thi h nh chính sách “chia ể trị”.
-V t :
Tiếp tục duy trì phƣơng thức sản xuất phong iến cùng với việc thiết lập một
cách hạn chế phƣơng thức sản xuất TBCN ể phục vụ cho chính sách hai thác thuộc
ịa của Pháp, hiến cho inh tế Việt Nam vẫn bị ìm hãm trong vòng lạc hậu v phụ
thuộc nặng nề v o inh tế Pháp.
- V vă ó : thi hành chính sách “ngu dân” ể dễ bề cai trị.
* Về tình hình giai cấp: Dƣới tác ộng của chính sách cai trị của thực dân Pháp,
trong xã hội Việt Nam ã diễn ra sự phân hóa của các giai cấp cũ v sự ra ời của các
giai cấp, tầng lớp mới: Giai cấp ịa chủ, phong iến; giai cấp nông dân (giai cấp cũ);
giai cấp công nhân; giai cấp tƣ sản; giai cấp tiểu tƣ sản (giai cấp mới).
* Về mâu thuẫn xã hội:
- Mâu thuẫn nông dân v ịa chủ phong iến (mâu thuẫn cũ)

2
Hồ Chí Minh: Toà tậ , t 2, tr 287.

13
- Mâu thuẫn giữa to n thể dân tộc Việt Nam với ế quốc Pháp xâm lƣợc (mâu thuẫn
mới, mâu cơ bản)
T m lại: Chính sách cai trị của thực dân Pháp ã tác ộng mạnh mẽ ến xã hội Việt
Nam v l m cho:
- Tính chất xã hội thay ổi: Xã hội Việt Nam từ một xã hội phong iến ộc lập ã
trở th nh xã hội thuộc ịa - nửa phong iến.
- Cơ cấu giai cấp trong xã hội thay ổi: Đó l sự ra ời của các giai cấp, tầng lớp
mới nhƣ công nhân, tƣ sản, tiểu tƣ sản. Đây l một lực lƣợng cách mạng mới cho một
cuộc cách mạng mới trong tƣơng lai.
- Mâu thuẫn xã hội thay ổi: Xuất hiện mâu thuẫn mới l mâu thuẫn dân tộc với ế
quốc v mâu thuẫn ó trở th nh mâu thuẫn bao trùm.
b) Phong tr o êu nƣớc theo khu nh hƣớng phong ki n v tƣ sản cuối th k
XIX - đầu th k XX
Cuối thế XIX, dù triều ình nh Nguyễn ầu h ng thực dân Pháp nhƣng nhân
dân ta từ thế hệ n y ến thế hệ hác, dƣới sự lãnh ạo của giai cấp n y hay giai cấp
hác liên tục vùng lên chống bọn cƣớp nƣớc. Nổi bật nhất l phong tr o yêu nƣớc theo
huynh hƣớng phong iến v tƣ sản.
* Phong tr o yêu nƣớc theo huynh hƣớng phong iến:
- Phong tr o Cần Vƣơng (1885-1896):
- Khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913)
* Phong tr o yêu nƣớc theo huynh hƣớng dân chủ tƣ sản:
Xét về phƣơng pháp, trong phong tr o dân chủ tƣ sản dƣới sự lãnh ạo của các sĩ
phu yêu nƣớc có 2 xu hƣớng:
- Xu hƣớng bạo ộng của Phan Bội Châu v phong tr o Đông Du
- Xu hƣớng cải cách (bất bạo ộng) của Phan Châu Trinh
- Ngo i ra, trong thời ỳ n y ở Việt Nam còn có nhiều phong tr o ấu tranh hác
nhƣ: Phong tr o Đông Kinh Nghĩa Thục (1907); phong tr o tẩy chay tƣ sản Hoa Kiều
(1919) … ể òi các cải cách tự do, dân chủ.
- Từ trong phong tr o ấu tranh, các tổ chức ảng phái ã ra ời: Đảng Lập hiến
(năm 1923); Việt Nam nghĩa o n (năm 1925), Đảng Thanh Niên cao vọng (năm
1926); Tân Việt cách mạng Đảng (năm1927), Việt Nam quốc dân Đảng (năm 1927)…
Trong số các ảng phái ó, Tân Việt cách mạng Đảng v Việt Nam quốc dân Đảng có
ảnh hƣởng lớn nhất.

14
* T m lại:
- Có thể nói, các phong tr o cứu nƣớc dƣới sự lãnh ạo của các giai cấp, ảng phái
hác nhau từ lập trƣờng phong iến ến lập trƣờng tƣ sản, tiểu tƣ sản qua hảo nghiệm
của lịch sử ều thất bại vì thiếu một ƣờng lối úng ắn.
- Cách mạng Việt Nam ang ứng trƣớc cuộc hủng hoảng trầm trọng về con
ƣờng cứu nƣớc, về giai cấp lãnh ạo. Lịch sử ặt ra nhiệm vụ phải tìm ra con ƣờng
cách mạng mới, giai cấp lãnh ạo mới phù hợp với xu thế phát triển của thời ại v
phù hợp với ặc iểm của xã hội Việt Nam.
c) Phong tr o êu nƣớc theo khu nh hƣớng vô sản.
* Sự phát triển của phong tr o yêu nƣớc theo hƣớng vô sản:
Với những sự chuẩn bị những iều iện về chính trị, tƣ tƣởng v tổ chức cho việc
th nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam cùng với sự nỗ lực truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin v o phong tr o công nhân v phong tr o yêu nƣớc l m dấy lên các cuộc ấu
tranh mạnh mẽ, ặc biệt l cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân.
- Trƣớc năm 1919, phong tr o công nhân mang tính chất tự phát, chủ yếu dƣới các
hình thức sơ hai nhƣ: bỏ trốn tập thể, phá giao èo, ốt lán trại, ánh cai ý sau ó
phát triển th nh những hình thức: bãi công, biểu tình ở các quy mô nhỏ.
- Từ năm 1919-1925, giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ về số lƣợng, chất
lƣợng; phong tr o dần mang tính tự giác, nhiều cuộc bãi công lớn ã nổ ra.
- Từ năm 1926-1929, phong tr o công nhân phát triển mạnh mẽ hơn dƣới sự lãnh
ạo v hoạt ộng của hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Song song với các cuộc ấu tranh của giai cấp công nhân l phong tr o ấu tranh
của nông dân.
- Điều cần nói ở ây l phong tr o công nhân v phong tr o nông dân ã có tác
dụng hỗ trợ lẫn nhau. Nông dân ã quyên tiền ủng hộ công nhân hoặc che chở, ùm
bọc công nhân hi phải về thôn quê tạm lánh ịch hủng bố…
* Sự ra ời của các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
Cuối năm 1928-1929, phong tr o công nhân v phong tr o yêu nƣớc phát triển
mạnh mẽ v mang tính thống nhất trong cả nƣớc òi hỏi phải có sự lãnh ạo thống
nhất của một Đảng cách mạng. Việt Nam cách mạng thanh niên ã ho n th nh nhiệm
vụ lịch sử l chuẩn bị cho sự ra ời của Đảng Cộng sản ở nƣớc ta v giờ ây hông
còn phù hợp ể lãnh ạo phong tr o. Xu thế th nh lập một Đảng cộng sản ã chín
muồi.
- Phong trào Vô sản hóa (1928) của HVNCMTN diễn ra mạnh mẽ nhất ở Bắc Kỳ,
l m cho phong tr o cách mạng ở ây phát triển sôi nổi hơn, yêu cầu th nh lập ảng

15
Cộng sản vì thế cũng xuất hiện sớm hơn. Cuối tháng 3/1929, tại 5D - Hàm Long- Hà
Nội một số hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở ỳ bộ Bắc Kỳ lập ra chi bộ cộng
sản ầu tiên ở Việt Nam gồm bảy ngƣời do ồng chí Trần Văn Cung l m bí thƣ chi bộ.
- Tháng 5 năm 1929, tại Đại hội lần thứ nhất Hội VNCMTN ở Hƣơng Cảng -
Trung Quốc, o n Đại biểu ỳ bộ Bắc Kỳ ề nghị giải tán tổ chức Thanh Niên và
th nh lập Đảng Cộng sản. Nhƣng ề nghị ó hông ƣợc chấp nhận nên o n ại biểu
Bắc Kỳ rút hỏi Đại Hội về nƣớc.
- Ng y 17/6/1929, tại 312 Khâm Thiên, H Nội, ại biểu các tổ chức cộng sản ở
miền Bắc họp Đại hội v quyết ịnh th nh lập Đô D ơ ộ sả Đả , thông qua
Tuyên ngôn, Điều lệ Đảng, xuất bản báo Búa Liềm, cử ra BCHTW lâm thời của Đảng.
Sự ra ời của Đông Dƣơng Cộng sản Đảng l sự iện ột phá chính thức ết thúc vai
trò của Hội VNCMTN.
- Trƣớc tình hình ó, một số hội viên tiên tiến của Việt Nam cách mạng thanh niên
ở Trung Kỳ v Nam Kỳ cũng vạch ra ế hoạch th nh lập tổ chức cộng sản.
+ An Nam cộng sản Đảng: Trƣớc sự ra ời của Đông Dƣơng Cộng sản Đảng v nhu
cầu của phong tr o cách mạng, các ồng chí trong VNCMTN hoạt ộng ở Trung Quốc
v Nam Kỳ ã th nh lập An Nam cộng sản Đảng v o tháng 8/1929.
+ Đông Dƣơng cộng sản liên o n: Sự ra ời của Đông Dƣơng cộng sản Đảng v
An Nam cộng sản Đảng ã tác ộng mạnh mẽ ến sự phân hoá của Tân Việt cách
mạng Đảng. Những ảng viên tiên tiến của tổ chức n y ã tách ra lập các chi bộ cộng
sản, xúc tiến chuẩn bị mở ại hội th nh lập Đảng. Tháng 9/1929, họ ra tuyên ạt về
việc th nh lập Đông Dƣơng cộng sản liên o n.
Nhƣ vậy, chỉ trong một thời gian rất ngắn, ở Việt Nam ã ra ời ba tổ chức Cộng
sản.
1.2. HỘI NGH THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ CƢƠNG LĨNH CH NH TR ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG
1.2.1. Hội ngh th nh lập Đảng
- Bối cảnh lịch sử của Hội nghị th nh lập Đảng:
+ Yêu cầu bức thiết của thực tiễn phải hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản l m một vì sự
tồn tại cùng lúc 3 tổ chức Cộng sản l m cho lực lƣợng cách mạng bị phân tán, ƣờng
lối hông thống nhất.
+ Chỉ thị của QTCS. Ng y 27/10/1929 Quốc tế Cộng sản ã gửi cho những ngƣời
cộng sản Đông Dƣơng t i liệu Về việc th nh lập một Đảng Cộng sản ở Đông Dƣơng,

16
trong ó chỉ rõ: "Cá t ộ sả ả d t sự rẽ ô lẫ u
đồ t ờ xú t v ệ ợ tt à ột đả duy t Đô D ơ ".3
+ Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. Trƣớc tình hình ó, Nguyễn Ái Quốc với tƣ
cách l phái viên của Quốc tế Cộng sản ã từ Xiêm về Trung Quốc( ng y 23/12/1929)
chủ trì hội nghị hợp nhất th nh lập Đảng tại Cửu Long (Hƣơng Cảng -Trung Quốc).
Th nh phần hội nghị hợp nhất gồm có 01 ại biểu của Quốc tế Cộng sản, 2 ại biểu
của Đông Dƣơng Cộng sản Đảng, 2 ại biểu của An Nam Cộng sản Đảng v 2 ại biểu
ngo i nƣớc.
- Nội dung Hội nghị:
+ Hội nghị thảo luận v nhất trí với năm iểm lớn theo ề nghị của Nguyễn Ái
Quốc v quyết ịnh hợp nhất các tổ chức cộng sản th nh một Đảng v lấy tên l Đả
Cộ sả V ệt N . Số ảng viên của Đảng hi mới thống nhất hai tổ chức cộng sản
có ại biểu dự hội nghị l 310 ngƣời4.
+ Hội nghị thảo luận v thông qua các văn iện: Chánh cƣơng vắn tắt, sách lƣợc vắn
tắt, iều lệ tóm tắt v chƣơng trình tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Những văn iện n y hợp th nh Cƣơng lĩnh cách mạng ầu tiên của Đảng ta - Cƣơng
lĩnh Nguyễn Ái Quốc.
+ Hội nghị quyết ịnh ra báo, tạp chí của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Ng y 24/2/1930, Đông Dƣơng Cộng sản liên o n chính thức gia nhập Đảng
Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ã ho n tất việc hợp nhất ba tổ chức
cộng sản ở Việt Nam l m một.
1.2.2. Cƣơng lĩnh chính tr đầu tiên của Đảng
* Nội dung Cƣơng lĩnh:
Tuy chỉ “vắn tắt” nhƣng các văn iện do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo ã xác ịnh
một cách có hệ thống các vấn ề cơ bản của cách mạng Việt Nam:
- Về phƣơng hƣớng chiến lƣợc của cách mạng Việt Nam: L m "tƣ sản dân quyền
cách mạng v thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản".
- Về nhiệm vụ của cách mạng tƣ sản dân quyền v thổ ịa cách mạng: trên 3
phƣơng diện chính:
+Về chính trị: Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp v bọn phong iến, l m cho nƣớc
Việt Nam ho n to n ộc lập; dựng ra chính phủ công nông binh; tổ chức ra quân ội
công nông.

3
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đả toà tậ , sdd, 1998, t 1, tr 614
4
Đảng CSVN: Báo áo ử QTCS, vă ệ Đả toà tậ , Nxb CTQG, H, 1998, t2, tr 21.

17
+ Về inh tế: Thủ tiêu hết quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn của ế quốc Pháp tƣ bản
giao cho chính phủ công nông; tịch thu hết ruộng ất của ế quốc l m của công v chia
cho dân c y nghèo; miễn thuế cho dân nghèo; thi h nh luật ng y l m 8 giờ…
+ Về văn hoá, xã hội: Dân chúng ƣợc tự do tổ chức; nam nữ ƣợc bình quyền; phổ
thông giáo dục theo hƣớng công nông hoá.
Những nhiệm vụ trên ây thể hiện ầy ủ yếu tố dân tộc v dân chủ, chống ế quốc
và chống phong iến trên tất cả các lĩnh vực chính trị, inh tế, văn hóa-xã hội…Trong
ó, chống ế quốc, gi nh ộc lập dân tộc l nhiệm vụ h ng ầu.
- Về lực lƣợng cách mạng: cƣơng lĩnh xác ịnh ối với từng giai cấp:
+ Công nhân: Đảng phải vận ộng v thu phục ƣợc ông ảo công nhân l m cho
giai cấp công nhân lãnh ạo ƣợc dân chúng.
+ Nông dân: Đảng phải thu phục ƣợc ông ảo nông dân, dựa vững v o nông dân
nghèo ể lãnh ạo họ l m cách mạng ruộng ất.
+ Đảng phải lôi éo ƣợc tiểu tƣ sản, trí thức, trung nông i về phía giai cấp vô sản,
lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu ịa chủ v tƣ sản Việt Nam. Bộ phận n o
ã ra mặt phản cách mạng thì phải ánh ổ… Trong hi liên lạc với các giai cấp phải
thận trọng, hông i v o con ƣờng thoả hiệp.
Nhƣ vậy, lực lƣợng cách mạng theo quan iểm của Nguyễn Ái Quốc l hết sức rộng
rãi.
- Về lãnh ạo cách mạng: giai cấp vô sản l lực lƣợng lãnh ạo cách mạng Việt
Nam. Đảng l ội tiên phong của giai cấp vô sản ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam ấu
tranh nhằm giải phóng to n thể ồng b o bị áp bức, bóc lột.
- Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam l bộ phận của cách mạng thế giới.
Đảng phải liên ết với những dân tộc bị áp bức v quần chúng vô sản trên thế giới,
nhất l với quần chúng vô sản Pháp.
* Ý nghĩa của Cƣơng lĩnh:
- Đây l Cƣơng lĩnh cách mạng ầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Cƣơng lĩnh ã xác ịnh úng hai nhiệm vụ: chống ế quốc v chống phong iến
của cách mạng Việt Nam trên cơ sở thấu hiểu hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc
ịa nửa phong iến nên ã giải quyết v áp ứng úng những nhu cầu bức xúc của
lịch sử lúc ó.
- Cƣơng lĩnh cũng xác ịnh úng trong mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ thì chống
ế quốc l nhiệm vụ h ng ầu v ể thực hiện nhiệm vụ nặng nề ó thì lực lƣợng cách
mạng phải hết sức rộng mở. Đây l sự sáng tạo lớn của Nguyễn Ái Quốc xuất phát từ
sự thấu hiểu yêu cầu v ặc iểm của một xã hội thuộc ịa- phong iến. Thủ tƣớng

18
Phạm Văn Đồng sau n y ã nhận xét: “Vào t ờ đ ể y (t ữ ă 20-30), ệ
t luậ đ ể Hồ C M ớ ẻđ ỳ lạ, ó lò t t ợ ” v ã mở
ra một hƣớng phát triển mới cho dân tộc Việt Nam.
- Tuy nhiên, do iều iện lịch sử, Cƣơng lĩnh chỉ ở dạng “vắn tắt” nên nhiều vấn ề
chƣa ƣợc giải thích cụ thể. Những vấn ề ó sẽ ƣợc bổ sung, cụ thể hóa trong công
cuộc lãnh ạo ấu tranh gi nh chính quyền của Đảng ở giai oạn sau.
1.3. Ý NGHĨA L CH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
- Sự ra ời của Đảng cùng với cƣơng lĩnh chính trị của Đảng ánh dấu bƣớc ngoặt
vĩ ại trong lịch sử cách mạng nƣớc ta, chấm dứt thời ỳ hủng hoảng về ƣờng lối v
giai cấp lãnh ạo của phong tr o yêu nƣớc Việt Nam suốt 2/3 thế ; mở ra cho dân
tộc ta một thời ỳ mới - thời ỳ nhân dân Việt Nam tiến h nh cuộc ấu tranh cho ộc
lập, tự do v chủ nghĩa xã hội dƣới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
- Sự ra ời của Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930 l ết quả tất yếu của lịch sử
ấu tranh dân tộc v ấu tranh giai cấp ở nƣớc ta trong thời ại mới. “Nó tỏ
5
rằ vô sả ớ t đã tr t à và đ s lã đạo á ạ ’’ .
- Đảng cộng sản Việt Nam l sản phẩm của sự ết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với
phong tr o công nhân v phong tr o yêu nƣớc Việt Nam. Đây chính l quy luật ra ời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời l ết quả của sự vận ộng, của sự chuẩn bị ỹ
lƣõng về các mặt chính trị, tƣ tƣởng v của tổ chức của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, của
sự o n ết nhất trí của những chiến sĩ tiên phong vì lợi ích giai cấp v dân tộc.
- Sự ra ời của Đảng l m cho cách mạng Việt Nam thực sự trở th nh một bộ phận
hăng hít của cách mạng thế giới .
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ã quy tụ ba tổ chức cộng sản
th nh một Đảng Cộng sản duy nhất theo một ƣờng lối chính trị úng ắn ã tạo nên
sự thống nhất trong ƣờng lối lãnh ạo cách mạng cả nƣớc v truyền thống o n ết
của Đảng ta.
C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Trình b y những ặc iểm nổi bật của thế giới v Việt Nam cuối thế XIX ầu
thế XX ảnh hƣởng tới cách mạng Việt Nam?
2. Chính sách cai trị của thực dân Pháp ã ể lại những hậu quả gì cho nƣớc ta v o
cuối thế XIX, ầu thế XX?

5
Hồ Chí Minh: Toà tậ , Sdd, t10, tr 8

19
3. Các phong tr o yêu nƣớc theo huynh hƣớng phong iến v dân chủ tƣ sản ở
Việt Nam cuối thế XIX ầu thế XX ã diễn ra nhƣ thế n o? Tại sao các phong
tr o ó lại nhanh chóng thất bại?
4. Trình b y xu thế phát triển của phong tr o yêu nƣớc theo huynh hƣớng vô sản
ầu thế XX, v tầm ảnh hƣởng của nó.
5. Trình b y nội dung v phân tích tính úng ắn của Cƣơng lĩnh chính trị ầu tiên
của Đảng, nêu ra ý nghĩa lịch sử của nó.
D) VẤN ĐỂ THẢO LUẬN
1. Chứng minh: Đảng Cộng sản Việt Nam ra ời ầu năm 1930 l một tất yếu của
lịch sử.
2. Những iểm sáng tạo trong Cƣơng lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo.

CHƢƠNG II
ĐƢỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CH NH QUYỀN (1930-1945)
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:
* Về iến thức:
- Trình b y ƣợc những nội dung cơ bản của ƣờng lối cách mạng thế hiện qua các
văn iện, Nghị quyết của Đảng trong giai oạn 1930-1945
- Phân tích ƣợc những nội dung v chỉ ra ý nghĩa lịch sử của việc chuyển hƣớng
chỉ ạo chiến lƣợc của Đảng trong giai oạn 1939- 1941
- Trình b y ƣợc quá trình chuẩn bị về ƣờng lối của Đảng ta cho ấu tranh gi nh
chính quyền giai oạn 1941-1945
- Phân tích ƣợc bối cảnh lịch sử v diễn tiến của Cách mạng tháng Tám, từ ó chỉ
ra nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa v b i học inh nghiệm của Cách mạng tháng Tám.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng những nội dung b i học ể tiếp tục nghiên cứu, so sánh với những
ƣờng lối của Đảng trong giai oạn tiếp theo, vận dụng v o quá trình ổi mới trong
giai oạn hiện nay.
* Thái ộ:
- Tin tƣởng, tự h o về ƣờng lối lãnh ạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong những giai oạn lịch sử hó hăn của dân tộc.

20
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
2.1. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1939
2.1.1. Trong những năm 1930-1935
a) Hội ngh BCH TW lần thứ nhất tháng 10/1930 v ản Luận cƣơng chính tr
của Đảng
* Bối cảnh lịch sử của Hội nghị:
- Do hậu qủa của cuộc hủng hoảng inh tế thế giới 1929-1933, mâu thuẫn về inh
tế giữa một bên l nhân dân Việt Nam v một bên l thực dân Pháp, tay sai ng y c ng
trở nên sâu sắc
- Sự n áp dã man của thực dân Pháp sau thất bại của cuộc hởi nghĩa Yên Bái do
Quốc dân Đảng tiến h nh ng y 9/2/1930 ẩy mâu thuẫn về chính trị giữa dân tộc Việt
Nam v ế quốc Pháp lên cao.
- Sự phát triển mạnh mẽ của phong tr o cách mạng sau hi Đảng CSVN ra ời m
ỉnh cao l phong tr o Xô-Viết Nghệ Tĩnh.
- Tháng 4/1930, sau thời gian học tập ở Liên Xô, ồng chí Trần Phú ƣợc QTCS cử
về nƣớc họat ộng v tháng 7/1930 ồng chí ƣợc bổ sung v o BCH TW lâm thời v
ƣợc phân công cùng thƣờng vụ Trung ƣơng chuẩn bị nội dung cho ỳ họp Trung
ƣơng lần thứ nhất.
- Từ ng y 14 ến ng y 30/10/1930, Hội nghị BCH TW lần thứ nhất diễn ra tại
Hƣơng Cảng - Trung Quốc do ồng chí Trần Phú chủ trì. Hội nghị ã thông qua một
số nội dung cơ bản sau:
+ Phân tích tình hình hiện tại v nhiệm vụ cần íp của Đảng.
+ Thông qua Luận Cƣơng chính trị của Đảng, Điều lệ của Đảng do ồng chí Trần
Phú soạn thảo sau hi ánh giá lại những nội dung cơ bản của Hội nghị hợp nhất tháng
2/1930 v bản Cƣơng lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
+ Quyết ịnh ổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam th nh Đảng Cộng sản Đông Dƣơng.
+ Cử ra BCH TW chính thức v cử ồng chí Trần Phú l m Tổng bí thƣ.
Nhƣ vậy việc thông qua bản Luận cƣơng Chính trị do ồng chí Trần Phú soạn
thảo l một trong những nội dung cơ bản của Hội nghị n y.
* Nội dung của Luận cƣơng
-V u t uẫ xã ộ : Đó l mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở Đông Dƣơng giữa
“một bên l thợ thuyền, dân c y v các phần tử lao hổ; một bên l ịa chủ phong
iến, tƣ bản v ế quốc”.
-V ơ ớ l ợ á ạ Đô D ơ :

21
+ Lúc ầu cách mạng Đông Dƣơng l một cuộc cách mạng tƣ sản dân quyền, có
tính chất thổ ịa v phản ế. Tƣ sản dân quyền cách mạng l thời ỳ dự bị ể l m xã
hội cách mạng.
+ Sau hi cách mạng tƣ sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời
ỳ tƣ bản m tranh ấu thẳng lên con ƣờng xã hội chủ nghĩa.
-V ệ vụ á ạ t sả d uy :
Đánh ổ phong iến, thực h nh cách mạng ruộng ất triệt ể v ánh ổ ế quốc
chủ nghĩa Pháp, l m cho Đông Dƣơng ho n to n ộc lập. Trong hai nhiệm vụ n y,
Luận cƣơng xác ịnh: “Vấn ề thổ ịa l cái cốt của cách mạng tƣ sản dân quyền” v
l cơ sở ể Đảng gi nh quyền lãnh ạo dân c y. Đề cao vấn ề ấu tranh giai cấp.
- V lự l ợ á ạ :
+ Công nhân và nông dân là hai ộng lực chính của cách mạng, trong ó giai cấp
vô sản vừa l ộng lực chính, vừa l giai cấp lãnh ạo cách mạng, dân c y (nông dân)
l lực lƣợng ông ảo nhất v l ộng lực mạnh của cách mạng.
+ Tƣ sản thƣơng nghiệp thì ứng về phe ế quốc v ịa chủ chống lại cách mạng,
còn tƣ sản công nghiệp thì ứng về phía quốc gia cải lƣơng v hi cách mạng phát
triển cao thì họ theo ế quốc.
+ Trong giai cấp tiểu tƣ sản, bộ phận thủ công nghiệp thì có thái ộ do dự; tiểu tƣ
sản thƣơng gia thì hông tán th nh cách mạng; tiểu tƣ sản trí thức thì có xu hƣớng
quốc gia chủ nghĩa v chỉ có thể hăng hái tham gia chống ế quốc trong thời ỳ ầu.
+ Chỉ có các phần tử lao hổ ở ô thị mới i theo cách mạng m thôi.
-V ơ á á ạ :
Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con ƣờng “võ trang bạo ộng”. Võ trang
bạo ộng ể gi nh chính quyền l một nghệ thuật, “phải tuân theo huôn phép nh
binh”.
-V u ệ ữ á ạ V ệt N vớ á ạ t ớ:
Cách mạng Đông Dƣơng l một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, vì thế giai
cấp vô sản Đông Dƣơng phải o n ết gắn bó với giai cấp vô sản thế giới, trƣớc hết l
giai cấp vô sản Pháp, v phải mật thiết liên lạc với phong tr o cách mạng ở các nƣớc
thuộc ịa v nửa thuộc ịa nhằm mở rộng v tăng cƣờng lực lƣợng cho cuộc ấu tranh
cách mạng ở Đông Dƣơng.
-V v trò lã đạo Đả :
Sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản l iều iện cốt yếu cho thắng lợi của cách mạng.
Muốn vậy:

22
+ Đảng phải có ƣờng lối chính trị úng ắn, có luật tập trung, liên hệ mật thiết
với quần chúng.
+ Đảng l ội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin l m nền
tảng tƣ tƣởng, ại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp vô sản ở Đông Dƣơng, ấu
tranh ể ạt ƣợc mục ích cuối cùng l chủ nghĩa cộng sản.
* Ý nghĩa của Luận cƣơng:
- Luận cƣơng chính trị hẳng ịnh lại nhiều vấn ề căn bản thuộc về chiến lƣợc
cách mạng m Chánh cƣơng vắn tắt v Sách lƣợc vắn tắt ã nêu ra.
- Luận cƣơng ã cụ thể hóa một số vấn ề của cách mạng Việt Nam nhƣ phần
chiến lƣợc v phƣơng pháp cách mạng.
- Bên cạnh mặt thống nhất cơ bản giữa Luận cƣơng chính trị với Chánh cƣơng
vắn tắt v Sách lƣợc vắn tắt có mặt hác nhau:
+ Luận cƣơng chính trị hông nêu ra ƣợc mâu thuẫn chủ yếu l mâu thuẫn
giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc Pháp, từ ó hông ặt nhiệm vụ chống ế quốc lên
h ng ầu.
+ Luận cƣơng ã hông ề ra ƣợc một chiến lƣợc liên minh dân tộc v giai cấp
rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống ế quốc xâm lƣợc v tay sai.
- Nguyên nhân chủ yếu của những mặt hác nhau:
+ Luận cƣơng chính trị chƣa tìm ra v nắm vững những ặc iểm của xã hội
thuộc ịa, nửa phong iến Việt Nam là vấn ề ộc lập dân tộc bao trùm lên hết thảy .
+ Do nhận thức giáo iều, máy móc về vấn ề dân tộc v giai cấp trong cách
mạng ở thuộc ịa v chịu ảnh hƣởng trực tiếp huynh hƣớng “tả” của Quốc tế Cộng
sản v một số ảng cộng sản hi ó chƣa coi trọng vấn ề dân tộc, quá nhấn mạnh
nhiệm vụ ấu tranh giai cấp.
Đây chính l những iểm hạn chế của Luận cƣơng so với Chính cƣơng.
- Từ những iểm hạn chế ó, Hội nghị BCHTW tháng 10/1930 ã hông chấp nhận
những quan iểm mới, sáng tạo, ộc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc ƣợc nêu trong
Chánh cƣơng vắn tắt v Sách lƣợc vắn tắt v i ến quyết ịnh thủ tiêu Chính Cƣơng
vắn tắt. Thực tiễn cách mạng Việt Nam sau n y sẽ hẳng ịnh tính úng ắn của
Chính cƣơng v dần dần hắc phục những iểm hạn chế của Luận cƣơng.
b) Chủ trƣơng khôi phục tổ chức đảng v phong tr o cách mạng
- Vừa mới ra ời, Đảng ã phát ộng ƣợc một phong tr o cách mạng rộng lớn, m
ỉnh cao l Xô viết Nghệ Tĩnh.

23
- Khi cao tr o phát triển mạnh, ịch thì ra sức hủng bố, n áp hòng dập tắt phong
tr o cách mạng Việt Nam v tiêu diệt Đảng Cộng sản Đông Dƣơng. Lực lƣợng cách
mạng bị tổn thất nặng nề.
- Trƣớc những hó hăn, tổn thất của phong tr o cách mạng Đông Dƣơng, QTCS
ã cử ồng chí Lê Hồng Phong lúc n y ang học tập, hoạt ộng tại Liên Xô trở về
Đông Dƣơng ể hôi phục lại phong tr o cách mạng. Theo Chỉ thị của Quốc tế Cộng
sản, ồng chí Lê Hồng Phong cùng một số ồng chí chủ chốt ở trong v ngo i nƣớc tổ
chức ra Ban lãnh ạo Trung ƣơng của Đảng. Tháng 6/1932, Ban lãnh ạo Trung ƣơng
ã công bố Chƣơng trình h nh ộng của Đảng Cộng sản Đông Dƣơng.
- Chƣơng trình h nh ộng của Đảng hẳng ịnh: “ ệ 2 ă đ u tr
tro o trào á ạ 1930-1931 dạy t rằ o đ ờ ả ó độ t ỉ
6
là o đ ờ võ tr đ u tr uầ úng” . Để chuẩn bị cho cuộc võ trang
bạo ộng sau n y, Đảng phải ề ra v lãnh ạo quần chúng ấu tranh gi nh những
quyền lợi thiết thực h ng ng y, rồi dần ƣa quần chúng tiến lên ấu tranh cho những
yêu cầu chính trị cao hơn.
+ Để hôi phục phong tr o, Đảng chủ trƣơng tổ chức các hội công hai nhƣ: Hội
cấy, hội c y, hội á bóng, hội ọc sách báo - những hiệp hội m cái tên của nó ho n
toàn không mang m u sắc chính trị nhƣng qua những tổ chức hợp pháp n y, quần
chúng ƣợc tập hợp v phong tr o dần nhen nhóm trở lại.
+ Để tuyên truyền cho chủ nghĩa Mác- Lênin v ƣờng lối của Đảng một cách héo
léo, các cuộc bút chiến công hai mang tên “Duy vật hay duy tâm”, “Nghệ thuật vị
nghệ thuật hay nghệ thuật vị nhân sinh” ã diễn ra v thu hút ƣợc sự quan tâm của
ông ảo tầng lớp trí thức.
- Đƣợc sự chỉ ạo của QTCS, tháng 3/1934, Ban lãnh ạo hải ngoại (hay còn gọi l
Ban chỉ huy ở ngo i) của Đảng Cộng sản Đông Dƣơng ƣợc th nh lập do ồng chí Lê
Hồng Phong ứng ầu, hoạt ộng nhƣ một Ban chấp h nh trung ƣơng lâm thời …Đến
cuối năm 1934, hệ thống tổ chức Đảng ã ƣợc phục hồi. Các xứ ủy Nam Kỳ, Trung
Kỳ, Bắc Kỳ ƣợc tái lập; Xứ ủy L o ƣợc th nh lập v o tháng 9/1934. Ban lãnh ạo
hải ngoại ã liên lạc ƣợc v chỉ ạo ƣợc các xứ ủy. Trƣớc tình hình ó, Ban lãnh ạo
hải ngoại quyết ịnh triệu tập Đại hội Đảng lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dƣơng.
- Tháng 3-1935, Đại hội ại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung
Quốc).
+ Nộ du đạ ộ:

6
Văn iện Đảng to n tập, t 4, tr12

24
Đại hội hẳng ịnh thắng lợi của cuộc ấu tranh hôi phục phong tr o cách mạng;
ề ra ba nhiệm vụ trƣớc mắt, trong ó nhiệm vụ quan trọng nhất l củng cố, phát triển
Đảng; bầu ra BCH TW Đảng do ồng chí Lê Hồng Phong l m Tổng bí thƣ.
+Ý ĩ Đạ ộ:
Thứ nhất: Đại hội ánh dấu thắng lợi của cuộc ấu tranh hôi phục tổ chức Đảng.
Thứ hai: Đại hội thể hiện bản lĩnh chính trị của Đảng. Trong iều iện bị hủng bố
ác liệt nhƣng Đảng vẫn giữ vững ý chí iên cƣờng.
+ Hạ Đạ ộ : Bên cạnh ý nghĩa lịch sử trên thì Đại hội Đảng I vẫn còn
những hạn chế sau:
Thứ nhất: Đại hội chƣa tổng ết ƣợc những inh nghiệm lãnh ạo ấu tranh của
Đảng từ hi th nh lập, ặc biệt chƣa rút ra ƣợc b i học sau cao tr o cách mạng 1930-
1931.
Thứ hai: Đại hội hông nhạy cảm với thời cuộc nên “chính sách của Đại hội Ma
Cao vạch ra hông sát với phong tr o cách mạng thế giới v trong nƣớc lúc bấy giờ” 7.
Thứ ba: Đại hội chƣa hắc phục ƣợc tƣ tƣởng “tả huynh”, vẫn ứng trên lập
trƣờng của “Luận cƣơng” ể phê phán “Chính cƣơng”.
2.1.2. Trong những năm 1936-1939
a) Ho n cảnh l ch sử
* Tình hình thế giới:
- Từ ầu thập 30, ở một số nƣớc trên thế giới nhƣ Đức, Ý, Tây ban Nha, Nhật ã
ra ời chủ nghĩa phát xít - một nền chuyên chính ộc t i, t n bạo.
- Các thế lực phát xít thế giới ã liên ết th nh hối “Trục’’ (Béclin- Tokyo- Rôm).
Chúng tuyên bố chống QTCS, tiêu diệt Liên xô v phong tr o cách mạng vô sản thế
giới.
- Trƣớc tình hình ó, Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản họp tại Mátxcơva (25/
7/1935- 20/8/1935) dƣới sự chủ trì của G.Đimitơrốp. (Đo n ại biểu Đảng Cộng sản
Đông Dƣơng do Lê Hồng Phong dẫn ầu). Đại hội ã nhấn mạnh các vấn ề sau ây:
+ Kẻ thù chủ yếu v nguy hiểm trƣớc mắt của nhân dân thế giới chƣa phải l
chủ nghĩa ế quốc nói chung m l chủ nghĩa phátxít.
+ Nhiệm vụ trƣớc mắt của giai cấp công nhân v nhân dân lao ộng thế giới lúc n y
chƣa phải l ấu tranh lật ổ chủ nghĩa tƣ bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội, m l chống
chủ nghĩa phátxít, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ v hòa bình, bảo vệ Liên Xô

7
Hồ Chí Minh: Toà tậ , Sdd, t 6, tr 155.

25
+ Về tổ chức: Để thực hiện nhiệm vụ cấp bách ó, giai cấp công nhân các nƣớc trên
thế giới phải thống nhất h ng ngũ của mình, phải th nh lập mặt trận nhân dân rộng rãi
chống phátxít v chiến tranh.
+ Đối với các nƣớc thuộc ịa v nửa thuộc ịa, mặt trận dân tộc thống nhất chống
ế quốc có tầm quan trọng ặc biệt.
Những quan iểm mới của Đại hội VII QTCS ã phù hợp với yêu cầu cấp bách của
thời cuộc l chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh v tác ộng mạnh mẽ ến chủ
trƣơng, chính sách của các Đảng Cộng sản trên thế giới, trong ó có Đảng Cộng sản
Đông Dƣơng.
- Sau Đại hội VII QTCS, các Đảng Cộng sản ã ra sức phấn ấu th nh lập mặt trận
nhân dân rộng rãi chống phát xít. Đặc biệt, tại Pháp mặt trận Bình dân Pháp ƣợc
th nh lập (bao gồm ảng Cộng sản, Đảng xã hội v Đảng Cấp tiến…) v gi nh thắng
lợi trong cuộc tổng tuyển cử v ứng ra th nh lập chính phủ mới. Chính phủ n y ã
thông qua một số chính sách tiến bộ ối với các nƣớc thuộc ịa nhƣ: thả tù chính trị
phạm, nới rộng một số quyền dân sinh dân chủ…Sự iện chính trị trên ở Pháp có tác
ộng trực tiếp ến tình hình Đông Dƣơng.
* Tình hình trong nƣớc:
- Đảng Cộng sản Đông Dƣơng ã phục hồi v bƣớc v o thời ỳ cách mạng mới.
- Hậu quả của cuộc hủng hoảng inh tế thế giới 1929-1933 tác ộng xấu ến ời
sống của tất cả các giai tầng trong xã hội. Trong hi ó, bọn cầm quyền phản ộng ở
Đông Dƣơng vẫn ra sức vơ vét v hủng bố nhân dân. Vì vậy, mọi giai tầng trong xã
hội lúc n y ều mong muốn cuộc sống ƣợc cải thiện, dân chủ ƣợc thực hiện. Đây l
cơ sở ể Đảng ta phát ộng cao tr o cách mạng òi các quyền dân sinh, dân chủ.
b) Chủ trƣơng v nhận thức mới của Đảng
* Chủ trƣơng mới của Đảng: Xuất phát từ ặc iểm tình hình Đông Dƣơng v thế
giới, vận dụng Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, Ban chấp h nh Trung
ƣơng Đảng Cộng sản Đông Dƣơng ã họp Hội nghị lần thứ 2 (7/1936), lần thứ 3
(3/1937), lần thứ 4 (9/1937) v lần thứ 5 (3/1938) và đã đ r ữ tr ơ ớ,
đò uy d s , d .
* Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc v dân chủ,
phản ế v phản phong trong cách mạng ở Đông Dƣơng: Nhận thức mới thể hiện trong
văn iện xung quanh vấn ề chiến sách mới công bố tháng 10-1936 .
- Nội dung của nhận thức mới: Trong văn iện n y, Đảng nêu một quan iểm mới:
"Cuộc dân tộc giải phóng hông nhất thiết phải ết chặt với cuộc cách mạng iền
ịa… Lý thuyết ấy có chỗ hông xác áng. Nếu nhiệm vụ ấu tranh chống ế quốc l
cần íp cho lúc hiện thời, còn vấn ề iền ịa tuy quan trọng nhƣng chƣa phải trực tiếp

26
bắt buộc thì có thể tập trung ánh ổ ế quốc rồi sau ó mới giải quyết vấn ề iền
ịa.’’8. Đó l nhận thức mới phù hợp với tinh thần trong Cƣơng lĩnh cách mạng ầu
tiên của Đảng, bƣớc ầu hắc phục hạn chế của Luận cƣơng chính trị tháng 10-1930.
Tuy nhiên, nhận thức mới úng ắn ó chƣa ƣợc hẳng ịnh một cách chắc chắn về
lý luận, chƣa ƣợc thực hiện trên thực tiễn. Có thể nói: “Chu u v đ
sá ớ đã ớ , é ýt ớ v sự t t á ạ ả ó
9
d tộ ” . Vì vậy, có thể coi ây l bƣớc ệm chuẩn bị cho sự chuyển hƣớng chiến
lƣợc quyết liệt của Đảng năm 1939.
- Ý nghĩa của nhận thức mới:
+ Có thể nói rằng, các Nghị quyết của BCHTW trong thời ỳ n y ánh dấu bƣớc
trƣởng th nh của Đảng về chính trị v tƣ tƣởng, thể hiện bản lĩnh v tinh thần ộc lập
tự chủ, sáng tạo của Đảng hi ã giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa mục tiêu chiến
lƣợc v mục tiêu trƣớc mắt, giữa liên minh công nông v mặt trận dân tộc rộng rãi,
giữa dân tộc v giai cấp, phản ế v phản phong; hi ã ề ra các hình thức ấu tranh
linh hoạt ể chuẩn bị cho cuộc ấu tranh cao hơn vì ộc lập, tự do.
+ Nhờ nhận thức mới ó, cao tr o cách mạng 1936-1939 ấu tranh òi các quyền
dân sinh, dân chủ ã ƣợc mở ra.
T m lại: Nhìn chung từ 1930 ến 1939, ƣờng lối cách mạng của Đảng ã có bƣớc
phát triển áng ể về chiến lƣợc v phƣơng pháp cách mạng trong iều iện vấn ề
chính quyền chƣa ặt ra một cách trực tiếp.
2.2. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH GIÀNH CH NH QUYỀN TỪ NĂM 1939
ĐẾN NĂM 1945
2.2.1. Ho n cảnh l ch sử v sự chu ển hƣớng chỉ đạo chi n lƣợc của Đảng
a) Tình hình th giới v trong nƣớc
* Tình hình thế giới:
- Đó l sự bùng nổ của chiến tranh thế giới lần 2 với sự iện ng y 1/9/1939 phát xít
Đức tấn công Ba Lan. Đây l ết quả tất yếu của những mâu thuẫn hông thể iều hòa
của chủ nghĩa ế quốc. Khi chiến tranh bùng nổ, sự tồn vong của mỗi quốc gia l vấn
ề nóng bỏng của tất cả các nƣớc v các ảng phái chính trị.
- Ở bên Pháp, mặt trận Bình dân Pháp tan vỡ, Đảng Cộng sản Pháp bị ặt ra ngo i
vòng pháp luật. Chính phủ phản ộng Đala ie lên thay. Chính phủ mới ã phế bỏ to n

8
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn iện Đảng to n tập, t6, tr 152.
9
Trịnh Nhu :Về tác phẩm C u u v đ sá ớ , Tạp chí Lịch sử Đảng tháng 8/2002: tr 12.

27
bộ chính sách dân chủ của mặt trận Bình dân trƣớc ó, thi h nh một loạt biện pháp n
áp lực lƣợng dân chủ trong nƣớc v phong tr o cách mạng ở thuộc ịa.
* Tình hình trong nƣớc:
- Sự tham chiến của Pháp ã l m cho tình hình Đông Dƣơng biến ổi sâu sắc. Thực
dân Pháp thi h nh chính sách “Cai trị thời chiến’’cực ỳ t n bạo. Cụ thể:
+ Về chính trị: tăng cƣờng n áp, ban bố lệnh thiết quân luật, phát xít hóa bộ máy
nh nƣớc.
+ Về inh tế: tăng cƣờng bóc lột, thực hiện chính sách “ inh tế chỉ huy” ể phục vụ
cho chiến tranh.
+ Về quân sự: Tăng cƣờng bắt lính, hơn bảy vạn ngƣời Việt Nam ã ƣợc ƣa sang
Pháp l m bia ỡ ạn.
Tất cả những iều ó ã l m cho mâu thuẫn vốn có của xã hội Đông Dƣơng l mâu
thuẫn giữa ế quốc Pháp v các dân tộc Đông Dƣơng c ng thêm găy gắt v “t ú đẩy
uá tr á ạ ”. Đó chính l cơ sở ể Đảng ta phát ộng cao tr o giải
phóng dân tộc.
- Lợi dụng lúc Pháp thua Đức, ng y 22/9/1940, phát xít Nhật nhảy v o Đông
Dƣơng. Ng y 23/9/1940, tại H Nội, Pháp ý hiệp ịnh ầu h ng Nhật, nhân dân ta rơi
v o cảnh “một cổ hai tròng”. Điều ó ã l m cho hát vọng ộc lập c ng trở nên cháy
bỏng.
b) Nội ung chủ trƣơng chu ển hƣớng chỉ đạo chi n lƣợc
Sự chuyển hƣớng chỉ ạo chiến lƣợc ể gi nh chính quyền của Đảng ã ƣợc hình
th nh, phát triển qua HNTW 6 (tháng 11/1939), HNTW 7 (tháng 11/1940 v ƣợc
ho n thiện tại HNTW 8 (tháng 5/1941) với những nội dung chính sau ây:
- Một l : Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên h ng ầu.
+ Đảng ta ã xác ịnh ƣợc mâu thuẫn chủ yếu ở Đông Dƣơng nói chung v nƣớc
ta nói riêng l mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức v ế quốc Pháp - Nhật. Vì thế “trong
lú ày u ô ả uy t đ ợ v đ d tộ ả ó , ô đò đ ợ độ lậ ,
tự do t ẳ ữ toà t ể d tộ ò ịu ã ự tr u à uy lợ
10
bộ ậ , đ vạ ă ô đò lạ đ ợ ” .
+ Để tập trung cho nhiệm vụ h ng ầu l giải phóng dân tộc thì vấn ề ruộng ất lùi
xuống vị trí thứ hai v phải phục tùng nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Đảng nhấn mạnh:
“Đứng trên lập trƣờng giải phóng dân tộc, lấy quyền lợi dân tộc l m tối cao, tất cả mọi

10
Đảng cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đả toà tậ , t7, tr 113.

28
vấn ề của cách mạng, ể cả vấn ề iền ịa cũng phải nhằm v o mục ích ấy m giải
quyết”11.
+ Trong ho n cảnh ặc biệt hi dân tộc ta rơi v o cảnh “một cổ hai tròng”, tại
HNTW 8 (tháng 5/1941), Đảng ta xác ịnh “Cuộ á ạ Đô D ơ ệ tạ
ô ả là uộ á ạ ả uy t v đ : ả đ và đ đị ữ , à là
uộ á ạ ỉ ả uy t ột v đ ả ó d tộ . V vậy, á ạ
12
Đô D ơ lú ày là á ạ d tộ ả ó ” …Việc xác ịnh nhiệm vụ
duy nhất - giải phóng dân tộc ở ây l sự phát triển lên một tầm cao mới, trong một
ho n cảnh mới của tƣ tƣởng chống ế quốc l nhiệm vụ h ng ầu.
- Hai là: Đảng quyết ịnh th nh lập ở mỗi nƣớc Đông Dƣơng một mặt trận dân tộc
riêng nhằm hơi dậy tinh thần dân tộc mạnh mẽ v phát huy tính tự lập, tự cƣờng của
các dân tộc. Ở Việt Nam mặt trận ó l Mặt trận Việt minh. Các tổ chức quần chúng
của mặt trận ều lấy tên l Cứu quốc (Công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc, phụ
nữ cứu quốc, thanh niên cứu quốc, thiếu nhi cứu quốc…) ể thu hút tất cả mọi ngƣời
dân yêu nƣớc tham gia công cuộc giải phóng dân tộc.
- Ba l : Quyết ịnh xúc tiến chuẩn bị hởi nghĩa vũ trang, coi việc chuẩn bị hởi
nghĩa vũ trang l nhiệm vụ trọng tâm của Đảng v nhân dân ta trong giai oạn hiện tại.
+ Để chuẩn bị hởi nghĩa vũ trang, ầu tiên phải xây dựng lực lƣợng vũ trang v
căn cứ ịa cách mạng. Đảng quyết ịnh duy trì lực lƣợng vũ trang Bắc Sơn v th nh
lập các ội du ích hoạt ộng vũ trang; xây dựng căn cứ ịa Bắc Sơn - Vũ Nhai, căn
cứ ịa Cao bằng…
+ Đảng ã xác ịnh hình thái hởi nghĩa ở Việt Nam l “ i từ hởi nghĩa từng phần
tiến tới Tổng hởi nghĩa”.
- Bốn l : Khẳng ịnh việc sau hi cách mạng th nh công, Việt Nam sẽ tách ra hỏi
liên bang Đông Dƣơng th nh lập một nƣớc riêng v thể chế chính quyền trong tƣơng
lai của Việt Nam l thể chế “dân chủ cộng hòa”- một chính phủ chung cho mọi giai
tầng trong xã hội. Còn L o v Campuchia có thể liên ết th nh liên bang hay tách
riêng tùy ý. Mỗi dân tộc ều có “quyền tự quyết”.
Bên cạnh ó, BCHTW còn ặc biệt chú trọng tới công tác xây dựng Đảng nhằm
nâng cao năng lực tổ chức v lãnh ạo của Đảng, ồng thời chủ trƣơng gấp rút o tạo
cán bộ, cán bộ lãnh ạo, cán bộ công vận, nông vận, binh vận, quân sự v ẩy mạnh
công tác vận ộng quần chúng.

11
Đảng cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đả toà tậ , t6, tr 539.
12
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đả toà tậ , t7, tr118-119.

29
c) Ý nghĩa của sự chu ển hƣớng chỉ đạo chi n lƣợc
- Đƣờng lối cách mạng giải phóng dân tộc, ặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
h ng ầu ã phát huy cao ộ tiềm năng, sức mạnh của to n dân tộc v trở th nh ngọn
cờ tập hợp lực lƣợng dân tộc trong cuộc ấu tranh gi nh ộc lập.
- Sự chuyển hƣớng chỉ ạo chiến lƣợc l sự ế tục v phát triển ho n chỉnh tƣ tƣởng
giải phóng dân tộc ã ƣợc vạch ra trong Cƣơng lĩnh tháng 2/1930 của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc v chứng tỏ tính úng ắn của tƣ tƣởng ó.
- Sự chuyển hƣớng chiến lƣợc ã ánh dấu sự trƣởng th nh trong nhận thức của
Đảng ta về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc v giai cấp, phản ế v phản phong ở
một nƣớc phong iến - thuộc ịa.
- Sự chuyển hƣớng chiến lƣợc úng ắn với phƣơng châm “lấy quyền lợi dân tộc
l m tối cao” l một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn ến thắng lợi của cách mạng
Tháng Tám.
2.2.2. Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa gi nh chính qu ền
a) Phát động Cao tr o kháng Nhật, cứu nƣớc v đẩ mạnh khởi nghĩa từng
phần
* Phát ộng Cao tr o háng Nhật, cứu nƣớc
- Bối cảnh lịch sử:
+ V o cuối 1944- ầu 1945, Chiến tranh thế giới lần thứ hai bƣớc v o giai oạn ết
thúc. Phát xít Đức ang ứng trƣớc sự thảm bại.
+ Ở châu Á, Phát xít Nhật lâm v o tình trạng nguy hốn. Trên mặt trận Thái Bình
Dƣơng, Nhật bị Anh ánh lùi hỏi Miến Điện, quân Mỹ ổ bộ lên Philippin.
+ Tại Đông Dƣơng, mâu thuẫn Nhật-Pháp ng y c ng diễn ra gay gắt. Quân Pháp ở
Đông Dƣơng ang chờ cơ hội quân ồng minh ổ bộ v o sẽ nổi dậy ể ộc chiếm
Đông Dƣơng nhƣ cũ.
+ Đêm ng y 9/3/1945, Nhật ảo chính Pháp ể ộc chiếm Đông Dƣơng. Quân Pháp
ã nhanh chóng ầu h ng quân Nhật. Chính phủ Nhật tuyên bố “trao trả ộc lập” cho
Việt Nam v dựng lên chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim.
- Chủ trƣơng của Đảng: Ng y 12/3/1945, Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng ra
Chỉ thị “N ật-P á bắ u và à độ ú t ”. Bản chỉ thị ã thể hiện rõ
chủ trƣơng của Đảng ta trong bối cảnh lịch sử ó. Nội dung cụ thể nhƣ sau:
+ Chỉ thị xác ịnh nguyên nhân cuộc ảo chính:
Thứ nhất: Do mâu thuẫn giữa 2 ẻ thù cùng xâm lƣợc Đông Dƣơng.

30
Thứ hai: Nhật phải hạ Pháp ể trừ cái họa bị Pháp ánh sau lƣng hi quân ồng
minh ổ bộ.
+ Chỉ thị xác ịnh ẻ thù của cách mạng Đông Dƣơng: Sau cuộc ảo chính, phát xít
Nhật l ẻ thù chính, ẻ thù cụ thể, trƣớc mắt v duy nhất của nhân dân Đông Dƣơng.
Vì vậy, phải thay hẩu hiệu “đá đu át x t N ật-Pháp” bằng hẩu hiệu “đá
đu át x t N ật”.
+ Chỉ thị nhận ịnh về tình thế cách mạng: Sự biến v o êm 9/3/1945 ã tạo ra một
cuộc hủng hoảng chính trị sâu sắc, nhƣng iều iện hởi nghĩa chƣa thực sự chín
muồi. Tuy vậy, hiện ang có những cơ hội tốt l m cho những iều iện tổng hởi
nghĩa nhanh chóng chín muồi.
+ Chỉ thị xác ịnh nhiệm vụ trƣớc mắt: phát ộng một cao tr o háng Nhật, cứu
nƣớc mạnh mẽ, l m tiền ề cho cuộc Tổng hởi nghĩa, thúc ẩy các iều iện hởi
nghĩa nhanh chóng chín muồi.
+ Chỉ thị xác ịnh phƣơng châm ấu tranh lúc n y l : phát ộng chiến tranh du ích,
giải phóng từng phần, mở rộng căn cứ ịa.
+ Chỉ thị dự iến những iều iện thuận lợi ể thực hiện tổng hởi nghĩ trong ó
Đảng ặc biệt chú ý ến trƣờng hợp quân ồng minh v o Đông Dƣơng v sự thực lịch
sử ã xảy ra úng nhƣ thế.
Tó lạ : Chỉ thị “N ật- Phá bắ u và à độ ú t ” l văn iện
quan trọng có ý nghĩa chỉ ạo cụ thể thúc ẩy tình thế cách mạng chín muồi nhanh
chóng v góp phần v o thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945.
* Đẩy mạnh hởi nghĩa từng phần, gi nh chính quyền bộ phận
- Từ giữa tháng 3/1945 trở i, Cao tr o háng Nhật cứu nƣớc ã diễn ra rất sôi nổi,
mạnh mẽ v phong phú cả về nội dung v hình thức.
- Ng y 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về việc tổ chức Ủy Ban giải phóng
dân tộc.
- Giữa lúc Cao tr o háng Nhật cứu nƣớc ang dâng lên mạnh mẽ, ng y 15/5/1945,
Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng triệu tập Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ tại
Hiệp Ho (Bắc Giang). Hội nghị nhận ịnh: tình thế ã ặt nhiệm vụ quân sự lên trên
tất cả các nhiệm vụ quan trọng v cần íp trong lúc n y. Hội nghị ã quyết ịnh thống
nhất các lực lƣợng vũ trang sẵn có th nh Việt Nam giải phóng quân; quyết ịnh xây
dựng bảy chiến hu trong cả nƣớc v chủ trƣơng phát triển hơn nữa lực lƣợng vũ trang
v nửa vũ trang…
- Trong tháng 5, 6/1945, các cuộc hởi nghĩa từng phần liên tục nổ ra v nhiều
chiến hu ƣợc th nh lập ở cả ba miền. Ở hu giải phóng v một số ịa phƣơng, chính

31
quyền nhân dân ã hình th nh, tồn tại song song với chính quyền tay sai của phát xít
Nhật.
- Tháng 5/1945, Hồ Chí Minh về Tân Tr o (Tuyên quang) ể chuẩn bị ại hội Quốc
dân. Ngƣời ra chỉ thị th nh lập “Khu giải phóng”. Ng y 4/6/1945, hu giải phóng
chính thức ƣợc th nh lập.
- Giữa lúc phong tr o quần chúng trong cả nƣớc ang phát triển mạnh mẽ thì nạn
ói ã diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Bắc Bộ v Bắc Trung Bộ. Xuất phát từ lợi ích
sống còn trƣớc mắt của quần chúng, Đảng ịp thời ề ra hẩu hiệu “P á o t ó , ả
uy t ạ đó ”. Chủ trƣơng ó ã áp ứng úng nguyện vọng cấp bách của nhân dân
ta, vì vậy trong một thời gian ngắn, Đảng ã ộng viên ƣợc h ng triệu quần chúng
tiến lên trận tuyến cách mạng.
b) Chủ trƣơng phát động Tổng khởi nghĩa
* Bối cảnh lịch sử: Chiến tranh thế giới lần thứ hai bƣớc v o giai oạn ết thúc:
- Ở châu Âu, ng y 8/5/1945, phát xít Đức ý hiệp ƣớc ầu h ng hông iều iện với
phe ồng minh.
- Ở Châu Á, phát xít Nhật ang i gần ến chỗ thất bại ho n to n. Ng y 14/8/1945
chính phủ Nhật ra tuyên bố ầu h ng ồng minh.
- Ở Đông Dƣơng, tuyên bố ầu h ng của chính phủ Nhật ã l m cho quân Nhật ở
Đông Dƣơng hoảng sợ, chính phủ tay sai nhƣ “rắn mất ầu”. Trong lúc ó, lực lƣợng
cách mạng ã có ƣu thế rộng lớn ở cả nông thôn v th nh thị. Tình thế cách mạng trực
tiếp ã xuất hiện.
- Tuy nhiên, vấn ề gi nh chính quyền phải hết sức gấp rút nhƣ một cuộc chạy ua
nƣớc rút với quân ồng minh.
* Chủ trƣơng của Đảng:
- Hội nghị Tân tr o của BCH TW Đảng (13 - 15/8/1945): Hội nghị nhận ịnh: “Cơ
hội rất tốt cho ta gi nh chính quyền ộc lập ã tới” v quyết ịnh:
+ Phát ộng to n dân tiến h nh Tổng hởi nghĩa trong cả nƣớc, gi nh chính quyền
từ tay phát xít Nhật v tay sai trƣớc hi quân ồng minh v o Đông Dƣơng với nguyên
tắc “tập trung- thống nhất- ịp thời”.
+ Quyết ịnh th nh lập “Ủy ban hởi nghĩa to n quốc” do ồng chí Trƣờng Chinh
l m trƣởng ban. Ngay êm 13/8/1945, Ủy ban hởi nghĩa ã ra quân lệnh số 1, hạ lệnh
tổng hởi nghĩa.
+ Phải ánh chiếm ngay những nơi chắc thắng. Ở những nơi ã gi nh ƣợc chính
quyền phải th nh lập Ủy ban nhân dân v lấy 10 chính sách lớn của Việt Minh l m cơ
sở cho chính sách ối nội.

32
+ Về ối ngoại, thực hiện chính sách “thêm bạn, bớt thù”, triệt ể lợi dụng mâu
thuẫn giữa Anh - Pháp v Mỹ - Tƣởng; cần tránh thế cùng một lúc phải ối ầu với
nhiều ẻ thù, phải tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân các nƣớc Liên Xô, Trung Quốc,
Pháp…
- Tiếp theo, Đại hội Quốc Dân cũng ƣợc triệu tập v o ng y 16/8/1945. Đại hội
quyết ịnh:
+ Nhất trí tán th nh quyết ịnh Tổng hởi nghĩa của Đảng Cộng sản Đông Dƣơng.
+ Thông qua 10 chính sách lớn của Mặt trận Việt Minh.
+ Lập chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh l m chủ tịch
+ Quyết ịnh Quốc ca, Quốc ỳ của Việt Nam.
Tó lạ : Những chủ trƣơng v quyết ịnh trên của Đảng ho n to n phù hợp với
ho n cảnh lịch sử quốc tế v trong nƣớc. Vì vậy, chủ trƣơng ó ã nhận ƣợc sự ủng
hộ mạnh mẽ v nhanh chóng của nhân dân cả nƣớc ể “đe s t à ả ó o
13
ta” .
* Diến biến của cách mạng Tháng Tám:
- Với tinh thần “dù ó ả đ t áy ả dãy Tr ờ Sơ ê uy t à o
đ ợ độ lậ ”, trong vòng nửa cuối 8/1945 cuộc hởi nghĩa về cơ bản ã thành công
trong phạm vi cả nƣớc, chính quyền ã thuộc về tay nhân dân. Tiêu biểu nhất l :
+ Khởi nghĩa ở H Nội diễn ra v o ng y 19/8/1945
+ Khởi nghĩa ở Huế diễn ra v o ng y 23/8/1945
+ Khởi nghĩa ở S i Gòn diễn ra v o ng y 25/8/1945
Đây l những thắng lợi có tính chất quyết ịnh l m tan rã lực lƣợng v cơ quan ầu
não của ẻ thù.
- Ng y 25/8/1945, Hồ Chí Minh cùng Trung ƣơng Đảng v Ủy ban giải phóng dân
tộc về ến H Nội.
- Ng y 30/8/1945, tại Huế, Bảo Đại l m lễ thoái vị v giao nộp ấn, iếm cho ại
diện chính phủ lâm thời nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Ng y 2/9/1945, tại cuộc mít tinh lớn ở Quảng trƣờng Ba Đình, H Nội, thay mặt
Chính phủ lâm thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh trịnh trọng ọc bản Tuyên ngôn ộc lập,
tuyên bố với quốc dân ồng b o, với to n thể thế giới: Nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng
ho ra ời.

13
Hồ Chí Minh: Toà tậ , t3, tr554.

33
c) K t quả, ý nghĩa, ngu ên nh n thắng lợi v i học của cuộc Cách mạng
Tháng Tám
* Kết quả v ý nghĩa
- Đối với dân tộc:
+ Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám, nhân dân Việt Nam ã ập tan xiềng
xích nô lệ của chủ nghĩa ế quốc trong gần một thế trên ất nƣớc ta, chấm dứt sự
tồn tại của chế ộ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm, lập nên nƣớc Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa - nh nƣớc do nhân dân lao ộng l m chủ.
+ Cách mạng Tháng Tám ánh dấu sự ổi ời của một dân tộc. Nhân dân Việt Nam
từ thân phận nô lệ trở th nh ngƣời dân nƣớc ộc lập, l m chủ vận mệnh của mình.
Nƣớc ta từ một nƣớc thuộc ịa trở th nh một nƣớc ộc lập v tự do. Đảng Cộng sản
Việt Nam từ chỗ phải hoạt ộng bí mật, hông hợp pháp trở th nh một ảng cầm
quyền v hoạt ộng công hai.
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ánh dấu bƣớc phát triển nhảy vọt trong
lịch sử của dân tộc Việt Nam, mở ra nguyên mới - nguyên ộc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội.
+ Cách mạng Tháng Tám l minh chứng hùng hồn cho vai trò lãnh ạo của giai cấp
công nhân Việt Nam với ội quân tiên phong l Đảng Cộng sản. Đây l một cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc iển hình do Đảng Cộng sản lãnh ạo, l thắng lợi ầu tiên
của chủ nghĩa Mác- Lênin ở một nƣớc thuộc ịa.
- Về mặt quốc tế:
+ Cách mạng Tháng Tám o vị t u t d tộ V ệt N . Lần ầu
tiên một dân tộc nhƣợc tiểu ã tự giải phóng hỏi ách ế quốc, thực dân.
+ Cách mạng Tháng Tám thắng lợi ã chọc thủng một hâu quan trọng trong hệ
thống thuộc ịa của chủ nghĩa ế quốc, mở ầu thời ỳ suy sụp v tan rã hông gì cứu
vãn nổi của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ã cổ vũ mạnh mẽ phong tr o giải phóng
dân tộc trên thế giới
+ Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám, Đảng v nhân dân ã góp phần phát
triển lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc ở các thuộc
ịa, về cách ết hợp úng ắn quyền lợi của dân tộc với quyền lợi của giai cấp.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân hách quan: cách mạng Tháng Tám nổ ra trong ho n cảnh quốc tế
thuận lợi hi ẻ thù trực tiếp của nhân dân ta l phát xít Nhật ã ầu h ng, bọn Nhật ở
Đông Dƣơng v chính phủ tay sai hoang mạng cực ộ.

34
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Đó là sự lãnh ạo úng ắn, t i tình của Đảng Cộng sản Đông Dƣơng.
+ Đó l hát vọng ộc lập, tự do; ý chí ấu tranh của cả dân tộc Việt Nam, l ết
quả của 15 năm ấu tranh gian hổ của to n dân tộc dƣới sự lãnh ạo của Đảng.
* B i học inh nghiệm: Cách mạng tháng Tám ã ể lại cho Đảng ta v nhân dân
Việt Nam nhiều b i học quý báu, góp phần l m phong phú thêm ho t ng lý luận về
cách mạng giải phóng dân tộc v hởi nghĩa dân tộc. Cụ thể ó l những b i học chính
sau ây:
- Một l : Giƣơng cao ngọn cờ ộc lập dân tộc, ết hợp úng ắn hai nhiệm vụ
chống ế quốc v chống phong iến.
- Hai là: To n dân nổi dậy trên nền tảng hối liên minh công – nông.
- Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong h ng ngũ ẻ thù.
- Bốn l : Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng v biết sử dụng bạo lực cách
mạng một cách thích hợp ể ập tan bộ máy nh nƣớc cũ, lập ra bộ máy nh nƣớc của
nhân dân.
- Năm l : Nắm vững nghệ thuật hởi nghĩa, nghệ thuật chọn úng thời cơ.
- Sáu l : Xây dựng một Đảng Mác - Lênin ủ sức lãnh ạo tổng hởi nghĩa gi nh
chính quyền.
C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Quá trình nhận thức v phát triển ƣờng lối cách mạng của Đảng ta trong giai
oạn 1930-1939 có bƣớc phát triển nhƣ thế n o?
2. Nhận thức của Đảng ta về ƣờng lối cách mạng Việt Nam trong giai oạn 1936-
1939 có gì mới?
3. Trình bày ho n cảnh lịch sử v chủ trƣơng chuyển hƣớng chỉ ạo chiến lƣợc cách
mạng của Đảng trong giai oạn 1939-1945.
4. Trình bày ết quả, ý nghĩa; phân tích nguyên nhân thắng lợi v b i học inh
nghiệm của cuộc cách mạng Tháng Tám năm 1945.
D) VẤN ĐỂ THẢO LUẬN
1. Hãy chứng minh: Trong giai oạn cách mạng 1939-1945, Đảng ta ã nhận thức
v giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc v giai cấp, phản ế v
phản phong.
2. B i học về nghệ thuật “chớp thời cơ” trong cách mạng Tháng Tám.

35
CHƢƠNG III
ĐƢỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC D N PHÁP
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ X M LƢỢC (1945-1975)

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG


Sinh viên cần nắm ƣợc những nội dung chủ yếu sau ây:
* Về giai oạn háng chiến chống Pháp
- Trình b y ƣợc bối cảnh ất nƣớc sau hi Cách mạng tháng Tám.
- Phân tích tính úng ắn của chủ trƣơng háng chiến iến quốc trong giai oạn
1945 -1946.
- Trinhg b y ƣợc quá trình hình th nh v nội dung ƣờng lối háng chiến chống
Pháp (1946- 1954). Từ ó, chỉ ra ết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi v b i học
inh nghiệm của cuộc háng chiến chống Pháp.
* Về giai oạn háng chiến chống Mỹ, cứu nƣớc
- Phân tích ƣợc bối cảnh ất nƣớc sau năm 1954, trình b y quá trình hình thành
ƣờng lối háng chiến chống Mỹ. Từ ó nêu ra ết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng
lợi v b i học inh nghiệm của cuộc háng chiến chống Mỹ cứu nƣớc.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
3.1. ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG, BẢO VỆ CH NH QUYỀN VÀ KHÁNG
CHIẾN CHỐNG THỰC D N PHÁP X M LƢỢC (1945-1954)
3.1.1. Chủ trƣơng x ựng v ảo vệ chính qu ền cách mạng (1945-1946)
a) Ho n cảnh l ch sử nƣớc ta sau Cách mạng Tháng Tám
Sau hi cách mạng Tháng Tám th nh công, nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa non
trẻ ứng trƣớc bối cảnh vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa có những hó hăn chồng
chất.
* Những thuận lợi của cách mạng Việt Nam:
- Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên Xô ứng ầu ã hình th nh,
phong tr o giải phóng dân tộc ang dâng cao mạnh mẽ.
- Ở trong nƣớc, chính quyền cách mạng cũng có một số thuận lợi nhất ịnh:
+ Hệ thống chính quyền cách mạng ã ƣợc thiết lập từ trung ƣơng ến ịa phƣơng.
+ Lòng tin v sự ủng hộ rất lớn của nhân dân d nh cho Đảng, mặt trận Việt Minh v
Hồ Chủ Tịch.

36
+ Sự phát triển mạnh mẽ của lực lƣợng vũ trang nhân dân.
+ Sự lãnh ạo sáng suốt, t i tình của Đảng v Hồ Chủ Tịch.
* Những hó hăn của cách mạng Việt Nam:
Chính quyền non trẻ phải ối ầu với nguy cơ “giặc ngoại xâm”, “giặc ói”, “giặc
dốt”…
- Khó hăn ầu tiên v cũng l lớn nhất của cách mạng Việt Nam lúc n y l sự hiện
diện của các quân ội nƣớc ngo i trên ất Việt Nam. Các quân ội nƣớc ngo i dù
“ á u v àu d , t ó u dã t u t ô t ớ t ,
14
u đẩy ú t tr v uộ s ô lệ” .
- Khó hăn thứ hai l các tổ chức phản ộng ngƣời Việt nhƣ "Việt quốc", "Việt
cách", Đại Việt ã dựa v o các thế lực bên ngo i ể chống phá cách mạng. Chúng òi
cải tổ chính phủ th nh chính phủ liên hiệp, lập ra chính quyền phản ộng ở một số nơi
nhƣ Móng Cái, Yên Bái, Vĩnh Yên…
- Khó hăn thứ ba l hó hăn về mặt inh tế. Chế ộ mới tiếp quản một di sản inh
tế nghèo n n, lạc hậu, lại bị chiến tranh t n phá nặng nề.
- Khó hăn thứ tƣ l hó hăn về mặt văn hóa- xã hội. Hậu quả của chính sách ngu
dân của thực dân Pháp l 95% dân số hông biết chữ. Các tệ nạn xã hội hết sức nặng
nề.
- Khó hăn thứ năm thuộc lĩnh vực ngoại giao. Lúc n y, chƣa có một nƣớc n o trên
thế giới công nhận v ặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
Có thể nói rằng, vận mệnh dân tộc lúc này nhƣ “ng n cân treo sợi tóc”.
b) Chủ trƣơng “kháng chi n ki n quốc” của Đảng
Trong ho n cảnh hết sức hó hăn ó, nhằm thực hiện 3 nhiệm vụ diệt giặc ói,
giặc dốt v giặc ngoại xâm, ng y 25/11/1945 BCHTW ra Chỉ thị “K á
u ”. Nội dung bản chỉ thị nhƣ sau:
- Nhận ịnh tình hình thế giới v trong nƣớc, chỉ rõ những thuận lợi v hó hăn
của cách mạng Việt Nam.
- Xác ịnh tính chất của cách mạng Đông Dƣơng lúc n y vẫn l cuộc “cách mạng
dân tộc giải phóng”. Khẩu hiệu của ta lúc n y vẫn l "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên
hết".
- Xác ịnh ẻ thù chính của ta lúc này l thực dân Pháp xâm lƣợc, phải tập trung
ngọn lửa ấu tranh v o chúng.

14
Võ Nguyên Giáp: “N ữ ă t á ô t ể ào uê ’’, Nxb CTQG, H, 2001, tr 35.

37
- Xác ịnh những nhiệm vụ cấp bách của nhân dân ta lúc nay l "củng cố chính
quyền, chống thực dân Pháp xâm lƣợc, b i trừ nội phản, cải thiện ời sống cho nhân
dân".
- Xác ịnh các biện pháp cụ thể ể thực hiện các nhiệm vụ ó.
Chỉ thị Kháng chiến iến quốc ã giải quyết ịp thời những vấn ề cấp bách của
cách mạng Việt Nam v ề ra chiến lƣợc, sách lƣợc cách mạng hôn héo trong tình
thế vô cùng hiểm nghèo của nƣớc nh .
c) K t quả, ý nghĩa v i học l ch sử
* Kết quả thực hiện
Cuộc ấu tranh thực hiện chủ trƣơng “ háng chiến iến quốc” của Đảng ta giai
oạn 1945-1946 ã diễn ra rất quyết liệt v chính quyền cách mạng ã gi nh ƣợc
những t uả t s to lớ trê ọ lĩ vự :
- Về chính trị - xã hội:
+ Ng y 6/1/1946, tổ chức cuộc tổng tuyển cử bầu ra Quốc hội - cơ quan quyền lực
nh nƣớc cao nhất của nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng ho .
+ Ng y 2/3/1946, Quốc hội họp ỳ thứ nhất ã bầu Hồ Chí Minh giữ chức Chủ tịch
Chính phủ v trao quyền cho Ngƣời lập chính phủ chính thức.
+ Tại ỳ họp thứ hai (tháng 11/1946), Quốc hội ã thông qua Hiến pháp của nƣớc
Việt Nam Dân chủ Cộng ho v hẩn trƣơng bầu Hội ồng nhân dân v U ban h nh
chính các cấp.
+ Cũng trong thời gian n y, Mặt trận dân tộc thống nhất ƣợc mở rộng, ƣa ến sự
ra ời của các o n thể yêu nƣớc nhƣ: Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tháng
5/1946), Tổng Liên o n Lao ộng Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam....
Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng Xã hội Việt Nam ƣợc th nh lập nhằm o n ết
những ngƣời yêu nƣớc Việt Nam.
+ Xây dựng v phát triển công cụ bảo vệ chính quyền cách mạng nhƣ quân ội,
công an, tòa án. Cuối năm 1946, lực lƣợng quân ội thƣờng trực mang tên Quân ội
quốc gia Việt Nam có 8 vạn ngƣời. Ng y 22/2/1946 Công an vụ ƣợc th nh lập. Việc
vũ trang quần chúng cách mạng, quân sự hoá to n dân ƣợc thực hiện rộng hắp.
- Về inh tế, văn hoá:
+ Thực hiện bãi bỏ thuế thân v các thứ thuế vô lý hác của chế ộ thực dân cũ; tiến
h nh tịch thu ruộng ất của ế quốc, Việt gian chia cho nông dân nghèo; chia lại ruộng
ất công một cách công bằng, hợp lý; giảm tô 25%; giảm thuế, miễn thuế cho nông
dân vùng bị thiên tai; chủ trƣơng cho mở lại các nh máy do Nhật ể lại, tiến h nh
hai thác mỏ, huyến hích inh doanh..Đảng v chính phủ êu gọi nhân dân tích cực
tăng gia sản xuất ể ẩy lùi nạn ói. Đảng ã ộng viên nhân dân tự nguyện óng góp
38
cho công quỹ h ng chục triệu ồng v h ng trăm ilôgam v ng. Nền t i chính ộc lập
từng bƣớc ƣợc xây dựng.
+ Đảng ã vận ộng to n dân xây dựng nền văn hóa mới, xóa bỏ mọi tệ nạn văn hóa
nô dịch của thực dân, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, phát triển phong tr o bình dân học vụ
ể chống nạn mù chữ, diệt "giặc dốt". Một năm sau Cách mạng Tháng Tám ã có 2,5
triệu ngƣời biết ọc, biết viết.
- Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
+ Ngay từ hi thực dân Pháp nổ súng ánh chiếm Nam Bộ, thƣờng vụ Trung ƣơng
Đảng ã nhất trí với quyết tâm háng chiến của Xứ u Nam Bộ v ịp thời lãnh ạo
nhân dân miền Nam ứng lên háng chiến. Sức mạnh của cả dân tộc ã l m thất bại
âm mƣu ánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
+ Cùng với việc tổ chức háng chiến ở miền Nam, Đảng ta ã thực hiện sách lƣợc
lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ ẻ thù ể phân hoá chúng, tránh tình thế ƣơng ầu
cùng một lúc với nhiều ẻ thù.
* Ý nghĩa của những th nh quả ấu tranh nói trên l :
- L m thất bại âm mƣu xâm lƣợc của các thế lực ế quốc, ƣa cách mạng vƣợt qua
tình trạng “thù trong, giặc ngo i”.
- Đã bảo vệ ƣợc nền ộc lập của ất nƣớc, giữ vững chính quyền cách mạng.
- Đã xây dựng ƣợc những nền móng ầu tiên v cơ bản cho một chế ộ mới- chế
ộ Việt Nam Dân chủ Cộng ho .
- Đã chuẩn bị ƣợc những iều iện cần thiết, trực tiếp cho cuộc háng chiến to n
quốc trong tƣơng lai.
* N uyê t ắ lợ :
- Có ƣợc những thắng lợi to lớn ó, trƣớc hết l do Đảng ta ã có ƣờng lối úng
ắn. Cụ thể l Đảng ã l m ƣợc những việc sau:
+ Đã ánh giá úng tình hình nƣớc ta sau Cách mạng Tháng Tám.
+ Đã ịp thời ề ra chủ trƣơng “ háng chiến, iến quốc” úng ắn.
+ Đã xây dựng v phát huy ƣợc sức mạnh của hối ại o n ết to n dân tộc
+ Đã lợi dụng ƣợc mâu thuẫn trong h ng ngũ ẻ thù… ể tập trung mũi nhọn v o
ẻ thù nguy hiểm nhất.
- Đó l nhờ sự ủng hộ to lớn v lòng tin mạnh mẽ của nhân dân gi nh cho Đảng,
chính phủ v Hồ Chủ Tịch.
* B i học inh nghiệm trong hoạch ịnh v chỉ ạo thực hiện chủ trƣơng háng
chiến iến quốc giai oạn 1945-1946 là:

39
- Phải phát huy sức mạnh ại o n ết dân tộc, dựa v o dân ể xây dựng v bảo vệ
chính quyền cách mạng.
- Phải triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ ẻ thù, chĩa mũi nhọn v o ẻ thù
chính, coi sự nhân nhƣợng có nguyên tắc với ẻ ịch cũng l một biện pháp ấu tranh
cách mạng cần thiết trong ho n cảnh cụ thể.
- Phải tận dụng hả năng ho hoãn ể xây dựng lực lƣợng, củng cố chính quyền
nhân dân, ồng thời ề cao cảnh giác, sẵn s ng ứng phó với hả năng chiến tranh lan
ra cả nƣớc hi ẻ ịch bội ƣớc.
3.1.2. Đƣờng lối kháng chi n chống thực n Pháp x m lƣợc v x ựng ch
độ n chủ nh n n (1946 - 1954)
a) Ho n cảnh l ch sử
- Đảng v Chính phủ nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng ho ã tỏ rõ thiện chí, cố gắng
l m những việc có thể nhằm ẩy lùi chiến tranh, nhƣng với dã tâm cƣớp nƣớc ta một
lần nữa, thực dân Pháp thi h nh chính sách việc ã rồi, tăng cƣờng hiêu hích v lấn
chiếm.
Ngày 18/12/1946 chúng gửi “Tối hậu thƣ” cho ta với những òi hỏi ngang ngƣợc v
ấn ịnh thời gian ảo chính l ng y 20/12/1946 nếu chính phủ ta hƣớc từ những iều
iện do chúng ặt ra.
- Trong thời iểm lịch sử ó, Trung ƣơng Đảng v Hồ Chủ Tịch ã quyết ịnh phát
ộng to n dân háng chiến v mở cuộc tổng giao chiến lịch sử trƣớc hi thực dân
Pháp thực hiện m n ịch ảo chính quân sự ở H Nội ể gi nh thế chủ ộng. V o lúc
20 giờ ng y 19/12/1946, mệnh lệnh háng chiến ã ƣợc phát i, tất cả các chiến
trƣờng trong cả nƣớc ồng loạt nổ súng. Cuộc háng chiến chống thực dân Pháp trên
phạm vi to n quốc bắt ầu. Nhân dân cả nƣớc ã ứng lên theo Lời êu gọi to n quốc
á của Hồ Chủ Tịch.
- Nhân dân Việt Nam bƣớc v o cuộc háng chiến chống Pháp với những thuận lợi
v hó hăn sau ây:
+ Thuận lợi:
Thứ nhất: Ta có s ạ uộ tr ĩ hi tiến h nh cuộc
chiến tranh gi nh v bảo vệ ộc lập dân tộc.
Thứ hai: ta cũng ã có sự chuẩn bị nhất ịnh về mọi mặt nên ta tiến h nh chiến
tranh với sự độ .
+ Khó hăn:
Thứ nhất: Nền inh tế của ta lúc ó còn rất lạc hậu v ém phát triển, chƣa thể áp
ứng nổi nhu cầu của cuộc chiến tranh quy mô, hiện ại.

40
Thứ hai: Lực lƣợng quân sự của ta yếu hơn của ịch với vũ hí thô sơ; quân ội
chƣa ƣợc huấn luyện, o tạo ỹ c ng, b i bản trong hi quân ội Pháp l quân ội
chính quy, quân ội nh nghề lại ƣợc trang bị vũ hí tối tân, hiện ại.
Thứ ba: Cuộc chiến tranh bắt ầu hi ta bị bao vây bốn phía, chƣa ƣợc nƣớc n o
công nhận v giúp ỡ.
Những ặc iểm của sự hởi ầu v các thuận lợi, hó hăn nói trên l cơ sở ể
Đảng ta xác ịnh ƣờng lối cho cuộc háng chiến.
b) Quá trình hình th nh v nội ung đƣờng lối kháng chi n
Đƣờng lối háng chiến của Đảng ƣợc t à từ b ớ qua thực tiễn ối phó
với âm mƣu, thủ oạn xâm lƣợc của thực dân Pháp.
* Đƣờng lối háng chiến trong giai oạn 1946-1950:
- Các tác phẩm thể hiện ƣờng lối:
+ “Lời êu gọi to n quốc háng chiến” của Hồ Chủ Tịch (19/12/1946)
+ Chỉ thị “To n dân háng chiến” của BCH TW Đảng( 12/12/1946)
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” của Tổng bí thƣ Trƣờng Chinh.
- Nội dung ƣờng lối:
+ Mục ích háng chiến l : ánh bọn thực dân phản ộng Pháp xâm lƣợc nhằm
gi nh ộc lập v thống nhất.
+ Tính chất của cuộc háng chiến:Tính dân tộc giải phóng v tính dân chủ mới.
+ Chính sách háng chiến: o n ết to n dân, xây dựng thực lực về mọi mặt, o n
ết quốc tế (cả với nhân dân Pháp) ể chống bọn thực dân Pháp phản ộng.
+ Phƣơng châm tiến h nh háng chiến: “to n dân, to n diện, trƣờng ỳ v tự lực
cánh sinh”
Toàn dân háng chiến có nghĩa l thực hiện mô hình cuộc chiến tranh nhân dân, ở
ó mỗi ngƣời dân l một chiến sĩ, mỗi l ng xóm l một pháo i ể phát huy sức mạnh
của cả dân tộc trong cuộc chiến tranh gi nh ộc lập.
To n diện háng chiến có nghĩa l ánh ịch trên tất cả các phƣơng diện: quân sự,
chính trị, inh tế, văn hóa, ngoại giao… trong ó quân sự l h ng ầu bởi chiến tranh
l một cuộc ọ sức về mọi mặt nên phải tiến h nh cuộc chiến tranh to n diện l một lẽ
ƣơng nhiên. Hơn nữa, cuộc chiến tranh to n diện có hả năng phát huy sức mạnh
tổng hợp của cả dân tộc.
Trƣờng ỳ háng chiến có nghĩa l ánh lâu d i. Ta tiến h nh cuộc chiến tranh
trƣờng ỳ ể chống lại âm mƣu “ ánh nhanh, thắng nhanh” của ịch v ể có thời gian
xoay chuyển tƣơng quan lực lƣợng từ chỗ ta yếu hơn ịch ến chỗ ta mạnh hơn ịch

41
v ánh thắng ịch. Để có thể xoay chuyển tƣơng quan lực lƣợng từ yếu th nh mạnh
ấy òi hỏi phải có thời gian ủ d i.
Tự lực cánh sinh có nghĩa l ta phải dựa v o sức mình l chính bởi ta bắt ầu cuộc
chiến tranh hi bị bao vây tứ phía, hông nhận ƣợc sự giúp ỡ của các nƣớc hác.
+ Triển vọng háng chiến: Mặc dù lâu d i, gian hổ hó hăn song nhất ịnh thắng
lợi.
- Ý nghĩa của ƣờng lối:
+ Đƣờng lối trên trong giai oạn ầu của cuộc háng chiến chống Pháp l sáng tạo
v úng ắn, phù hợp với thực tiễn của ất nƣớc lúc bấy giờ.
+ Đƣờng lối trên l sự ế thừa v phát huy truyền thống ánh giặc ngoại xâm của
dân tộc ta, l sự vận dụng lý luận chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác- Lênin
v o iều iện cụ thể của Việt Nam.
+ Đƣờng lối háng chiến của Đảng ƣợc công bố sớm ã có tác dụng ƣa cuộc
háng chiến nhanh chóng i v o ổn ịnh v phát triển úng hƣớng ngay từ lúc ầu ể
từng bƣớc i ến thắng lợi.
+ Đƣờng lối háng chiến chống Pháp ra ời ngay hi cuộc háng chiến trên phạm
vi cả nƣớc bùng nổ chứng tỏ sự ịp thời, nhạy bén v chủ ộng của Đảng ta trong ho n
cảnh lịch sử hắc nghiệt.
* Sự bổ sung ƣờng lối háng chiến của Đại hội Đảng II (tháng 2/1951):
- Bối cảnh lịch sử: Đến ầu năm 1951, tình hình thế giới v Đông Dƣơng có nhiều
chuyển biến mới.
+ Nƣớc ta ã ƣợc các nƣớc xã hội chủ nghĩa công nhận v ặt quan hệ ngoại giao.
+ Cuộc háng chiến của chúng ta ã gi nh ƣợc những thắng lợi quan trọng, ặc
biệt l thắng lợi của chiến dịch Biên Giới thu ông 1950.
+ Song lợi dụng tình thế hó hăn của thực dân Pháp, ế quốc Mỹ ã can thiệp v o
cuộc chiến tranh Đông Dƣơng. Những nội dung mới ó ã ặt ra yêu cầu phải bổ sung
v ho n chỉnh ƣờng lối cách mạng ể ƣa háng chiến ến thắng lợi ho n to n.
+ Tháng 2/1951, Đảng ta triệu tập Đại hội Đảng II với ba mục ích. Thứ nhất: Đại
hội tuyên bố chia tách Đảng Cộng sản Đông Dƣơng th nh ba ảng cách mạng riêng ể
chủ trƣơng của từng Đảng phù hợp với từng dân tộc v mỗi dân tộc ều có cơ hội thực
hiện quyền “tự quyết”. Thứ hai: Ở Việt Nam, tuyên bố Đảng ra hoạt ộng công hai v
lấy tên l Đảng Lao ộng Việt Nam. Thứ ba: Đề ra ƣờng lối ể ƣa háng chiến tới
thắng lợi ho n to n.
Đại hội Đảng ã thông qua nội dung cơ bản của Chính cƣơng Đảng Lao ộng Việt
Nam.

42
- Nội dung: Chính cƣơng Đảng Lao ộng Việt Nam có những nội dung cơ bản sau:
+ Tính chất xã hội: Xã hội Việt Nam hiện nay gồm có ba tính chất: dân chủ nhân
dân, một phần thuộc ịa v nửa phong iến". Ba tính chất ó ang ấu tranh lẫn nhau
nhƣng mâu thuẫn chủ yếu lúc n y l mâu thuẫn giữa tính dân chủ nhân dân v tính
chất thuộc ịa.
+ Đối tƣợng của cách mạng Việt Nam: có hai ối tƣợng. Đối tƣợng chính hiện nay
l ế quốc Pháp v bọn can thiệp Mỹ. Đối tƣợng phụ hiện nay l phong iến phản
ộng.
+ Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là:
ánh uổi bọn ế quốc xâm lƣợc, gi nh ộc lập v thống nhất thật sự cho dân tộc; xóa
bỏ những di tích phong iến v nửa phong iến, l m cho ngƣời c y có ruộng; phát
triển chế ộ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội". Ba nhiệm vụ ó hăng
hít với nhau. Nhiệm vụ chính lúc n y l ho n th nh chiến tranh giải phóng dân tộc.
+ Lực lƣợng của cách mạng Việt Nam gồm có: công nhân, nông dân, tiểu tƣ sản v
tƣ sản dân tộc. Ngo i ra, còn có những thân sĩ ( ịa chủ) yêu nƣớc v tiến bộ. Những
giai cấp, tầng lớp v phần tử ó họp lại th nh nhân dân m nền tảng l công, nông v
lao ộng trí thức. Giai cấp công nhân l giai cấp lãnh ạo cách mạng.
+ Xác ịnh tên gọi mới của cuộc cách mạng (m qua ó xác ịnh tính chất của cách
mạng Việt Nam) là: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chính cƣơng cũng nêu rõ 15 chính sách lớn của Đảng ể ẩy mạnh háng chiến
ến thắng lợi v ặt cơ sở iến thiết quốc gia.
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam ứng về phe ho bình v dân chủ, phải tranh thủ sự
giúp ỡ của các nƣớc xã hội chủ nghĩa v nhân dân thế giới, của Trung Quốc, Liên
Xô; thực hiện o n ết Việt - Trung - Xô v o n ết Việt - Miên - Lào.
- Ý nghĩa:
+ Đƣờng lối của Đại hội ã ánh dấu sự trƣởng th nh của Đảng ta về mọi mặt.
+ Đƣờng lối do Đại hội Đảng II thông qua ã áp ứng những yêu cầu cấp bách của
thực tế v góp phần ƣa háng chiến ến thắng lợi ho n to n.
Từ ƣờng lối háng chiến chống Pháp ề ra trong những ng y tháng ầu của cuộc
háng chiến cho ến hi cuộc háng chiến ết thúc thắng lợi thì ƣờng lối của Đảng
ã ƣợc bổ sung v ho n thiện ể phù hợp với những thay ổi của ho n cảnh lịch sử.
Sự bổ sung v ho n thiện ó chứng tỏ sự linh hoạt, nhạy bén của Đảng ta trong việc
hoạch ịnh ƣờng lối cách mạng.

43
3.1.3. K t quả, ý nghĩa l ch sử, ngu ên nh n thắng lợi v kinh nghiệm l ch sử
a) K t quả v ý nghĩa l ch sử
* Kết quả của việc thực hiện ƣờng lối
-V trị:
+ Đảng ra hoạt ộng công hai ã có iều iện iện to n tổ chức, tăng cƣờng sự
lãnh ạo ối với cuộc háng chiến.
+ Bộ máy chính quyền ƣợc củng cố
+ Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) ƣợc th nh lập. Khối ại o n
ết to n dân phát triển lên một bƣớc mới.
+ Chính sách ruộng ất ƣợc triển hai, từng bƣớc thực hiện hẩu hiệu “ngƣời c y
có ruộng’’.
-V u sự:
+ Đến cuối năm 1952, lực lƣợng chủ lực của ta ã có 6 ại o n bộ binh, 1 ại
o n công binh – pháo binh. Bộ ội chủ lực của ta năm 1953 có ến 33 vạn.
+ Ta ã gi nh ƣợc những thắng lợi quan trọng trong các chiến dịch quân sự nhƣ
chiến dịch Biên giới (thu ông 1950), chiến dịch Hòa Bình (12/1951-2/1952), chiến
dịch Tây Bắc (4/10/1952 ến 30/12/1952), chiến dịch Thƣợng L o (tháng 4/1953) v
ỉnh cao l chiến dịch Điện Biên Phủ (13/3/1954 ến 7/5/1954)… ể ết thúc một
cách thắng lợi cuộc háng chiến thần thánh của dân tộc.
- Về ngoại giao: Ng y 20/7/1954, các văn bản của Hiệp nghị Giơnevơ về chấm dứt
chiến tranh, lập lại ho bình ở Đông Dƣơng ƣợc ý ết, cuộc háng chiến chống thực
dân Pháp xâm lƣợc của nhân dân ta ết thúc thắng lợi.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đ vớ V ệt N :
+ Chúng ta ã bảo vệ ƣợc chính quyền cách mạng, ánh bại cuộc chiến tranh xâm
lƣợc của ế quốc Pháp ƣợc ế quốc Mỹ giúp sức ở mức ộ cao, buộc Pháp phải rút
hỏi Đông Dƣơng v thừa nhận nền ộc lập chủ quyền v to n vẹn lãnh thổ của ba
nƣớc Đông Dƣơng.
+ Ta ã giải phóng ho n to n miền Bắc, tạo iều iện tiến lên ho n th nh cách
mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nƣớc.
-Đ vớ u t :

44
+ Nâng cao uy tín của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên thế giới. “Lầ đầu t ê
tro lị sử, ột ớ t uộ đị ỏ y u đã đá t ắ ột ớ t ự d ù
15
ạ ” .
+ Góp phần quan trọng l m sụp ổ chủ nghĩa thực dân cũ, trƣớc hết l hệ thống
thuộc ịa của Pháp
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong tr o giải phóng dân tộc trên thế giới, l m sáng tỏ chân lý
của thời ại: thắng lợi cuối cùng sẽ thuộc về dân tộc chính nghĩa.
b) Ngu ên nh n thắng lợi v kinh nghiệm l ch sử
* Nguyên nhân thắng lợi: Thắng lợi trên l ết quả của những nhân tố sau ây:
- Đó l sự lãnh ạo sáng suốt của Đảng, ứng ầu l Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đảng
ã ề ra ƣờng lối háng chiến úng ắn v tổ chức, lãnh ạo nhân dân ta thực hiện
ƣờng lối ó. Đây l nguyên nhân quan trọng nhất, tác ộng ến các nguyên nhân
khác.
- Đó l sức mạnh của hối ại o n ết dân tộc ƣợc tập hợp trong mặt trận dân tộc
rộng rãi - Mặt trận Liên Việt - ƣợc xây dựng trên nền tảng hối liên minh công nông
v trí thức vững chắc.
- Đó l sức chiến ấu của lực lƣợng vũ trang gồm ba thứ quân do Đảng ta trực tiếp
lãnh ạo
- Đó l sự hiệu quả của chính quyền dân chủ nhân dân - một công cụ sắc bén tổ
chức to n dân háng chiến v xây dựng chế ộ mới.
- Đó l sức mạnh của sự o n ết quốc tế m cụ thể ở ây l liên minh chặt chẽ giữa
ba dân tộc Việt Nam- Lào- Campuchia cùng chống một ẻ thù chung v có sự ồng
tình, giúp ỡ to lớn của các nƣớc xã hội chủ nghĩa nhƣ Liên Xô, Trung Quốc…; sự
ủng hộ của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới, ể cả nhân dân tiến bộ Pháp.
* Bài học inh nghiệm: Trải qua qúa trình lãnh ạo háng chiến, Đảng ta ã tích lũy
ƣợc nhiều inh nghiệm quý báu về lãnh ạo cách mạng v chiến tranh có giá trị lý
luận v thực tiễn sâu sắc. Cụ thể l những b i học inh nghiệm sau ây:
- Một l : Xác ịnh úng v quán triệt ƣờng lối háng chiến to n dân, to n diện, lâu
d i, dựa v o sức mình l chính trong to n Đảng, to n dân, to n quân.
- Hai là: Kết hợp chặt chẽ v úng ắn nhiệm vụ chống ế quốc với nhiệm vụ chống
phong iến, trong ó chủ yếu l nhiệm vụ chống ế quốc.

15
Hồ Chí Minh : Toà tậ , t 10, tr 12.

45
- Ba l : Vừa háng chiến vừa xây dựng chế ộ mới, xây dựng hậu phƣơng ng y
c ng vững mạnh áp ứng yêu cầu ng y c ng cao của cuộc háng chiến.
- Bốn l : Quán triệt tƣ tƣởng chiến lƣợc háng chiến gian hổ v lâu d i, chủ ộng
ề ra v thực hiện phƣơng thức tiến h nh chiến tranh v nghệ thuật quân sự sáng tạo.
- Năm l : Tăng cƣờng công tác xây dựng Đảng, nâng cao sức chiến ấu v năng lực
lãnh ạo của Đảng trong chiến tranh.
3.2. ĐƢỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƢỚC, THỐNG
NHẤT TỔ QUỐC (1954-1975)
3.2.1. Đƣờng lối trong giai đoạn 1954-1964
a) Bối cảnh l ch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954
- Theo hiệp ịnh Giơnevơ ã ý ết thì ất nƣớc tạm thời chia cắt l m 2 miền, lấy vĩ
tuyến 17 l m giới tuyến quân sự tạm thời.
+ Ở miền Bắc: Ng y 16/5/1954 to n bộ quân viễn chinh Pháp rút hỏi miền Bắc.
Miền Bắc ƣợc ho n to n giải phóng v bƣớc v o công cuộc hôi phục inh tế, thực
hiện các nhiệm vụ còn lại của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhằm tạo tiền ề
ƣa miền Bắc từng bƣớc quá ộ lên CNXH.
+ Ở miền Nam: Đế quốc Mỹ ã hất cẳng Pháp ể ộc chiếm miền Nam Việt Nam
hòng biến nơi ây th nh thuộc ịa iểu mới v căn cứ quân sự của Mỹ. Vì vậy, chống
ế quốc Mỹ với chủ nghĩa thực dân mới l nhiệm vụ của cách mạng miền Nam.
- Đất nƣớc bƣớc sang một trang sử mới hi có những thuận lợi mới nhƣng cũng
ứng trƣớc rất nhiều hó hăn, phức tạp.
+ Thuận lợi:
Thứ nhất: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới ang ở thời ỳ phát triển mạnh mẽ l
chỗ dựa vững chắc cho cách mạng Việt Nam.
Thứ hai: Miền Bắc ã ƣợc ho n to n giải phóng v trở th nh căn cứ ịa chung cho
cả nƣớc.
Thứ ba: Thế v lực của cách mạng Việt Nam ã lớn mạnh lên nhiều sau chín năm
háng chiến; nhân dân cả nƣớc có hát vọng mạnh mẽ về ộc lập v thống nhất ất
nƣớc.
+ Khó hăn:
Thứ nhất: Trong các nƣớc XHCN xuất hiện sự bất ồng m nổi bật lên l mâu thuẫn
Xô - Trung. Mâu thuẫn ó ã l m tổn hại ến phong tr o cộng sản thế giới nói chung
v cách mạng Việt Nam nói riêng.

46
Thứ hai: Việt Nam bƣớc sang trang sử mới hi ất nƣớc bị chia cắt, inh tế miền
Bắc rất nghèo n n, lạc hậu; những hậu quả sau cải cách ruộng ất há nặng nề.
Thứ ba: Mỹ- ẻ thù trực tiếp của chúng ta bây giờ l một siêu cƣờng về inh tế,
quân sự v ẻ thù ó ã che ậy việc xâm lƣợc miền Nam Việt Nam bằng cách thi
h nh ở ó chủ nghĩa thực dân mới - một hiện tƣợng mới mẻ m ể hiểu ƣợc nó hông
phải một sớm, một chiều.
Thứ tƣ: Trong giai oạn ầu của cuộc háng chiến, xuất phát từ tâm lý sợ các cuộc
chiến tranh thế giới, sợ sức mạnh quân sự của Mỹ, dƣ luận thế giới v các nƣớc XHCN
chƣa dám ủng hộ chiến tranh cách mạng ở miền Nam trên quy mô lớn.
- Trong ho n cảnh ất nƣớc bị chia cắt ó, Đảng ta phải lãnh ạo 2 cuộc cách mạng
hác nhau ở hai miền có chế ộ chính trị hác nhau. Đó l một iều rất “ ặc biệt” chƣa
có trong tiền lệ lịch sử v l ặc iểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm
1954.
Đặc iểm bao trùm v các thuận lợi, hó hăn nói trên l cơ sở ể Đảng ta phân tích
v hoạch ịnh ƣờng lối cho cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới.
b) Quá trình hình thành, nội ung v ý nghĩa của đƣờng lối
* Quá trình hình th nh v nội dung ƣờng lối:
Yêu cầu bức thiết ặt ra cho Đảng ta sau tháng 7/1954 l phải vạch ra ƣợc ƣờng
lối úng ắn vừa phù hợp với tình hình mỗi miền, tình hình cả nƣớc vừa phù hợp với
xu thế chung của thời ại.
- Tháng 9/1954, Bộ Chính trị ra nghị quyết về tình hình mới, nhiệm vụ mới v chính
sách mới của Đảng. Nghị quyết ã ề ra nhiệm vụ chủ yếu trƣớc mắt cho cách mạng
hai miền l :
+ Cách mạng miền Bắc: h n gắn vết thƣơng chiến tranh, hôi phục inh tế ể sớm
ƣa miền Bắc trở lại bình thƣờng sau chín năm chiến tranh.
+ Cách mạng miền Nam: chuyển từ ấu tranh vũ trang sang ấu tranh chính trị òi
thi h nh hiệp ịnh Giơnevơ.
- Tháng 12/1957, Hội nghị lần thứ mƣời ba Ban Chấp h nh Trung ƣơng Đảng ã
ánh giá thắng lợi về hôi phục inh tế v ề ra nhiệm vụ soạn thảo ƣờng lối cách
mạng trong giai oạn mới.
- Từ thực tiễn au thƣơng của cách mạng miền Nam, ồng chí Lê Duẩn - bí thứ xứ
ủy Nam Bộ ã viết ra bản dự thảo “Đƣờng lối cách mạng miền Nam” v o tháng
8/1956 với nội dung cơ bản: Mỹ Diệm ã phá hoại hiệp ịnh. Để chống lại chế ộ ộc
t i, phát xít ó, nhân dân miền Nam chỉ có một con ƣờng duy nhất l con ƣờng cách
mạng. Mục ích trƣớc mắt của cách mạng miền Nam l phải ánh ổ chế ộ ộc t i
Ngô Đình Diệm. “Đƣờng lối cách mạng miền Nam” l một trong những văn iện quan
47
trọng, góp phần v o sự hình th nh ƣờng lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam của
Đảng ta.
- Trên cơ sở “Đƣờng lối cách mạng miền Nam”, tháng 1/1959, hội nghị Trung
ƣơng lần thứ 15 ã họp b n về cách mạng miền Nam v ra nghị quyết về cách mạng
miền Nam với những nội dung nhƣ sau:
+ Về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: Trung ƣơng Đảng nhận ịnh: “Hiện nay
cách mạng Việt Nam do Đảng ta lãnh ạo bao gồm hai nhiệm vụ chiến lƣợc: cách
mạng XHCN ở miền Bắc v cách mạng DTDCND ở miền Nam’’.
+ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam: l giải phóng miền Nam hỏi ách
thống trị của ế quốc v phong iến, ho n th nh cách mạng dân tộc dân chủ ở miền
Nam.
+ Nhiệm vụ trƣớc mắt của cách mạng miền Nam: Đánh ổ tập o n thống trị ộc tài
Ngô Đình Diệm, th nh lập chính phủ liên hiệp dân tộc.
+ Về phƣơng pháp cách mạng: Con ƣờng phát triển cơ bản của cách mạng Việt
Nam ở miền Nam l hởi nghĩa gi nh chính quyền về tay nhân dân. Dùng bạo lực cách
mạng ể ánh ổ bạo lực phản cách mạng, ết hợp ấu tranh chính trị với ấu tranh vũ
trang. Tuy nhiên, cuộc hởi nghĩa của nhân dân miền Nam cũng có hả năng chuyển
th nh cuộc ấu tranh vũ trang lâu d i ể gi nh thắng lợi cuối cùng.
+Về vấn ề mặt trận: Hội nghị chủ trƣơng cần phải th nh lập một mặt trận dân tộc
thống nhất riêng ở miền Nam ể tập hợp lực lƣợng chống ế quốc v tay sai.
+ Về công tác xây dựng Đảng ở miền Nam: Phải xây dựng Đảng bộ miền Nam thật
vững mạnh ể ủ sức lãnh ạo trực tiếp cách mạng miền Nam.
Đƣờng lối của HNTW lần thứ 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn. Đƣờng lối ã xoay
chuyển cục diện cách mạng miền Nam theo chiều hƣớng tích cực, mở ƣờng cho cách
mạng miền Nam tiến lên. Đƣờng lối thể hiện rõ bản lĩnh cách mạng ộc lập, tự chủ,
sáng tạo của Đảng ta trong thời iểm hó hăn của ất nƣớc. Đƣờng lối ó tiếp tục
ƣợc ho n chỉnh tại Đại hội III của Đảng.
- Tháng 9/1960, Đại hội III của Đảng thông qua ƣờng lối chiến lƣợc cách mạng
Việt Nam trong giai oạn mới. Đó l ƣờng lối tiến h nh ồng thời hai nhiệm vụ chiến
lƣợc ở hai miền: Một l , ẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc. Hai l , tiến h nh
cách mạng DTDCND ở miền Nam ể giải phóng miền Nam hỏi ách thống trị của ế
quốc Mỹ v tay sai, thực hiện thống nhất nƣớc nh .
+ Mục tiêu chiến lƣợc v ặc iểm của ƣờng lối: hai miền có hai nhiệm vụ chiến
lƣợc hác nhau, mỗi nhiệm vụ nhằm giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền trong
ho n cảnh nƣớc nh tạm thời bị chia cắt nhƣng nhƣng ều phục vụ một mục ích
chung l giải quyết mâu thuẫn chung của cả nƣớc giữa nhân dân ta với ế quốc Mỹ v

48
bọn tay sai, thực hiện mục tiêu chung trƣớc mắt l thống nhất ất nƣớc v ều do một
Đảng lãnh ạo.
+ Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền: Do cùng phục vụ cho mục ích chung v
ều do một Đảng lãnh ạo nên giữa hai nhiệm vụ chiến lƣợc ó có mối quan hệ mật
thiết với nhau v có tác dụng thúc ẩy lẫn nhau.
+ Vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của từng chiến lƣợc cách mạng ở mỗi miền: Cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của
to n bộ cách mạng Việt Nam v ối với sự nghiệp thống nhất nƣớc nh . Cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò quyết ịnh trực tiếp ối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nƣớc nh .
+ Triển vọng của cách mạng: cuộc ấu tranh thống nhất ất nƣớc của nhân dân ta l
cuộc ấu tranh gay go, gian hổ, phức tạp, lâu d i nhƣng thắng lợi cuối cùng nhất ịnh
thuộc về ta, Nam Bắc sum họp một nh , cả nƣớc sẽ i lên CNXH.
* Ý nghĩa của ƣờng lối:
- Đƣờng lối ó thể hiện tƣ tƣởng chiến lƣợc của Đảng: giƣơng cao ngọn cờ ộc lập
dân tộc v chủ nghĩa xã hội, vừa phù hợp với miền Bắc vừa phù hợp với miền Nam,
vừa phù hợp với cả nƣớc Việt Nam vừa phù hợp với tình hình quốc tế nên ã tạo ra
ƣợc sức mạnh tổng hợp ể dân tộc ta ủ sức ánh thắng ế quốc Mỹ xâm lƣợc, giải
phóng miền Nam, thống nhất ất nƣớc.
- Đặt trong bối cảnh Việt Nam v quốc tế lúc bấy giờ, ƣờng lối chung của cách
mạng Việt Nam ã thể hiện tinh thần ộc lập, tự chủ v sáng tạo của Đảng ta trong
việc giải quyết những vấn ề hông có tiền lệ lịch sử. Có thể nói, ƣờng lối ó l lời
giải duy nhất úng cho b i toán hóc búa của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
- Đƣờng lối chiến lƣợc chung cho cả nƣớc v ƣờng lối cách mạng ở mỗi miền là
cơ sở ể Đảng chỉ ạo quân dân ta phấn ấu gi nh ƣợc những th nh tựu to lớn trong
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc v ấu tranh thắng lợi chống các chiến lƣợc
chiến tranh của ế quốc Mỹ v tay sai ở miền Nam.
3.2.2. Đƣờng lối trong giai đoạn 1965-1975
a) Bối cảnh l ch sử
- Thực hiện ƣờng lối tiến h nh ồng thời hai nhiệm vụ chiến lƣợc ở hai miền, cách
mạng Việt Nam ã có những bƣớc tiến rất mạnh mẽ. Ở miền Nam, “chiến tranh ặc
biệt” (1960-1964) ã bị phá sản. Để cứu nguy cho chính quyền S i Gòn, Mỹ quyết
ịnh thi h nh Chiến lƣợc “ tr ụ bộ” với mục tiêu l bình ịnh miền Nam,
hủy diệt miền Bắc, buộc phía Việt Nam DCCH phải ngồi v o b n m phán theo
những iều iện của Mỹ bằng cách ổ quân Mỹ v các nƣớc chƣ hầu v o tham chiến
trực tiếp ở miền Nam v dùng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Trƣớc tình hình ó,

49
Đảng ta ã quyết ịnh phát ộng cuộc háng chiến chống Mỹ cứu nƣớc trên phạm vi
cả nƣớc.
- Chúng ta bƣớc v o giai oạn chiến tranh trên quy mô cả nƣớc với những thuận lợi
v hó hăn sau ây:
+ Thuận lợi:
Thứ nhất: Khi bƣớc v o cuộc háng chiến chống Mỹ, cứu nƣớc, cách mạng thế giới
ang ở thế tiến công.
Thứ hai: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc ã ạt v vƣợt các mục tiêu về
inh tế, văn hoá. Nhờ ó, sự chi viện sức ngƣời, sức của của miền Bắc cho cách mạng
miền Nam ƣợc ẩy mạnh cả theo ƣờng bộ v ƣờng biển.
Thứ ba: Việc Mỹ ổ quân v o trực tiếp tham chiến ở miền Nam v dùng chiến tranh
phá hoại ể hủy diệt miền Bắc l m bộc lộ tính phi nghĩa của Mỹ v tính chính nghĩa
của nhân dân Việt Nam.
Thứ tƣ: Chiến tranh cách mạng ở Miền Nam ã phát triển rất cao. Bộ ội chủ lực
của ta ã có inh nghiệm sau nhiều năm ánh Mỹ.
+ Khó hăn:
Thứ nhất: Sự bất ồng giữa Liên Xô v Trung Quốc c ng trở nên gay gắt v hông
có lợi cho cách mạng Việt Nam.
Thứ hai: Việc ế quốc Mỹ mở cuộc “Chiến tranh cục bộ” ồ ạt ƣa quân ội viễn
chinh v các nƣớc chƣ hầu v o trực tiếp xâm lƣợc miền Nam ã l m cho tƣơng quan
lực lƣợng phần n o trở nên bất lợi cho ta.
Tình hình ó ã ặt ra yêu cầu mới cho Đảng ta trong việc xác ịnh quyết tâm v ề
ra ƣờng lối háng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nƣớc ể ánh thắng giặc Mỹ xâm
lƣợc.
b) Quá trình hình th nh, nội ung v ý nghĩa của đƣờng lối
* Quá trình hình th nh v nội dung ƣờng lối:
Trƣớc h nh ộng gây “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, tiến h nh chiến tranh phá
hoại miền Bắc của ế quốc Mỹ, Hội nghị Trung ƣơng lần thứ 11 (tháng 3-1965) v lần
thứ 12 (tháng 12-1965) ã tập trung ánh giá tình hình v ề ra ƣờng lối háng chiến
chống Mỹ, cứu nƣớc trên cả nƣớc:
- V ậ đị t : Trung ƣơng Đảng nhận ịnh dù Mỹ ƣa v o miền Nam
h ng chục vạn quân viễn chinh nhƣng so sánh lực lƣợng ta v ịch hông thay ổi lớn,
ta có ủ iều iện v sức mạnh ể ánh Mỹ v thắng Mỹ.

50
-V tr ơ Đả : Từ sự phân tích v nhận ịnh trên, Trung ƣơng Đảng
quyết ịnh phát ộng cuộc háng chiến chống Mỹ cứu nƣớc trong to n quốc, coi ó l
nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
- Quy t t và ụ t êu l ợ : nêu cao hẩu hiệu “Quyết tâm ánh thắng giặc
Mỹ xâm lƣợc”, “ iên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lƣợc của Mỹ trong bất ỳ
tình huống n o” ể bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, tiến tới thực hiện ho bình
thống nhất nƣớc nh .
-P ơ ỉ đạo l ợ : tiếp tục v ẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân
ở cả 2 miền Nam Bắc; thực hiện háng chiến lâu d i, dựa v o sức mình l chính, c ng
ánh c ng mạnh v cố gắng ến mức ộ cao, tập trung lực lƣợng của cả hai miền ể
mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ gi nh thắng lợi quyết ịnh trong thời
gian tƣơng ối ngắn trên chiến trƣờng miền Nam.
-T t ỉ đạo và ơ đ u tr N : giữ vững v phát triển
thế tiến công, iên quyết tiến công v liên tục tiến công.
-T t ỉ đạo đ vớ Bắ : chuyển to n bộ hoạt ộng của miền Bắc sang
hoạt ộng thời chiến; tiến h nh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại
của ế quốc Mỹ ể bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa; ộng viên sức ngƣời,
sức của ở mức cao nhất ể chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, ồng
thời tích cực chuẩn bị ề phòng ể ánh bại ịch trong trƣờng hợp chúng liều lĩnh mở
rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nƣớc, phát ộng phong tr o thi ua yêu nƣớc với hẩu
hiệu “Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lƣợc”.
- N ệ vụ và u ệ ữ uộ đ u : Trong cuộc chiến tranh
chống Mỹ của nhân dân cả nƣớc, miền Nam l tiền tuyến lớn, miền Bắc l hậu phƣơng
lớn. Hai nhiệm vụ trên ây hông tách rời nhau m mật thiết gắn bó với nhau.
* Ý nghĩa của ƣờng lối:
Đƣờng lối háng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nƣớc ƣợc ề ra trong hội nghị
Trung Ƣơng lần thứ 11 v lần thứ 12 có ý nghĩa hết sức quan trọng:
- Đƣờng lối ó thể hiện rõ quyết tâm ánh Mỹ v thắng Mỹ, tinh thần cách mạng
tiến công, tinh thần ộc lập tự chủ, sự iên trì mục tiêu giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc trong iều iện ác liệt, gian hổ của Đảng ta. Đƣờng lối ó cũng phản
ánh úng ắn ý chí, nguyện vọng chung của to n Đảng, to n quân, to n dân ta.
- Đƣờng lối ó thể hiện tƣ tƣởng nắm vững, giƣơng cao ngọn cờ ộc lập dân tộc v
chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến h nh ồng thời v ết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến
l ợ ở hai miền trong ho n cảnh cả nƣớc có chiến tranh ở mức ộ hác nhau. Điều ó
phù hợp với thực tế ất nƣớc v bối cảnh quốc tế.

51
- Đó l ƣờng lối chiến tranh nhân dân, to n dân, to n diện, lâu d i, dựa v o sức
mình l chính ƣợc phát triển trong ho n cảnh mới, tạo nên sức mạnh mới ể dân tộc
ta ủ sức ánh thắng giặc Mỹ xâm lƣợc.
- Sự ra ời của ƣờng lối háng chiến chống Mỹ trên phạm vi cả nƣớc thể hiện sự
linh hoạt, ịp thời của Đảng ta hi ã nhanh chóng ề ra ƣợc ƣờng lối mới sẵn s ng
ứng phó với những biến ổi của ho n cảnh lịch sử.
* Sự bổ sung ƣờng lối háng chiến chống Mỹ sau năm 1965: Đƣờng lối ƣợc tiếp
tục bổ sung, phát triển dựa trên những thay ổi của tình hình thực tiễn:
- Hội nghị TW lần thứ 13(1967) ƣa ra chủ trƣơng mở mặt trận ngoại giao.
- Hội nghị TW lần thứ 14 (1968) quyết ịnh mở chiến dịch Mậu Thân 1968.
- Hội nghị TW lần thứ 21(1973) ƣa ra chủ trƣơng giữ vững thế tấn công, sẵn s ng
ánh trả các h nh ộng xâm lấn, phá hoại hiệp ịnh Pa-ri của ẻ thù.
- Hội nghị Bộ Chính trị (ng y 18/12/1974 - 8/1/1975) b n ế hoạch giải phóng miền
Nam, thống nhất tổ quốc.
3.2.3. K t quả, ý nghĩa l ch sử, ngu ên nh n thắng lợi v i học
a) K t quả v ý nghĩa l ch sử
* Kết quả: Đƣờng lối háng chiến chống Mỹ, cứu nƣớc của Đảng ã ƣợc quân v
dân ta ở cả hai miền Nam - Bắc hƣởng ứng, thực hiện v ƣa cuộc háng chiến vĩ ại
của dân tộc ến thắng lợi vẻ vang.
- Ở miền Bắc, thực hiện ƣờng lối chủ trƣơng của Đảng, sau 21 năm phấn ấu, một
chế ộ xã hội mới - chế ộ xã hội chủ nghĩa bƣớc ầu ƣợc hình th nh trên miền Bắc
nƣớc ta. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ã ạt ƣợc những th nh
tựu to lớn.
+ Nhân dân miền Bắc ã bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN v tiến h nh xây dựng
CNXH trong iều iện chiến tranh ác liệt, ã xây dựng ƣợc một số cơ sở vật chất- ỹ
thuật bƣớc ầu rất quan trọng của nền inh tế quốc dân; sự nghiệp y tế, giáo dục ƣợc
mở rộng; tạo dựng ƣợc một xã hội ít tệ nạn.
+ Miền Bắc ã ứng vững v giáng trả một cách thắng lợi 2 cuộc chiến tranh phá
hoại của ế quốc Mỹ, ã bắn rơi 4181 máy bay các loại của Mỹ m iển hình l chiến
thắng lịch sử của trận “Điện Biên Phủ trên hông” trên bầu trời H Nội cuối năm
1972.
+ Miền Bắc hông chỉ chia lửa với các chiến trƣờng m còn ho n th nh xuất sắc vai
trò căn cứ ịa của cách mạng cả nƣớc v nhiệm vụ hậu phƣơng lớn ối với chiến
trƣờng miền Nam. “K ô t ể ào ó t ắ lợ uộ á Mỹ u

52
ớ u ô ó Bắ XHCN…m Bắ x đá là áo đà vô đị
16
ĩ xã ộ ” .
Mặc dù trong công cuộc cải tạo v xây dựng CNXH ở miền Bắc còn nhiều vấn ề
cần tiếp tục xem xét, ánh giá rút inh nghiệm nhƣng những th nh tựu v ết quả của
nó l iều hông thể phủ nhận.
- Ở miền Nam, với sự lãnh ạo, chỉ ạo úng ắn của Đảng, quân dân ta ã vƣợt lên
mọi gian hổ hy sinh, bền bỉ v anh dũng chiến ấu, lần lƣợt ánh bại các chiến lƣợc
chiến tranh xâm lƣợc của ế quốc Mỹ.
+ Trong giai oạn 1954 -1960 ã ánh bại “Chiến tranh ơn phƣơng” của Mỹ -
ngụy, ƣa cách mạng từ thế giữ gìn lực lƣợng sang thế tiến công;
+ Giai oạn 1961-1964 ã giữ vững v phát triển thế tiến công, ánh bại chiến lƣợc
“Chiến tranh ặc biệt” của Mỹ- ngụy.
+ Giai oạn 1965-1968 ã ánh bại chiến lƣợc “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ v chƣ
hầu, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận ngồi v o b n m phán với ta
tại hội nghị Pari.
+ Giai oạn 1969-1975 ã ánh bại chiến lƣợc “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ.
* Ý nghĩa lịch sử:
Đánh giá thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mỹ cứu nƣớc, Đại hội Đảng lần IV
tháng 12/1976 nhận ịnh: “Nă t á sẽ trô u t ắ lợ d t
tro sự ệ á Mỹ u ớ ã ã đ ợ vào lị sử d tộ
t ột tro ữ tr ó lọ t, ột b ểu t ợ sá ờ v sự toà
t ắ ĩ ù á ạ và tr tuệ o ờ và đ vào lị sử t
ớ ột ô vĩ đạ t ỷ 20”. Thắng lợi n y có ý nghĩa to lớn với cả
trong nƣớc v quốc tế.
- Đối với Việt Nam:
+ Thắng lợi n y ã ết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị t n bạo hơn một thế của chủ nghĩa thực dân cũ v mới trên ất nƣớc ta,
ho n th nh cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ã trên phạm vi cả nƣớc.
+ Thắng lợi n y ã mở ra nguyên mới cho dân tộc Việt Nam - nguyên cả
nƣớc hòa bình, ộc lập, thống nhất v i lên chủ nghĩa xã hội.
+ Thắng lợi n y ã nâng cao vị thế, uy tín của dân tộc Việt Nam trên trƣờng quốc tế
- một dân tộc ã “chữa cho nhân loại một căn bệnh inh niên l nghe theo Mỹ v sợ
Mỹ’’17.

16
Văn iện Đại hội Đảng IV, tr 283.

53
- Đối với quốc tế:
+ Bằng thắng lợi vĩ ại của mình, nhân dân ta ã ánh bại cuộc chiến tranh xâm
lƣợc quy mô lớn nhất, d i ng y nhất của chủ nghĩa ế quốc ể từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
+ Thắng lợi n y chứng minh trƣớc to n nhân loại sự phá sản của chủ nghĩa thực dân
mới.
+ Thắng lợi n y góp phần tăng cƣờng lực lƣợng của các nƣớc xã hội chủ nghĩa, cổ
vũ phong tr o giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Thắng lợi n y ã chứng minh chân lý của thời ại: thắng lợi cuối cùng sẽ thuộc về
dân tộc chính nghĩa nếu dân tộc ấy biết o n ết chặt chẽ, có ƣờng lối v phƣơng
pháp cách mạng úng ắn.
b) Ngu ên nh n thắng lợi v i học
* Nguyên nhân:
- Thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nƣớc trƣớc hết bắt nguồn từ sự lãnh ạo
úng ắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đó l ết quả của chủ nghĩa anh hùng cách mạng
- Đó l ết quả của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
- Đó l ết quả của tình o n ết chiến ấu của nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia v ết quả của sự ủng hộ hết lòng, sự giúp ỡ to lớn của các nƣớc xã hội
chủ nghĩa anh em, của phong tr o công nhân v nhân dân tiến bộ trên to n thế giới
cũng nhƣ nhân dân tiến bộ Mỹ.
Mỗi nguyên nhân ể trên có vị trí v tác dụng hác nhau, trong ó sự lãnh ạo úng
ắn của Đảng l nguyên nhân chi phối các nguyên nhân hác.
* B i học: Cuộc háng chiến chống Mỹ, cứu nƣớc éo d i 21 năm ã ể lại nhiều
b i học inh nghiệm có giá trị lý luận v thực tiễn sâu sắc.
- Một là: Giƣơng cao ngọn cờ ộc lập dân tộc v chủ nghĩa xã hội nhằm huy ộng
sức mạnh to n dân ánh Mỹ, cả nƣớc ánh Mỹ.
- Hai là: Tin tƣởng v o sức mạnh của dân tộc, sức mạnh của chính nghĩa; iên ịnh
tƣ thế tiến công; dám ánh, quyết ánh v quyết thắng ế quốc Mỹ - một siêu cƣờng
trên thế giới. Tƣ tƣởng ó l một nhân tố hết sức quan trọng ƣa dân tộc ta ến ích
to n thắng.

17
Richác-shultz:’’Cuộc chiến tranh bí mật chống H Nội’’, tr510.

54
- Ba là: Đảng ã tìm ra ƣợc phƣơng pháp ấu tranh cách mạng úng ắn, sáng tạo,
linh hoạt. Đó l phƣơng pháp sử dụng bạo lực cách mạng tổng hợp, thực hiện mô hình
của cuộc chiến tranh nhân dân ể chống lại ẻ thù xâm lƣợc hùng mạnh.
- Bốn l : Kết hợp sự chỉ ạo chiến lƣợc úng ắn của Trung Ƣơng với công tác tổ
chức thực hiện t i tình của cán bộ các cấp.
- Năm l , Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lƣợng
cách mạng cả nƣớc.
- Sáu l : Phải ết hợp sức mạnh trong nƣớc v sức mạnh quốc tế. Phải thực hiện liên
minh ba nƣớc Đông Dƣơng v tranh thủ tối a sự giúp õ của các nƣớc XHCN, sự ủng
hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Trình b y nội dung cơ bản Đƣờng lối xây dựng v bảo vệ chính quyền cách mạng
của Đảng ta trong giai oạn cách mạng 1945-1946.
2. Phân tích tính úng ắn của Đƣờng lối háng chiến chống thực dân Pháp xâm
lƣợc của Đảng ta trong giai oạn cách mạng 1946-1954.
3. Trình b y ết quả, ý nghĩa; phân tích nguyên nhân thắng lợi v b i học inh
nghiệm của cuộc háng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc.
4. Trình bày nội dung ƣờng lối cách mạng Việt Nam của Đảng trong giai oạn mới
(1954-1964).
5. Phân tích quá trình nhận thức v phát triển ƣờng lối cách mạng giải phóng dân
tộc của Đảng ta trong giai oạn 1965-1975.
6. Trình bày kết quả, ý nghĩa, phân tích nguyên nhân thắng lợi v b i học inh
nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc.
D) VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
1. Tính úng ắn v sáng tạo trong ƣờng lối háng chiến chống Pháp của Đảng ta.
2. Tính úng ắn v sáng tạo trong ƣờng lối háng chiến chống Mỹ của Đảng ta.

55
CHƢƠNG IV
ĐƢỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:
* Về iến thức:
- Xác ịnh ƣợc tất yếu của quá trình CNH ối với các quốc gia trong ó có Việt
Nam.
- Trình b y ƣợc nội dung ƣờng lối CNH thời ỳ trƣớc ổi mới và phân tích ƣợc
những hạn chế của nó.
- Trình bày v phân tích ƣợc quá trình ổi mới tƣ duy v ƣờng lối CNH từ năm
1986 ến nay.
- Trình b y ƣợc mục tiêu, quan iểm, nội dung, phƣơng hƣớng v giải pháp ối
với quá trình CNH, HĐH ở nƣớc ta hiện nay, từ ó thấy ƣợc ý nghĩa của sự nghiệp
CNH thời ỳ ổi mới.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng ƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng về CNH, HĐH hi tham gia các
hoạt ộng lao ộng sản xuất.
* Thái ộ:
- Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng về vấn ề CNH, HĐH;
- Tôn trọng những quy luật phát triển hách quan, cần có cái nhìn lịch sử v thái ộ
úng ắn về chủ trƣơng lãnh ạo của Đảng về CNH, HĐH trong các thời ỳ.
B. NỘI DUNG
4. 1. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƢỚC ĐỔI MỚI (1960 - 1986)
4. 1.1. Chủ trƣơng của Đảng về Công nghiệp h a
a) Mục tiêu v phƣơng hƣớng của công nghiệp h a xã hội chủ nghĩa
Trƣớc thời ỳ ổi mới, công nghiệp hóa ƣợc chia th nh 2 giai oạn: từ 1960 ến
1975 công nghiệp hóa ở miền Bắc v từ 1975 – 1986 công nghiệp hóa trên phạm vi cả
nƣớc với những mục tiêu, phƣơng hƣớng nhƣ sau:
* Công nghiệp hóa ở miền Bắc giai oạn 1960 -1975:
- Những ho n cảnh chi phối ƣờng lối CNH của Đảng trong giai oạn ó:
+ Tiến h nh CNH từ nền inh tế lạc hậu, chƣa trải qua giai oạn phát triển TBCN
nên CNH ở Việt Nam phải l m “nhiệm vụ ép”.

56
+ CNH hi ất nƣớc bị chia cắt, miền Bắc phải chịu hai cuộc chiến tranh phá hoại
v phải chi viện tối a sức ngƣời, sức của cho miền Nam.
+ Các nƣớc XHCN thực hiện CNH theo iểu ƣu tiên phát triển công nghiệp nặng
+ Lúc ó LLSX còn ở trình ộ thấp nhƣng QHSX ã ƣợc ẩy lên mức cao với hai
th nh phần inh tế l quốc doanh v tập thể.
- Chủ trƣơng của Đảng về cách mạng XHCN nói chung v CNH nói riêng ở miền
Bắc ƣợc thông qua tại Đại hội Đảng III (tháng 9/1960). Đại hội xác ịnh:
+ Tính tất yếu của CNH ối với công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc nƣớc ta.
+ Mục tiêu cơ bản của CNH: bƣớc ầu xây dựng cơ sở vật chất v ỹ thuật cho
CNXH.
+ Cơ cấu inh tế: ƣu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- Đến năm 1964, HNTW 10 ƣa ra hái niệm: Thực hiện CNH trên cơ sở ba cuộc
cách mạng: QHSX, văn hóa tƣ tƣởng v cách mạng ỹ thuật.
- Sau ó, miền Bắc phải ƣơng ầu với hai cuộc chiến tranh phá hoại nặng nề v
mục tiêu lớn nhất của dân tộc l giải phóng miền Nam nên vấn ề CNH hông
ƣợc ề cập nhiều trong những năm tiếp theo .
- Kết quả của sự nghiệp CNH ở miền Bắc:
+ Đã sản xuất ƣợc một số công cụ lao ộng cơ hí v nửa cơ hí, áp ứng 90%
nhu cầu h ng thiết yếu tối thiểu cho nhân dân.
+ Tuy nhiên, CNH không thay ổi ƣợc tính sản xuất nhỏ của miền Bắc, cơ sở vật
chất - ỹ thuật rất nghèo n n.
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân hách quan: Tiền ề CNH quá thấp v iều iện chiến tranh éo
dài
+ Nguyên nhân chủ quan: Đƣờng lối CNH của Đảng chƣa sát với thực tiễn hi
hông tính ến thế mạnh của ất nƣớc l nông nghiệp v iều iện chiến tranh ác
liệt; ƣờng lối còn chung chung, chƣa ƣợc cụ thể hóa th nh lộ trình với những
bƣớc i ngắn hạn.
* Công nghiệp hóa trên phạm vi cả nƣớc giai oạn 1976-1986: Sau ại thắng mùa
xuân năm 1975, cả nƣớc ộc lập thống nhất v quá ộ lên CNXH.
- Đại hội Đảng IV (tháng 12//1976) v ƣờng lối CNH:
+ Vẫn CNH trên cơ sở ƣu tiên phát triển công nghiệp nặng dù chính sách thì ã có
thay ổi chút ít: “Ƣu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát
triển nông nghiệp v công nghiệp nhẹ, ết hợp xây dựng công nghiệp v nông nghiệp

57
cả nƣớc th nh một cơ cấu inh tế công – nông nghiệp; vừa xây dựng inh tế trung
ƣơng vừa phát triển inh tế ịa phƣơng, ết hợp inh tế trung ƣơng với inh tế ịa
phƣơng trong một cơ cấu inh tế quốc dân thống nhất”18
+ Tốc ộ CNH ƣợc ẩy nhanh “trong vòng 20 năm”, quy mô CNH lớn hơn.
+ Xác ịnh CNH ƣợc thực hiện trên cơ sở cách mạng hoa học - ỹ thuật là then
chốt nhƣng chƣa ƣợc thực hiện.
+ Kết quả l thời ỳ 1976 – 1980, nền inh tế lâm v o hủng hoảng, suy thoái, cơ
cấu inh tế mất cân ối nghiêm trọng. Đất nƣớc bắt ầu rơi v o hủng hoảng.
- Đại hội lần thứ V của Đảng (3/1982) v ƣờng lối CNH: Từ thực tiễn chỉ ạo
CNH 5 năm (1976-1981), Đảng ta rút ra ết luận: Từ một nền sản xuất nhỏ i lên, iều
quan trọng l phải xác ịnh úng bƣớc i của CNH cho phù hợp với mục tiêu v hả
năng của mỗi chặng ƣờng. Vì vậy, Đại hội ƣa ra các quan iểm sau:
+ Đại hội ã xác ịnh trong chặng ƣờng ầu tiên của thời ỳ quá ộ ở nƣớc ta phải
lấy nông nghiệp l m mặt trận h ng ầu, ra sức phát triển công nghiệp sản xuất h ng
tiêu dùng.
+ Việc xây dựng v phát triển công nghiệp nặng trong giai oạn n y cần l m có
mức ộ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, có hiệu quả cho nông nghiệp v công
nghiệp nhẹ. Đại hội V coi ó l nội dung chính của công nghiệp hóa trong chặng
ƣờng trƣớc mắt.
Đây l bƣớc iều chỉnh rất úng ắn, phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Tiếc rằng,
trên thực tế chúng ta ã hông l m úng sự iều chỉnh chiến lƣợc quan trọng n y nên
ã hiến cho nền inh tế Việt Nam hông tiến xa ƣợc bao nhiêu, trái lại còn gặp
nhiều hó hăn v huyết iểm mới, tình hình inh tế - xã hội v ời sống nhân dân
sau 5 năm hông những hông ổn ịnh ƣợc m còn lâm v o hủng hoảng trầm trọng.
b) Đặc trƣng chủ u của công nghiệp h a thời kỳ trƣớc đổi mới
Nhìn chung trong thời ỳ 1960-1985 chúng ta ã nhận thức v tiến h nh công
nghiệp hóa theo iểu cũ với các ặc trƣng cơ bản sau ây:
- Công nghiệp hóa theo mô hình nền inh tế hép ín, hƣớng nội v thiên về phát
triển công nghiệp nặng.
- Chủ yếu dựa v o lợi thế về lao ộng, t i nguyên ất ai v nguồn viện trợ của các
nƣớc xã hội chủ nghĩa.
- Chủ lực thực hiện công nghiệp hóa l Nh nƣớc v doanh nghiệp nh nƣớc.

18
Đảng cộng sản Việt Nam: Văn iện Đảng to n tập, NXB. CTQG, H, t37, tr 653.

58
- Việc phân bổ nguồn lực ể công nghiệp hóa chủ yếu bằng cơ chế ế hoạch hóa tập
trung quan liêu trong nền inh tế phi thị trƣờng.
- Nóng vội, giản ơn, chủ quan duy ý chí, ham l m nhanh, l m lớn, hông quan tâm
ến hiệu quả inh tế xã hội19.
4.1.2. K t quả, ý nghĩa, hạn ch v ngu ên nh n
a) K t quả thực hiện chủ trƣơng v ý nghĩa
* Kết quả:
Công nghiệp hóa thời ỳ trƣớc ổi mới diễn ra trong cơ chế ế hoạch hóa tập trung,
những tiền ề vật chất cần thiết cho công nghiệp hóa còn hết sức hạn chế v trong iều
iện có chiến tranh phá hoại. Mặc dù vậy, quá trình công nghiệp hóa vẫn ạt ƣợc
những ết quả quan trọng.
- Đến năm 1986, so với năm 1955, số xí nghiệp tăng lên 16,5 lần. Nhiều hu công
nghiệp lớn ã hình th nh, ã có nhiều cơ sở ầu tiên của các ng nh công nghiệp nặng
quan trọng nhƣ iện, than, cơ hí, luyện im, hóa chất ƣợc xây dựng.
- Đến năm 1986, ã có h ng chục trƣờng ại học, cao ẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề ã o tạo ƣợc ội ngũ cán bộ hoa học - ỹ thuật xấp xỉ 43 vạn
ngƣời, tăng 19 lần so với 1960 l thời iểm bắt ầu công nghiệp hóa.
* Ý nghĩa: Trong iều iện i lên từ iểm xuất phát thấp, lại bị chiến tranh t n phá
nặng nề, thì những ết quả ạt ƣợc trên ây có ý nghĩa hết sức quan trọng - tạo cơ sở
ban ầu ể nƣớc ta phát triển nhanh hơn trong các giai oạn tiếp theo.
b) Hạn ch v ngu ên nh n
* Hạn chế:
- Cơ sở vật chất ỹ thuật còn hết sức lạc hậu. Những ng nh công nghiệp then chốt
còn nhỏ bé v chƣa ƣợc xây dựng ồng bộ, chƣa ủ sức l m nền tảng vững chắc cho
nền inh tế quốc dân.
- Lực lƣợng sản xuất trong nông nghiệp mới chỉ bƣớc ầu phát triển, nông nghiệp
chƣa áp ứng ƣợc nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm cho xã hội. Đất nƣớc vẫn trong
tình trạng nghèo n n lạc hậu, ém phát triển, rơi v o hủng hoảng inh tế - xã hội.
* Nguyên nhân của hạn chế:

19
Xem: Đảng CSVN, BCH TƢ, Ban chỉ ạo tổng ết lý luận: Báo áo t t ột s v đ lý luậ - t ự t ễ
u 20 ă đ ớ ( 1986-2006), NXB CTQG, H, 2005, tr 67.

59
- V á u , chúng ta tiến h nh công nghiệp hóa từ một nền inh tế lạc hậu,
nghèo n n v trong iều iện chiến tranh éo d i, vừa bị t n phá nặng nề, vừa hông
thể tập trung sức ngƣời, sức của cho công nghiệp hóa.
- V u , chúng ta mắc những sai lầm nghiêm trọng trong việc xác ịnh mục
tiêu, bƣớc i về cơ sở vật chất ỹ thuật, bố trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu ầu tƣ…Đó l
những sai lầm xuất phát từ chủ quan duy ý trí trong nhận thức v chủ trƣơng công
nghiệp hóa.
4.2. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA THỜI KỲ ĐỔI MỚI (1986-nay)
4.2.1. Quá trình đổi mới tƣ u về công nghiệp h a
a) Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức v chủ trƣơng công
nghiệp h a thời kỳ 1960-1986
Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (12-1986) với tinh thần “ t ẳ
vào sự t ật, đá á đú sự t ật, ó rõ sự t ật” ã nghiêm hắc chỉ ra những sai
lầm trong nhận thức v chủ trƣơng công nghiệp hóa thời ỳ 1960-1985, m trực tiếp l
mƣời năm từ 1975 ến 1985 nhƣ sau:
- Một l , sai lầm trong việc xác ịnh mục tiêu v bƣớc i về xây dựng cơ sở vật
chất, ỹ thuật, cải tạo xã hội chủ nghĩa v quản lý inh tế…Do tƣ tƣởng chỉ ạo chủ
quan, nóng vội, muốn bỏ qua những bƣớc i cần thiết nên chúng ta ã chủ trƣơng ẩy
mạnh công nghiệp hóa trong hi chƣa có ủ các tiền ề cần thiết, mặt hác chậm ổi
mới cơ chế quản lý inh tế.
- Hai l , sai lầm trong việc bố trí cơ cấu inh tế, trƣớc hết l cơ cấu sản xuất v ầu
tƣ, thƣờng chỉ xuất phát từ lòng mong muốn i nhanh, hông ết hợp chặt chẽ ngay từ
ầu công nghiệp với nông nghiệp th nh một cơ cấu hợp lý, thiên về xây dựng công
nghiệp nặng v những công trình quy mô lớn, hông tập trung sức giải quyết về căn
bản vấn ề lƣơng thực, thực phẩm, h ng tiêu dùng v h ng xuất hẩu.
- Ba l , sai lầm trong việc xác ịnh lĩnh vực cần tập trung ƣu tiên. Không thực hiện
nghiêm túc nghị quyết của Đại hội Đảng V, nông nghiệp vẫn chƣa thật sự coi l mặt
trận h ng ầu, công nghiệp nặng hông phục vụ ịp thời nông nghiệp v công nghiệp
nhẹ.
b) Quá trình đổi mới tƣ u về công nghiệp h a từ Đại hội VI đ n Đại hội XII
- Đại hội Đảng VI (tháng 12/1986) v quan iểm về công nghiệp hóa: Từ việc chỉ ra
những sai lầm, huyết iểm, Đại hội VI của Đảng ã cụ thể hóa nội dung chính của
công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trong chặng ƣờng ầu tiên l chuyển trọng tâm từ
phát triển công nghiệp nặng sang thực hiện cho bằng ƣợc ba chƣơng trình: lƣơng
thực, thực phẩm; h ng tiêu dùng v h ng xuất hẩu trong những năm còn lại của chặng
ƣờng ầu tiên của thời ỳ quá ộ. Ba chƣơng trình n y liên quan chặt chẽ với nhau.

60
Đây l iểm hởi ầu hết sức quan trọng cho quá trình ổi mới tƣ duy về công nghiệp
hóa ở Việt Nam.
- Tiếp theo, Đại hội VII của Đảng (năm 1991) tiếp tục có những nhận thức mới,
ng y c ng to n diện v sâu sắc hơn về công nghiệp hóa gắn với hiện ại hóa.
+ Đại hội ã xác ịnh rõ vai trò “mặt trận h ng ầu” của nông nghiệp v trên thực
tế, việc ầu tƣ cho nông nghiệp từ ngân sách ã tăng lên.
+ Đại hội ề cập ến việc cần thiết phải phát triển inh tế dịch vụ v ƣa ra chiến
lƣợc phát triển inh tế vùng phù hợp với chiến lƣợc chung cả nƣớc.
Thực hiện ƣờng lối công nghiệp hóa của Đại hội VII, nền inh tế ã có những
bƣớc phát triển cao hơn, có chất lƣợng hơn, i v o thực chất hơn so với nhiều năm
trƣớc.
- Hội nghị TW7 hóa VII (tháng 1/1994) ƣa ra quan niệm về công nghiệp hóa,
hiện ại hóa nhƣ sau: “Công nghiệp hóa, hiện ại hóa l quá trình chuyển ổi căn bản
to n diện các hoạt ộng sản xuất inh doanh, dịch vụ v quản lý inh tế, xã hội, từ sử
dụng sức lao ộng thủ công l chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với
công nghệ, phƣơng tiện v phƣơng pháp tiên tiến hiện ại, dựa trên sự phát triển công
nghiệp v tiến bộ hoa học, công nghệ, tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao”. Nhƣ
vậy, trong ịnh nghĩa về CNH của Đảng ta ã có những iểm mới nhƣ sau:
+ Phạm vi CNH hông chỉ ở lĩnh vực sản xuất m mở rộng sang các lĩnh vực hác
rất quan trọng của nền inh tế nhƣ dịch vụ v quản lý .
+ CNH phải gắn với HĐH. Quá trình CNH, HĐH hông nhất thiết phải trải qua
tuần tự các bƣớc cơ giới hóa, tự ộng hóa, tin học hóa nhƣ các nƣớc hác ã trải qua
mà chúng ta có thể i tắt, ón ầu, bỏ qua một số bƣớc trung gian ể i v o hâu hiện
ại nhất.
- Đại hội VIII của Đảng (năm 1996) v quan iểm về công nghiệp hóa:
+ Nhìn lại ất nƣớc sau 10 năm ổi mới, Đại hội ã nhận ịnh: nƣớc ta ã thoát
hỏi hủng hoảng inh tế - xã hội, nhiệm vụ ề ra cho chặng ƣờng ầu của thời ỳ
quá ộ l chuẩn bị tiền ề cho công nghiệp hóa ã cơ bản ho n th nh cho phép chuyển
sang thời ỳ ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nƣớc.
+ Đại hội VIII nêu ra 6 quan iểm về CNH, HĐH nhƣ sau:
Thứ nhất: Giữ vững ộc lập tự chủ i ôi với mở rộng hợp tác quốc tế, xây dựng
nền inh tế mở, hƣớng mạnh về xuất hẩu, ồng thời thay thế nhập hẩu bằng những
sản phẩm trong nƣớc sản xuất ƣợc.
Thứ hai: CNH, HĐH l sự nghiệp của mội th nh phần inh tế, trong ó inh tế nh
nƣớc giữ vai trò chủ ạo.

61
Thứ ba: Lấy phát huy nguồn lực con ngƣời l m yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh v bền vững. Tăng trƣởng inh tế gắn với cải thiện ời sống nhân dân, thực hiện
tiến bộ v công bằng xã hội.
Thứ tƣ: Coi hoa học v công nghệ l ộng lực của CNH, HĐH. Kết hợp công nghệ
truyền thống với công nghệ hiện ại, tranh thủ i nhanh v o hiện ại ở những hâu
quyết ịnh.
Thứ năm: Lấy hiệu quả inh tế - xã hội l m tiêu chuẩn cơ bản ể xác ịnh phƣơng
án phát triển, lựa chọn dự án, công nghệ.
Thứ sáu: Kết hợp inh tế với quốc phòng-an ninh.
Nhƣ vậy, quan iểm CNH của Đại hội Đảng VIII ã có bƣớc chuyển từ CNH thay
thế nhập hẩu sang CNH hƣớng về xuất hẩu, coi thị trƣờng bên ngo i trở th nh một
ộng lực ặc biệt quan trọng cho sự phát triển, ồng thời thay thế nhập hẩu.
+ Đại hội ặt ra nội dung cụ thể của công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong những năm
trƣớc mắt (1996-2000) l “ ặc biệt coi trọng CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn…”.
- Đại hội IX của Đảng (năm 2001) tiếp tục bổ sung v nhấn mạnh một số iểm mới
trong tƣ duy về công nghiệp hóa:
+ Con ƣờng công nghiệp hóa ở nƣớc ta cần v có thể rút ngắn thời gian so với các
nƣớc i trƣớc. Vì sao cần rút ngắn? Đây l yêu cầu cấp thiết của nƣớc ta nhằm sớm
thu hẹp hoảng cách về trình ộ phát triển so với nhiều nƣớc trong hu vực v trên thế
giới.
+ Vì sao có thể rút ngắn? Một nƣớc i sau có iều iện tận dụng những inh nghiệm
ỹ thuật, công nghệ v th nh quả của các nƣớc i trƣớc v có thể tận dụng mặt tích
cực của xu thế to n cầu hóa ể rút ngắn thời gian phát triển.
Tuy nhiên, tiến h nh công nghiệp hóa theo lối rút ngắn so với các nƣớc i trƣớc,
chúng ta cần thực hiện các yêu cầu nhƣ: Phát triển inh tế v công nghệ phải vừa có
những bƣớc tuần tự, vừa có bƣớc nhảy vọt; phát huy những lợi thế của ất nƣớc, gắn
công nghiệp hóa với hiện ại hóa, từng bƣớc phát triển inh tế tri thức; phát huy nguồn
lực trí tuệ v tinh thần của con ngƣời Việt Nam, ặc biệt coi trọng phát triển giáo dục
v o tạo, hoa học v công nghệ, xem ây l nền tảng v ộng lực cho CNH, HĐH.
+ Hƣớng công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở nƣớc ta là phải phát triển nhanh v có
hiệu quả các sản phẩm, các ng nh, các lĩnh vực có lợi thế, áp ứng nhu cầu trong nƣớc
v xuất hẩu. Về thực chất ó l CNH hƣớng về thị trƣờng cả trong v ngo i nƣớc,
dựa trên hiệu quả cạnh tranh v lợi thế so sánh.
+ Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nƣớc phải bảo ảm xây dựng nền inh tế ộc
lập tự chủ, chủ ộng hội nhập inh tế quốc tế, tức l phải tiến h nh công nghiệp hóa
trong một nền inh tế mở, hƣớng ngoại.

62
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn với việc nâng cao năng suất, chất
lƣợng sản phẩm nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh CNH, HĐH phải tính ến yêu cầu phát triển bền vững trong tƣơng lai.
Tức l phải sử dụng hợp lý v tiết iệm t i nguyên, bảo vệ v cải thiện môi trƣờng...
- Đại hội Đảng X (năm 2006) ã xác ịnh: Do nƣớc ta thực hiện CNH, HĐH hi
trên thế giới nền inh tế tri thức ã phát triển mạnh v sẽ tiếp tục có những bƣớc nhảy
vọt nên đẩy ạ CNH, HDH ắ vớ át tr ể t tr t , o t tr t là
20
y u t u trọ uả t và CNH, HĐH’’ .
- Đại hội XI (2011) bổ sung những nội dung sau về CNH:
+ Đặt nhiệm vụ ến giữa thế XXI nƣớc ta trở th nh một nƣớc công nghiệp hiện
ại theo ịnh hƣớng XHCN21.
+ Nhấn mạnh phải “thực hiện CNH HDH ất nƣớc gắn với phát triển inh tế tri
thức v bảo vệ t i nguyên,môi trƣờng; xây dựng cơ cấu inh tế hợp lý, gắn chặt chẽ
công nghiệp, nông nghiệp v dịch vụ”22.
- Quan iểm của Đảng tại Đại hội XII về CNH, HĐH trong giai oạn tới23
+ Tiếp tục ẩy mạnh thực hiện mô hình CNH, HĐH trong iều iện phát triển
KTTT ịnh hƣớng XHCN v hội nhập quốc tế gắn với inh tế tri thức, lấy hoa học,
công nghệ, tri thức v nguồn nhân lực chất lƣợng cao l m ộng lực chủ yếu; huy ộng
v phân bổ có hiệu quả mọi nguồn lực phát triển;
+ Phát huy lợi thế so sánh, có năng suất lao ộng v năng lực cạnh tranh cao, tham
gia sâu v o mạng sản xuất v chuỗi giá trị to n cầu;
+ Có văn minh công nghiệp chiếm ƣu thế trong sản xuất v ời sống xã hội;
+ Phát triển nhanh v bền vững phù hợp với iều iện của từng giai oạn
4.2.2. Mục tiêu, quan điểm, các ƣớc ti n h nh công nghiệp h a, hiện đại h a
a) Mục tiêu công nghiệp h a, hiện đại h a
- Mục tiêu tổng quát:
“Phấn ấu ƣa nƣớc ta cơ bản trở th nh nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện ại”
- Mục tiêu lâu d i, cơ bản của công nghiệp hóa, hiện ại hóa l :

20
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đạ ộ Đả X, Nxb CTQG, H, 2006, tr 145 - 146,
21
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đạ ộ Đả lầ t XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 71.
22
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn iện Đại hội Đảng lần thứ XI, nxb CTQG, H, 2011, tr75.
23
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đạ ộ Đả lầ t XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr 90

63
+ Xây dựng nƣớc ta trở th nh nƣớc công nghiệp có cơ sở vật chất ỹ thuật hiện ại.
+ CNH, HĐH nhằm xây dựng nền inh tế ộc lập, tự chủ.
+ CNH ể ủ sức lực hội nhập inh tế thế giới hi ó l xu hƣớng tất yếu.
- Mục tiêu trƣớc mắt:
+ Tiếp tục ẩy mạnh CNH, HĐH ất nƣớc, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn,
phát triển nhanh, bền vững.
b) Quan điểm công nghiệp h a, hiện đại h a
Quan iểm về CNH, HĐH ƣợc Đảng ta nêu ra từ Hội nghi TW lần thứ 7 (khóa
VII) v ƣợc bổ sung, phát triển qua các Đại hội VIII, IX, X, XII của Đảng nhƣ sau:
- Một l , công nghiệp hóa gắn với hiện ại hóa v công nghiệp hóa, hiện ại hóa
gắn với phát triển inh tế tri thức.
- Hai l , công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát triển inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa v hội nhập inh tế quốc tế.
- Ba l , lấy phát huy nguồn lực con ngƣời l yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
v bền vững.
- Bốn l , coi phát triển hoa học v công nghệ l nền tảng, l ộng lực công nghiệp
hóa, hiện ại hóa.
- Năm l , phát triển nhanh, hiệu quả v bền vững; tăng trƣởng inh tế i ôi với
thực hiện tiến bộ v công bằng xã hội, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên, bảo tồn a dạng
sinh học.
- Sáu l , xây dựng cơ cấu inh tế, cơ cấu lao ộng hợp lý, phát huy lợi thế so sánh,
có năng suất lao ộng v năng lực cạnh tranh cao, tham gia sâu rộng v o mạng sản
xuất v chuỗi giá trị to n cầu.
- Bảy l , có văn minh công nghiệp chiếm ƣu thế trong sản xuất v ời sống xã hội.
c. Các ƣớc ti n h nh công nghiệp h a, hiện đại h a
- Tạo iều iện, tiền ề ể CNH, HĐH
- Đẩy mạnh CNH, HĐH
- Nâng cao chất lƣợng CNH, HĐH
4.2.3. Nội ung v đ nh hƣớng công nghiệp h a, hiện đại h a gắn với phát triển
kinh t tri thức
a) Nội dung Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đại hội X của Đảng chỉ rõ: “C ú t ầ tr t á ơ ộ t uậ lợ do b
ả u t tạo r và t ă , lợ t ớ t để rút ắ uá tr ô

64
ệ ó , ệ đạ ó đ t ớ t eo đị ớ xã ộ ĩ ắ vớ át
tr ể t tr t . P ả o t tr t là y u t u trọ t và
24
ô ệ ó , ệ đạ ó ” .
Nội dung cơ bản của quá trình n y l :
- Phát triển mạnh các ng nh v sản phẩm inh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều
v o tri thức, ết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con ngƣời Việt Nam với tri thức
mới nhất của nhân loại.
- Coi trọng cả số lƣợng v chất lƣợng tăng trƣởng inh tế trong mỗi bƣớc phát triển
của ất nƣớc, ở từng vùng, từng ịa phƣơng, từng dự án inh tế xã hội.
- Xây dựng cơ cấu inh tế hiện ại v hợp lý theo ng nh, lĩnh vực v lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao ộng của tất cả các ng nh lĩnh
vực, nhất l các ng nh, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.
b) Đ nh hƣớng phát triển các ng nh v lĩnh vực kinh t trong quá trình đẩ
mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a gắn với phát triển kinh t tri thức
Từ những quan iểm v nội dung CNH, HĐH ƣợc nêu trên, Đại hội X ã xác ịnh
rõ sáu ịnh hƣớng ẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển inh tế tri thức ở Việt Nam
trong thời gian tới nhƣ sau:
- Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp nông thôn giải quyết
ồng bộ các vấn ề nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
- Hai là, phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng v dịch vụ.
- Ba là, phát triển inh tế vùng. Xác ịnh úng cơ cấu inh tế vùng cho phép hai
thác có hiệu quả các lợi thế so sánh của từng vùng, tạo ra sự phát triển ồng ều giữa
các vùng trong cả nƣớc.
-B là, phát triển inh tế biển.
- Nă là, dịch chuyển cơ cấu lao ộng, cơ cấu công nghệ ể ảm bảo ến năm 2010
có nguồn nhân lực với cơ cấu ồng bộ v chất lƣợng cao, t lệ lao ộng trong hu vực
nông nghiệp còn dƣới 50% lực lƣợng lao ộng xã hội.
- Sáu là, bảo vệ, sử dụng hiệu quả t i nguyên quốc gia, cải thiện môi trƣờng tự
nhiên.
Đại Hội Đảng to n quốc lần thứ XI bổ sung một số nội dung cơ bản:25

24
Đảng CSVN: Vă ệ Dạ ộ đạ b ểu toà u lầ t X, H, 2006, tr 28-29.
25
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 75

65
- Thực hiện CNH, HĐH ất nƣớc gắn với phát triển inh tế tri thức v bảo vệ t i
nguyên, môi trƣờng
- Xây dựng cơ cấu inh tế hợp lý, hiện ại, có hiệu quả v bền vững, gắn ết chặt
chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
- Coi trọng phát triển các ng nh công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền
tảng v các ng nh công nghiệp có lợi thế;
- Phát triển nông, lâm, ngƣ nghiệp ng y c ng ạt trình ộ công nghệ cao, chất lƣợng
cao gắn với công nghiệp chế biến v xây dựng nông thôn mới;
- Bảo ảm phát triển h i hòa giữa các vùng, miền: Thúc ẩy phát triển nhanh các
vùng inh tế trọng iểm, ồng thời tạo iều iện phát triển các vùng có nhiều hó
hăn;
- Xây dựng nền inh tế ộc lập, tự chủ, ồng thời chủ ộng tích cực hội nhập inh
tế quốc tế.
Những nội dung ịnh hƣớng ẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển inh tế tri
thức ở Việt Nam ƣợc chỉ ạo tại ĐH XII:
- Thứ nhất, phát triển công nghiệp: Xây dựng nền công nghiệp v thƣơng hiệu công
nghiệp quốc gia với tầm nhìn trung, d i hạn, có lộ trình cho từng giai oạn phát triển
+ Phát triển công nghiệp theo hƣớng hiện ại, tăng h m lƣợng hoa học – công
nghệ v tỉ trọng giá trị nội ịa trong sản phẩm, tập trung v o các ng nh có nền tảng v
lợi thế so sánh, có ý nghĩa chiến lƣợc ối với sự phát triển nhanh, bền vững, nâng cao
tính ộc lập, tự chủ của nền inh tế v có hả năng tham gia sâu, có hiệu quả v o
mạng sản xuất v phân phối của thế giới;
+ Phát triển có chọn lọc một số ng nh công nghiệp chế tạo, chế biến, công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp năng lƣợng;
+ Chú trọng phát triển các ng nh có lợi thế cạnh tranh; công nghiệp hỗ trợ,
công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn;
+ Chú trọng sản xuất năng lƣợng sạch, năng lƣợng tái tạo v sản xuất vật liệu
mới; từng bƣớc phát triển công nghệ sinh học, công nghiệp môi trƣờng v công nghiệp
văn hóa;
+ Tiếp tục phát triển hợp lý một số ng nh công nghiệp sử dụng nhiều lao ộng;
+ Phân bố công nghiệp hợp lý trên to n lãnh thổ; nâng cao hiệu quả của khu
inh tế, hu công nghiệp, hu chế xuất; sớm ƣa một số hu công nghiệp công nghệ
cao v o hoạt ộng
Thứ hai: Phát triển nông nghiệp v inh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới

66
+ Xây dựng nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất h ng hóa, ứng dụng công
nghệ cao nâng cao chất lƣợng sản phẩm, bảo ảm an to n vệ sinh thực phẩm; nâng cao
giá trị gia tăng, ẩy mạnh xuất hẩu
+ Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái
+ Chú trọng ầu tƣ vùng trọng iểm sản xuất nông nghiệp
+ Có chính sách phù hợp ể tích tụ, tập trung ruộng ất, thu hút mạnh các
nguồn lực ầu tƣ phát triển nông nghiệp; từng bƣớc hình th nh các tổ hợp nông nghiệp
– công ngiệp – dịch vụ công nghệ cao
+ Chuyển ổi cơ cấu inh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và quá
trình ô thị hóa hợp lý;
+ Phát huy vai trò chủ thể của hộ nông dân v inh tế hộ.
- Thứ ba, Phát triển hu vực dịch vụ:
+ Đẩy mạnh phát triển hu vực dịch vụ theo hƣớng hiện ại, ạt tốc ộ tăng
trƣởng cao hơn các hu vực sản xuất v cao hơn tốc ộ tăng trƣởng của các nền inh
tế;
+ Tập trung phát triển một số ng nh dịch vụ có lợi thế, cso h m lƣợng tri tri
thức v công nghệ cao;
+ Đổi mới v ho n thiện cơ chế, chính sách giá dịch;
+ Hình th nh một số trung tâm du lịch tầm cỡ hu vực v quốc tế;
+ Chủ ộng phát triển hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ trong nƣớc, tham
gia v o mạng lƣới phân phối to n cầu.
- Thứ tƣ, Phát triển inh tế vùng, liên vùng
+ Thống nhất quản lý tổng hợp chiến lƣợc, quy hoạch phát triển trên quy mô
toàn bộ nền inh tế vung, liên vùng;
+ Phát huy tiềm năng, thế mạnh của tƣng vùng, ƣu tiên phát triển các vùng inh
tế ộng lực
+ Có chính sách hỗ trợ phát triển các vùng còn nhiều hó hăn, nhất l vùng
sâu, vùng xa, vùng ồng b o dân tộc thiểu số, miền núi v hải ảo;
+ Đổi mới cơ chế phân cấp, phân quyền, gắn với phân ịnh v nâng cao trách
nhiệm của trung ƣơng v ịa phƣơng;
+ Khắc phục tình trạng nền inh tế bị chia cắt bởi ịa giới h nh chính, hoặc ầu
tƣ d n trải, trùng lặp;
+ Xây dựng một số ặc hu inh tế.

67
- Thứ năm, Phát triển ô thị
+ Từng bƣớc hình th nh hệ thống ô thị có ết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại,
thân thiện với môi trƣờng
+ Chú trọng phát triển ô thị miền núi, phát triển mạnh dô thị ven biển
+ Nâng cao chất lƣợng, tính ồng bộ v năng lực cạnh tranh của các ô thị
- Thứ sau: Xây dựng hệ thống ết cấu hạ tầng inh tế - xã hội
+ Tiếp tục tập trung ầu tƣ hình th nh hệ thống ết cấu hạ tầng inh tế - xã hội
tƣơng ối ồng bộ với một số công trình hiện ại;
+ Ƣu tiên v a dạng hóa hình thức ầu tƣ cho các lĩnh vực trọng tâm
4.2.4. K t quả, ý nghĩa, hạn ch v ngu ên nh n
a) K t quả thực hiện đƣờng lối v ý nghĩa
* Kết quả: Sau gần 30 năm ổi mới, ất nƣớc ta ã thu ƣợc những th nh tựu to
lớn, trong ó có những th nh tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
- Một l , cơ sở vật chất - ỹ thuật của ất nƣớc ƣợc tăng cƣờng áng ể, hả năng
ộc lập tự chủ của nền inh tế ƣợc nâng cao.
+ Từ một nền inh tế chủ yếu l nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất yếu ém i
lên, ến nay cả nƣớc ã có hơn 100 hu công nghiệp, hu chế xuất tập trung, nhiều
hu hoạt ộng có hiệu quả, tỉ lệ ng nh công nghiệp chế tác, cơ hí chế tạo v nội ịa
hóa sản phẩm ng y c ng tăng.
+ Ng nh công nghiệp sản xuất tƣ liệu nhƣ luyện im, cơ hí, vật liệu xây dựng, hóa
chất cơ bản, hai thác v hóa dầu ã v ang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ.
+ Một số sản phẩm công nghiệp ã cạnh tranh ƣợc trên thị trƣờng trong v ngo i
nƣớc.
+ Ng nh xây dựng tăng trƣởng nhanh, bình quân thời ỳ 2001- 2005 ạt
16,7%/năm, năng lực xây dựng tăng nhanh v có bƣớc tiến áng ể theo hƣớng hiện
ại. Việc xây dựng ô thị, nh ở ạt nhiều hiệu quả.
+ Công nghiệp nông thôn v miền núi có bƣớc tăng trƣởng cao hơn tốc ộ trung
bình của cả nƣớc.
+ Nhiều công trình quan trọng thuộc ết cấu hạ tầng ƣợc xây dựng, sân bay, cảng
biển, ƣờng bộ, cầu, nh máy iện, bƣu chính - viễn thông…. theo hƣớng hiện ại.
- Hai l , cơ cấu inh tế chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện ại hóa ã
ạt ƣợc những ết quả quan trọng. T trọng công nghiệp v xây dựng tăng, t trọng
nông, lâm nghiệp v thủy sản giảm. Trong từng ng nh inh tế ều có sự chuyển dịch
tích cực về cơ cấu sản xuất, cơ cấu công nghệ theo hƣớng tiến bộ, hiệu quả, gắn với

68
sản xuất, với thị trƣờng. Sản xuất công nghiệp từng bƣớc phục hồi; giá trị gia tăng
ng nh công nghiệp, xây dựng tăng bình quân 6,9%/năm26; tỉ trọng công nghiệp chế
biến, chế tạo trong cơ cấu công nghiệp tăng. Khu vực nông nghiệp cơ bản phát triển ổn
ịnh, giá trị gia tăng tăng bình quân 3,0%/năm; ộ che phủ rừng ạt hoảng 40,7% vào
năm 2015. Giá trị gia tăng hu vực dịch vụ tăng há, bình quân 6,3%/năm. Tổng mức
bán lẻ h ng hóa v doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân 14,1%/năm (loại trừ
yếu tố giá tăng hoảng 5,6%). Tổng doanh thu từ hách du lịch tăng bình quân
21%/năm; hách quốc tế ạt 7,9 triệu lƣợt vào năm 2015.
+ T trọng nông nghiệp trong GDP giảm dần, năm 1986 l 46,3%, năm 2005 còn
20,9%, năm 2014 còn 17,7%; cơ cấu trồng trọt v chăn nuôi ã chuyển dịch theo
hƣớng tiến bộ, tăng t trọng các sản phẩm có năng suất v hiệu quả inh tế cao, các
sản phẩm có giá trị xuất hẩu. Trong lĩnh vực công nghiệp v xây dựng, ã tập trung
phát triển các ng nh có h m lƣợng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sản xuất
h ng xuất hẩu, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến nông lâm thu sản. T trọng
công nghiệp chế biến, chế tạo tăng từ 60,2% năm 2010 lên hoảng 78% năm 2013.
+ Cơ cấu lao ộng ã có sự chuyển ổi tích cực gắn liền với quá trình chuyển dịch
cơ cấu inh tế. Từ năm 2000 - 2010, t trọng lao ộng trong công nghiệp v xây dựng
tăng từ 13,1% lên 22,4%; dịch vụ tăng từ 19,7% lên 29,4%, nông lâm nghiệp v thủy
sản giảm từ 65,1% xuống còn 48,2%; lao ộng qua o tạo tăng từ 20% lên 40%.
+ Chất lƣợng tăng trƣởng có mặt ƣợc cải thiện, trình ộ công nghệ sản xuất có
bƣớc ƣợc nâng lên. Đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP v o tăng trƣởng
nếu ở giai oạn 2001-2005 chỉ ạt 21,4%, giai oạn 2006-2010 ạt 17,2% thì trong
giai oạn 2011-2015 ã ạt 28,94%. Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn ịnh, lạm phát ƣợc
iểm soát.27
- Ba l , những th nh tựu của công nghiệp hóa, hiện ại hóa ã góp phần quan trọng
ƣa nền inh tế ạt tốc ộ tăng trƣởng há cao. Bình quân từ năm 2000 ến nay ạt
trên 7,5%/năm. Điều ó ã góp phần quan trọng v o công tác xóa ói giảm nghèo. Thu
nhập ầu ngƣời bình quân h ng năm tăng lên áng ể. Năm 2003, sau 16 năm ổi mới,
GDP bình quân ầu ngƣời ở Việt Nam mới chỉ ạt 471 USD/năm thì ến năm 2015,
quy mô nền inh tế ã ạt hoảng 204 t USD, thu nhập bình quân ầu ngƣời ạt gần
2.300 USD. Vì vậy, ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân tiếp tục ƣợc cải thiện.
* Ý nghĩa: Những th nh tựu trên có ý nghĩa rất quan trọng; l cơ sở ể phấn ấu ạt
mục tiêu: Đến giữa thế XXI ƣa nƣớc ta ra hỏi tình trạng ém phát triển v trở

26
. Giá trị gia tăng ng nh công nghiệp, xây dựng năm 2011 tăng 6,68%, năm 2012: 5,75%, năm 2013: 5,43%, năm 2014:
7,14%, năm 2015: 9,29%.
27
Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr

69
th nh nƣớc công nghiệp hiện ại theo ịnh hƣớng XHCN nhƣ Đại hội Đảng XI ã ặt
ra28.
b) Hạn ch v ngu ên nh n
* Hạn chế: Bên cạnh những th nh tựu to lớn ã ạt ƣợc, công nghiệp hóa, hiện ại
hóa thời gian qua ở nƣớc ta vẫn còn nhiều hạn chế, nổi bật l :
- Tốc ộ tăng trƣởng inh tế vẫn thấp so với hả năng v thấp hơn nhiều nƣớc trong
hu vực thời ỳ ầu công nghiệp hóa. Tăng trƣởng inh tế chủ yếu theo chiều rộng,
v o các ng nh công nghệ thấp, tiêu hao vật chất cao, sử dụng nhiều t i nguyên, vốn v
lao ộng. Năng suất lao ộng còn thấp.
- Nguồn lực của ất nƣớc chƣa ƣợc sử dụng có hiệu quả cao, t i nguyên, ất ai v
các nguồn vốn của Nh nƣớc còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng. Nhiều nguồn
lực trong dân chƣa ƣợc phát huy.
- Cơ cấu inh tế chuyển dịch còn chậm. Trong công nghiệp các sản phẩm có h m
lƣợng tri thức cao còn ít. Trong nông nghiệp sản xuất chƣa gắn ết chặt chẽ với thị
trƣờng. Nội dung công nghiệp hóa, hiện ại hóa nông nghiệp, nông thôn còn thiếu cụ
thể. Chất lƣợng nguồn nhân lực của ất nƣớc còn thấp. T trọng lao ộng qua o tạo
còn thấp, lao ộng thiếu việc l m v hông việc l m còn nhiều.
- Các vùng inh tế trọng iểm chƣa phát huy ƣợc thế mạnh ể i nhanh v o cơ cấu
inh tế hiện ại. Kinh tế vùng chƣa có sự liên ết chặt chẽ, hiệu quả thấp v chƣa ƣợc
quan tâm úng mức.
- Cơ cấu th nh phần inh tế phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, chƣa tạo
ƣợc ầy ủ môi trƣờng hợp tác, cạnh tranh bình ẳng v hả năng phát triển của các
th nh phần inh tế.
- Cơ cấu ầu tƣ chƣa hợp lý. Công tác quy hoạch chất lƣợng thấp, quản lý ém,
chƣa phù hợp với cơ chế thị trƣờng.
- Kết cấu hạ tầng inh tế, xã hội chƣa áp ứng yêu cầu phát triển. Nhìn chung, mặc
dù ã cố gắng ầu tƣ, nhƣng ết cấu hạ tầng inh tế xã hội vẫn còn lạc hậu, thiếu ồng
bộ chƣa áp ứng ƣợc yêu cầu, l m hạn chế sự phát triển inh tế xã hội.
- Phát triển inh tế chƣa gắn với bảo vệ môi trƣờng
- Nhiều tiêu chí ể ến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở th nh nƣớc công nghiệp theo
hƣớng hiện ại dự iến hông ạt nhƣ: GDP bình quân ầu ngƣời, tỉ trọng công
nghiệp chế tạo v tỉ trọng nông nghiệp trong GDP, tỉ trọng lao ộng nông nghiệp trong
tổng lao ộng xã hội, tỉ lệ ô thị hóa, iện sản xuất bình quân ầu ngƣời, chỉ số phát

28
Đảng Cộng sản Việt Nam: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 71

70
triển con ngƣời, chỉ số bất bình ẳng thu nhập, tỉ lệ lao ộng qua o tạo, tỉ lệ dân số
sử dụng nƣớc sạch.
* Nguyên nhân của hạn chế: Những hạn chế trên do nhiều nguyên nhân, nhƣng chủ
yếu l nguyên nhân chủ quan nhƣ:
- Đảng v nh nƣớc còn lúng túng trong việc giải b i toán giữa tăng trƣởng inh tế
v tiến bộ xã hội, bảo vệ môi trƣờng…
- Nhiều chính sách v giải pháp chƣa ủ mạnh ể huy ộng v sử dụng ƣợc tốt
nhất các nguồn lực, cả nội lực v ngoại lực v o công cuộc phát triển inh tế - xã hội.
- Cải cách h nh chính còn chậm v ém hiệu quả, công tác tổ chức, cán bộ chậm ổi
mới, chƣa áp ứng ƣợc yêu cầu.
- Chỉ ạo v tổ chức thực hiện yếu ém.
- Ngo i các nguyên nhân chung nói trên, còn có các nguyên nhân cụ thể, trực tiếp
nhƣ:
+ Công tác quy hoạch chất lƣợng ém, nhiều bất hợp lý dẫn ến quy hoạch “treo”
há phổ biến gây lãng phí nghiêm trọng.
+ Cơ cấu ầu tƣ bất hợp lý l m cho ầu tƣ ém hiệu quả, công tác quản lý yếu ém
gây lãng phí, thất thoát, tệ tham nhũng nghiêm trọng.
T m lại: Từ năm 1960 ến nay, ƣờng lối CNH của Đảng ta ở các thời ỳ hác
nhau có những quan iểm, nội dung hác nhau. Thực chất ó l quá trình thể nghiệm,
trăn trở ể tìm ra hƣớng i CNH phù hợp với ất nƣớc v thời ại. Đặc biệt, với gần 30
năm ổi mới, quan niệm, mô hình CNH ở nƣớc ta ã ƣợc xác ịnh ng y c ng rõ hơn.
C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích tính úng ắn v hạn chế của ƣờng lối công nghiệp hoá thời ỳ trƣớc
ổi mới 1960 – 1986.
2. Trình bày quá trình ổi mới tƣ duy của Đảng về công nghiệp hóa từ Đại hội VI
ến Đại hội XII.
3. Trình bày mục tiêu, quan iểm công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
4. Chủ trƣơng công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn với phát triển inh tế tri thức của
ĐẢng ta có những nội dung cơ bản n o?
5. Trình bày kết quả, ý nghĩa, chỉ ra những hạn chế v nguyên nhân quá trình công
nghiệp hoá, hiện ại hóa thời ỳ ổi mới?
D) VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
1. Nét ặc trƣng của ƣờng lối công nghiệp hoá trong giai oạn cách mạng 1960 –
1986.

71
2. Vấn ề công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam trong giai oạn to n cầu hóa.

72
CHƢƠNG V
ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG NỀN KINH TẾ TH TRƢỜNG
Đ NH HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG


Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:
* Về iến thức:
- Phân tích ƣợc những ặc iểm v hạn chế của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp,
nhận thấy tính tất yếu phải ổi mới cơ chế inh tế ở Việt Nam.
- Trình b y ƣợc diến tiến quá trình ổi mới tƣ duy của Đảng về Kinh tế thị trƣờng.
- Phân tích ƣợc mô hình v cơ chế inh tế ở nƣớc ta hiện nay, ý nghiac của việc
chuyển ổi mô hình inh tế
- Giải thích ƣợc tại sao phải ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng
XHCN, nội dung, ý của nó
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng ƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng về KTTT khi tham gia các hoạt
ộng lao ộng sản xuất, hoạt ộng inh tế, tuân thủ các chính sách, pháp luật inh tế
* Thái ộ:
- Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng về vấn ề inh tế thị trƣờng, KTTT ịnh
hƣớng XHCN;
- Tôn trọng những quy luật phát triển hách quan, cần có cái nhìn lịch sử v thái ộ
úng ắn về chủ trƣơng lãnh ạo của Đảng về KTTT trong các thời ỳ.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
5.1. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ TH TRƢỜNG
5.1.1. Cơ ch quản lý kinh t Việt Nam thời kỳ trƣớc đổi mới
a) Cơ ch k hoạch h a tập trung quan liêu, ao cấp
* Đặc iểm của cơ chế quản lý inh tế quan liêu, bao cấp: Trƣớc ổi mới, cơ chế
quản lý inh tế ở nƣớc ta l cơ chế ế hoạch hóa tập trung bao cấp với những ặc iểm
chủ yếu l :

73
- Thứ nhất: Các tƣ liệu sản xuất ƣợc công hữu hóa, dƣới hai hình thức sở hữu l
to n dân v tập thể v tƣơng ứng với hai hình thức sở hữu ó l hai th nh phần inh tế
quốc doanh v tập thể.
- Thứ hai: Sự ế hoạch hóa to n bộ nền inh tế quốc dân về phía nh nƣớc. Nh
nƣớc quản lý nền inh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh h nh chính dựa trên hệ thống chỉ
tiêu pháp lệnh chi tiết từ trên xuống dƣới.
- Thứ ba: các cơ quan h nh chính can thiệp quá sâu v o hoạt ộng sản xuất, inh
doanh của các doanh nghiệp nhƣng lại hông chịu trách nhiệm gì về vật chất ối với
các quyết ịnh của mình. Những thiệt hại vật chất do các quyết ịnh hông úng gây
ra thì ngân sách Nh nƣớc phải gánh chịu.
- Thứ tƣ: Không thừa nhận quan hệ thị trƣờng, quan hệ h ng hóa - tiền tệ chỉ tồn tại
về mặt danh nghĩa, hình thức. Thực chất ó l nền inh tế hiện vật l có trao ổi thông
qua các chỉ tiêu “cấp phát – giao nộp” của nh nƣớc. Hạch toán inh tế chỉ l hình
thức.
- Thứ năm: Bộ máy quản lý cồng ềnh, nhiều cấp trung gian vừa ém năng ộng
vừa sinh ra ội ngũ quản lý ém năng lực, phong cách cửa quyền, quan liêu.
* Các hình thức chủ yếu của chế ộ bao cấp l : Với mô hình inh tế ó, nh nƣớc
nắm trực tiếp mọi hâu từ sản xuất, lƣu thông ến phân phối, m bao cấp l một ặc
trƣng nổi bật.
- Bao cấp qua giá ối với các yếu tố ầu v o sản xuất: Nh nƣớc quyết ịnh giá trị
t i sản, thiết bị, vật tƣ, h ng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng nhiều lần so với giá trị
thị trƣờng. Với giá thấp nhƣ vậy, coi nhƣ một phần những thứ ó ƣợc cho hông. Do
ó, hạch toán inh tế chỉ l hình thức. Nh nƣớc giao chỉ tiêu ế hoạch, cấp phát vốn,
vật tƣ cho doanh nghiệp còn doanh nghiệp hoạt ộng trên cơ sở các quyết ịnh của cơ
quan Nh nƣớc có thẩm quyền v giao nộp sản phẩm cho Nh nƣớc. Lỗ thì Nh nƣớc
bù, lãi thì Nh nƣớc thu.
- Bao cấp giá ối với h ng tiêu dùng cho nhân dân qua chế ộ tem phiếu (tiền
lƣơng hiện vật): Nh nƣớc quy ịnh chế ộ phân phối vật phẩm tiêu dùng cho cán bộ,
công nhân viên, công nhân theo ịnh mức qua hình thức tem phiếu. Chế ộ tem phiếu
với mức giá hác xa so với giá thị trƣờng ã biến chế ộ tiền lƣơng th nh lƣơng hiện
vật, thủ tiêu ộng lực ích thích ngƣời lao ộng v phá vỡ nguyên tắc phân phối theo
lao ộng.
- Bao cấp qua chế ộ cấp phát vốn của ngân sách với các ơn vị inh tế cơ sở ,
nhƣng hông có chế t i r ng buộc trách nhiệm vật chất ối với các ơn vị ƣợc cấp
vốn. Điều ó vừa l m tăng gánh nặng ối với ngân sách vừa l m cho sử dụng vốn ém
hiệu quả, nảy sinh cơ chế “xin cho”.
74
* Đánh giá ƣu, huyết iểm của cơ chế quan liêu bao cấp:
- Trong thời ỳ inh tế còn tăng trƣởng chủ yếu theo chiều rộng thì cơ chế n y có
tác dụng nhất ịnh, nó cho phép tập trung tối a các nguồn lực inh tế v o mục ích
chủ yếu trong từng giai oạn v iều iện cụ thể, ặc biệt trong quá trình công nghiệp
hóa theo xu hƣớng ƣu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- Nhƣng cơ chế inh tế bao cấp ã lại thủ tiêu cạnh tranh, ìm hãm tiến bộ hoa
học – công nghệ, triệt tiêu ộng lực inh tế ối với ngƣời lao ộng, hông ích thích
tính năng ộng, sáng tạo của các ơn vị sản xuất, inh doanh.
- Khi nền inh tế thế giới chuyển sang giai oạn phát triển theo chiều sâu dựa trên
cơ sở áp dụng các th nh tựu của cuộc cách mạng hoa học - công nghệ hiện ại thì cơ
chế quản lý n y c ng bộc lộ những hiếm huyết của nó, l m cho inh tế các nƣớc xã
hội chủ nghĩa trƣớc ây, trong ó có nƣớc ta, lâm v o tình trạng trì trệ, hủng hoảng.
* Nguyên nhân tồn tại của cơ chế ó:
- Trƣớc ổi mới, do chƣa thừa nhận sản xuất h ng hóa v cơ chế thị trƣờng, chúng
ta xem ế hoạch hóa l ặc trƣng quan trọng nhất của inh tế xã hội chủ nghĩa, phân
bổ mọi nguồn lực theo ế hoạch l chủ yếu; coi thị trƣờng chỉ l một công cụ thứ yếu
bổ sung cho ế hoạch.
- Không thừa nhận trên thực tế sự tồn tại của nền inh tế nhiều th nh phần trong
thời ỳ quá ộ, lấy inh tế quốc doanh v tập thể l chủ yếu, muốn nhanh chóng xóa
sở hữu tƣ nhân v inh tế cá thể tƣ nhân; xây dựng nền inh tế hép ín.
Vì những lý do trên, nền inh tế rơi v o tình trạng trì trệ, hủng hoảng.
b) Nhu cầu đổi mới cơ ch quản lý kinh t
- Thứ nhất: Do những th nh công ban ầu v những hạn chế của quá trình ổi mới
từng phần
+ Dƣới áp lực của tình thế hách quan, nhằm thoát hỏi hủng hoảng inh tế - xã
hội, Đảng v chính phủ ã có một số ổi mới về chính sách quản lý inh tế ể cải tiến
về nền inh tế theo hƣớng thị trƣờng. Đó l chính sách hoán sản phẩm trong nông
nghiệp theo chỉ thị 100 – CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng hóa IV (năm 1981);
nghị ịnh 25 v Nghị ịnh 26 - CP của Chính phủ về quản lý công nghiệp (năm
1981); bù giá v o lƣơng ở Long An; nghị quyết TW8 hóa V (1985) về cuộc tổng iều
chỉnh giá - lƣơng - tiền …Những chính sách mới ó bƣớc ầu ã mang lại những tín
hiệu tích cực trên thực tế, sản xuất sau ó có tăng trƣởng v ó l những căn cứ ể
Đảng nhận thấy rằng ổi mới cơ chế quản lý inh tế l úng hƣớng, l cần thiết.
+ Tuy nhiên, ó mới chỉ l những ổi mới từng phần có tính chất chắp vá trong
phạm vi của cơ chế cũ, sự ổi mới chƣa to n diện, triệt ể nên nền inh tế của chúng
75
ta vẫn còn rất nhiều hó hăn. Từ ó, Đảng thấy rằng ổi mới từng phần l chƣa ủ,
cần phải ổi mới một cách quyết liệt, triệt ể hơn bằng việc thay ổi ho n to n cơ chế
quản lý inh tế.
- Thứ hai: Do Đảng ã nhận thức ƣợc sự cần thiết phải ổi mới cơ chế quản lý
inh tế. Đề cập ến iều n y, Đại hội VI (12/1986) hẳng ịnh: “V ệ b tr lạ ơ u
t ả đ đô vớ đ ớ ơ uả lý t . Cơ uả lý tậ tru u
l êu, b o từ u ă y ô tạo đ ợ độ lự át tr ể , là suy y u
t xã ộ ĩ , ạ v ệ sử dụ và ả tạo á t à ầ t á ,
ã sả xu t, là ả ă su t, t l ợ , ệu uả, y r loạ tro
l u t ô và đẻ r u ệ t ợ t êu ự tro xã ộ ”29. Chính vì vậy, việc ổi
mới cơ chế quản lý inh tế trở th nh nhu cầu cần thiết v cấp bách.
5.1.2. Sự hình th nh tƣ u của Đảng về kinh t th trƣờng thời kỳ đổi mới
Thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa với những gì ạt ƣợc hôm
nay l ết quả của một quá trình tìm tòi, phát triển tƣ duy lý luận inh tế của Đảng.
a) Tƣ u của Đảng về kinh t th trƣờng từ Đại hội VI đ n Đại hội VIII
Đây l giai oạn hình th nh v phát triển tƣ duy của Đảng về inh tế thị trƣờng. So
với thời ỳ trƣớc ổi mới, nhận thức về inh tế thị trƣờng có sự thay ổi căn bản v
sâu sắc:
- Thứ nhất: Trong từng ỳ ại hội, Đảng ã xác ịnh rõ cơ chế quản lý inh tế mới ở
Việt Nam hông giống với cơ chế inh tế cũ trƣớc 1986 mặc dù gọi tên nó bằng những
cụm từ khác nhau:
+ Đại hội Đảng VI hi b n về ổi mới inh tế ã quyết ịnh “ uyể ơ u
l êu b o s ơ ạ toá do xã ộ ĩ ”. Đại hội xác ịnh hai
ặc trƣng cơ bản của cơ chế quản lý mới, trong dó tính ế hoạch l ặc trƣng số 1, sử
dụng úng ắn quan hệ tiền – hàng (quan hệ thị trƣờng) l ặc trƣng số 2. Nhƣ vậy,
yếu tố thị trƣờng một thời gian d i ho n to n bị bỏ quên nay ã ƣợc tính ến, dù vẫn
còn khiêm tốn ứng ở vị trí số 2. Đại hội VI xác ịnh nhƣ vậy cũng l dễ hiểu vì “cái
hó nhất hi viết lại văn iện Đại hội Đảng VI l việc cân nhắc câu chữ ể số ông có
thể chấp nhận, ể hông bị quy chụp i theo con ƣờng TBCN. Vì vậy, văn iện chƣa
dám nói “ inh tế thị trƣờng” m phải lách l “hạch toán inh doanh XHCN”. Cái mới
mặc dù ã ƣợc thực tế chứng minh nhƣng hông ít ngƣời có quyền vẫn hông chịu
thừa nhận chỉ vì nó hác với những gì mình ã học, ã nghĩ. Thực tế ổi mới ã rõ nhƣ

29
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t VI, NXB. Sự thật, H, 1987, tr62.

76
ban ng y nhƣng vẫn hó hăn, trầy trật hi i v o nghị quyết. Nhƣng cuộc sống ã
sang trang. Cơ chế quản lý inh tế cũ ã bị phá bỏ’’30.
+ Đại hội VII của Đảng (6-1991 xác ịnh cơ chế vận h nh của nền inh tế h ng
hóa nhiều th nh phần có sự quản lý của Nh nƣớc” theo ịnh hƣớng XHCN.
+ Tiếp tục ƣờng lối trên, Đại hội VIII của Đảng (6-1996) ề ra nhiệm vụ ẩy
mạnh công cuộc ổi mới to n diện v ồng bộ, tiếp tục phát triển nền inh tế nhiều
th nh phần vận h nh theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nh nƣớc theo ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Nhƣ vậy, Đại hội VII v Đại hội VIII vẫn chƣa sử dụng cụm từ “nền inh tế thị
trƣờng ịnh hƣớng XHCN” ể gọi mô hình, thể chế inh tế của ta lúc ó. Điều ó thể
hiện sự e ngại vì từ trƣớc dến nay nền inh tế thị trƣờng vẫn ƣợc gắn với CNTB
nhƣng thực chất ó chính l nền inh tế thị trƣờng theo ịnh hƣớng XHCN.
- Hai l : Kinh tế thị trƣờng hông phải l cái riêng có của Chủ nghĩa tƣ bản m l
th nh tựu phát triển chung của nhân loại.
+ Lịch sử cho thấy sản xuất v trao ổi h ng hóa l tiền ề quan trọng dẫn ến sự ra
ời v phát triển của nền inh tế thị trƣờng. Trong một nền inh tế hi các nguồn lực
inh tế ƣợc phân bố bằng nguyên tắc thị trƣờng thì ngƣời ta gọi ó l nền inh tế thị
trƣờng.
+ Kinh tế thị trƣờng có mầm mống từ trong xã hội nô lệ, xã hội phong iến v phát
triển cao nhất trong chủ nghĩa tƣ bản. Nếu trƣớc CNTB, inh tế thị trƣờng còn ở thời
ỳ manh nha, trình ộ thấp thì trong CNTB nó ạt ến trình ộ cao ến mức chi phối
to n bộ cuộc sống của con ngƣời trong xã hội ó. Điều ó hiến cho ngƣời ta nghĩ
rằng inh tế thị trƣờng l sản phẩm riêng của chủ nghĩa tƣ bản.
+ Chủ nghĩa tƣ bản hông sản sinh ra inh tế h ng hóa, do ó, inh tế thị trƣờng với
tƣ cách l inh tế h ng hóa ở trình ộ cao hông phải l sản phẩm riêng của CNTB mà
là th nh tựu phát triển chung của nhân loại. Chỉ có thể chế inh tế thị trƣờng TBCN
hay cách sử dụng inh tế thị trƣờng theo lợi nhuận tối a của chủ nghĩa tƣ bản mới l
sản phẩm của CNTB.
- Ba l , inh tế thị trƣờng còn tồn tại hách quan trong thời ỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội.
+ Kinh tế thị trƣờng xét dƣới góc ộ “một iểu tổ chức inh tế” l phƣơng thức tổ
chức vận h nh nền inh tế, l phƣơng tiện iều tiết inh tế lấy cơ chế thị trƣờng l m
cơ sở ể phân bổ các nguồn lực inh tế v iều tiết mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời.

30
Đê tr ớ đ ớ NXB Trẻ, tr 120.

77
Kinh tế thị trƣờng chỉ ối lập với inh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, chứ hông ối lập với
các chế ộ xã hội.
+ Bản thân inh tế thị trƣờng hông phải l ặc trƣng bản chất cho chế ộ inh tế cơ
bản của xã hội. L th nh tựu chung của văn minh nhân loại, inh tế thị trƣờng tồn tại
v phát triển ở nhiều phƣơng thức sản xuất hác nhau. Kinh tế thị trƣờng vừa có thể
liên hệ với chế ộ tƣ hữu, vừa có thể liên hệ với chế ộ công hữu v phục vụ cho
chúng. Vì vậy, inh tế thị trƣờng hông ối lập với CNXH, nó tồn tại hách quan
trong thời ỳ quá ộ lên CNXH v cả trong CNXH. Xây dựng v phát triển inh tế thị
trƣờng hông phải l phát triển TBCN hoặc i theo con ƣờng TBCN v tất nhiên, xây
dựng inh tế XHCN cũng hông dẫn ến phủ ịnh inh tế thị trƣờng.
+ Đại hội VII của Đảng (6-1991) ã ƣa ra ết luận quan trọng rằng: sản xuất h ng
hóa hông ối lập với chủ nghĩa xã hội, nó tồn tại hách quan v cần thiết cho xây
dựng xã hội chủ nghĩa.
+ Tiếp tục ƣờng lối trên, Đại hội VIII của Đảng (6-1996) ề ra nhiệm vụ ẩy mạnh
công cuộc ổi mới to n diện v ồng bộ, tiếp tục phát triển nền inh tế nhiều th nh
phần vận h nh theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nh nƣớc theo ịnh hƣớng xã
hội chủ nghĩa.
- Bốn l , có thể v cần thiết sử dụng inh tế thị trƣờng ể xây dựng CNXH ở nƣớc
ta.
+ Kinh tế thị trƣờng hông ối lập với CNXH, nó còn tồn tại hách quan trong thời
ỳ quá ộ lên CNXH. Vì vậy, có thể v cần thiết sử dụng inh tế thị trƣờng ể xây
dựng CNXH ở nƣớc ta.
+ Kinh tế thị trƣờng có những ặc iểm chủ yếu sau:
Thứ nhất: Chủ thể inh tế có tính ộc lập, có quyền tự chủ trong sản xuất, inh
doanh, lỗ, lãi tự chịu.
Thứ hai: Giá cả cơ bản do cung cầu iều tiết, hệ thống thị trƣờng phát triển ồng bộ
v ho n hảo.
Thứ ba: Nền inh tế có tính mở cao v vận h nh theo quy luật vốn có của inh tế thị
trƣờng nhƣ quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh.
Thứ tƣ: Có hệ thống pháp quy iện to n v sự quản lý vĩ mô của Nh nƣớc.
+ Trƣớc ổi mới, do chƣa thừa nhận trong thời ỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội còn
tồn tại sản xuất h ng hóa v cơ chế thị trƣờng nên chúng ta ã xem ế hoạch l ặc
trƣng quan trọng nhất của inh tế xã hội chủ nghĩa, ã thực hiện phân bổ mọi nguồn
lực theo ế hoạch l chủ yếu, còn thị trƣờng chỉ ƣợc coi l một công cụ thứ yếu bổ

78
sung cho ế hoạch do ó hông cần thiết sử dụng inh tế thị trƣờng ể xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
+ V o thời ỳ ổi mới, chúng ta ng y c ng nhận rõ inh tế thị trƣờng, nếu biết vận
dụng úng, thì có vai trò rất lớn ối với sự phát triển inh tế – xã hội. Có thể dùng cơ
chế thị trƣờng l m cơ sở phân bổ các nguồn lực inh tế; dùng tín hiệu giá cả ể iều
tiết chủng loại v số lƣợng h ng hóa, iều hòa quan hệ cung cầu; iều tiết t lệ sản
xuất thông qua cơ chế cạnh tranh; thúc ẩy cái tiến bộ, o thải cái lạc hậu, yếu kém.
b) Tƣ u của Đảng về kinh t th trƣờng từ Đại hội IX đ n Đại hội XII
- Đại hội IX của Đảng (4-2001) xác ịnh nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội
chủ nghĩa là ô t t uát của nƣớc ta trong thời ỳ quá ộ i lên chủ
nghĩa xã hội.
+ Nội h m của hái niệm này thực chất vẫn l nền inh tế h ng hóa nhiều th nh
phần vận h nh theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý của Nh nƣớc theo ịnh hƣớng
XHCN nhƣng ƣợc diễn ạt gọn hơn, nói rõ ƣợc tầm quan trọng của thị trƣờng trong
mô hình inh tế, nói rõ ƣợc thực chất của nền inh tế.
+ Vậy thế n o l inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa? Đại hội IX xác
ịnh KTTT XHCN l “Một ểu t t vừ tu t eo uy luật t t ị
tr ờ vừ dự trê ơ s và ịu sự b á uyê tắ và bả t
31
ĩ xã ộ ” . Trong nền inh tế ó, các thế mạnh của “thị trƣờng” ƣợc sử dụng ể
phát triển cơ sở vật chất ỹ thuật – của chủ nghĩa xã hội, nâng cao ời sống nhân dân;
còn tính “ ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa” ƣợc thể hiện trên cả ba mặt của quan hệ sản
xuất: sở hữu, tổ chức quản lý v phân phối, nhằm mục ích cuối cùng l “dân gi u,
nƣớc mạnh”.
+ Nói inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN thì trƣớc hết ó hông phải inh tế ế
hoạch hóa tập trung, cũng hông phải l inh tế thị trƣờng TBCN, cũng chƣa phải
ho n to n l inh tế thị trƣờng XHCN vì chƣa có ầy ủ các yếu tố XHCN. Tính “ ịnh
hƣớng XHCN” l m cho mô hình inh tế thị trƣờng nƣớc ta hác với inh tế thị trƣờng
TBCN ở các nội dung sau:
Thứ nhất: Về mục ích của nền inh tế
Mục ích của nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN l phát triển lực lƣợng sản
xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, từng bƣớc nâng cao ời sống của nhân dân.
Nó hác với mục ịch của nền inh tế thị trƣờng TBCN l tạo ra lợi nhuận ng y c ng
lớn cho số ít các nh tƣ sản t i phiệt.

31
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t IX, NXB. CTQG, H, 2001, tr 86.

79
Thứ hai: Về chế ộ sở hữu v chủ thể của inh tế
Nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN lấy chế ộ công hữu những tƣ liệu sản
xuất óng vai trò chủ ạo v ng y c ng chiếm ƣu thế tuyệt ối hi CNXH ƣợc xây
dựng xong về cơ bản . Tƣơng ứng với hình thức sở hữu công ó thi về lâu d i th nh
phần inh tế nh nƣớc sẽ giữ vai trò chủ ạo. Còn KTTT TBCN dựa trên sở hữu tƣ
nhân, gắn liền với nó l chế ộ ngƣời bóc lột ngƣời v vai trò quan trọng của th nh
phần inh tế tƣ nhân.
Thứ ba: Về chế ộ quản lý
Nền KTTT ịnh hƣớng XHCN l nền inh tế có sự quản lý của nh nƣớc XHCN
bằng hệ thống luật pháp, chiến lƣợc, chính sách phù hợp với nền inh tế thị trƣờng
nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của nền KTTT, bảo vệ quyền lợi
của to n thể nhân dân. Nó hác với nền KTTT TBCN do các nh tƣ sản, các tập o n
tƣ bản quản lý .
Thứ tƣ: Về chế ộ phân phối
KTTT ịnh hƣớng XHCN thực hiện chế ộ phân phối chủ yếu dựa v o ết quả lao
ộng, hiệu quả inh tế v thông qua phúc lợi xã hội. Còn KTTT TBCN thì phân phối
chủ yếu dựa v o vốn.
Nhƣ vậy, ây l lần ầu tiên sau 15 năm ổi mới, Đảng ã trình b y một cách sáng
rõ mô hình inh tế nƣớc ta l nền KTTT ịnh hƣớng XHCN với những nội dung hác
biệt, ặc thù của nó so với các nền inh tế hác ã có trong lịch sử.
- Kế thừa tƣ duy của Đại hội IX, Đại hội X chủ trƣơng “ho n thiện thể chế inh tế
thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN”.
+ Xác ịnh các hái niệm: thể chế inh tế, thể chế KTTT v thể chế KTTT ịnh
hƣớng XHCN.
+ Xác ịnh mục tiêu tổng quát v mục tiêu trƣớc mắt của việc ho n thiện thể ch
+ Đƣa ra hệ thống quan iểm hi tiến h nh ho n thiện thể chế.
+ Đề ra một số phƣơng hƣớng ể ho n thiện thể chế KTTT ịnh hƣớng XCHCN.
Ngo i ra, Đại hội Đảng X tiếp tục ho n thiện nhận thức về nền inh tế nhiều th nh
phần: “Trên cơ sở ba chế ộ sở hữu (to n dân, tập thể, tƣ nhân), hình th nh nhiều hình
thức sở hữu v nhiều th nh phần inh tế: inh tế nh nƣớc, inh tế tập thể, inh tế tƣ
nhân (cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ nhân), inh tế tƣ bản nh nƣớc, inh tế có vốn ầu tƣ
nƣớc ngo i...Kinh tế nh nƣớc giữ vai trò chủ ạo...Kinh tế nh nƣớc cùng với inh tế

80
tập thể ng y c ng trở th nh nền tảng vững chắc của nền inh tế quốc dân. Kinh tế tƣ
nhân có vai trò quan trọng, l một trong những ộng lực của nền inh tế”32.
- Đại hội Đảng lần thứ XI nhấn mạnh việc “tiếp tục ho n thiện thể chế KTTT ịnh
hƣớng XHCN” v cụ thể cần l m những việc sau:
+ Phát triển mạnh các hình thức sở hữu, các th nh phần inh tế, các loại hình doanh
nghiệp. Đại hội xác ịnh: Kinh tế nh nƣớc giữ vai trò chủ ạo, inh tế tập thể hông
ngừng ƣợc củng cố v phát triển. Về lâu d i. inh tế nh nƣớc cùng với inh tế tập
thể ng y c ng trở th nh nền tảng vững chắc của nền inh tế quốc dân. Trong 5, 10 năm
tới hông xác ịnh th nh phần inh tế n o óng vai trò nền tảng. Kinh tế tƣ nhân ang
l một trong những ộng lực của nền inh tế; inh tế có vốn ầu tƣ nƣớc ngo i ƣợc
huyến hích phát triển ...Các hình thức sở hữu hỗn hợp v an ết với nhau hình
th nh các tổ chức inh tế a dạng ng y c ng phát triển”.
+ Phát triển ồng bộ các yếu tố thị trƣờng33 v các loại thị trƣờng,
+ Nâng cao vai trò lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nh nƣớc ối với nền
KTTT ịnh hƣớng XHCN.
- Đại hội Đảng lần thứ XII, tiếp tục thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị
trƣờng ịnh hƣớng XHCN, cụ thể:
+ Nền KTTT ịnh hƣớng XHCN ở Việt Nam l nền inh tế vận h nh ầy ủ ồng
bộ theo các quy luật KTTT, ồng thời ảm bảo tính ịnh hƣớng XHCN phù hợp với
từng giai oạn phát triển của ất nƣớc.
+ Đó l nền inh tế thị trƣờng hiện ại, hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nh
nƣớc pháp quyền XHCN, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, nhằm ạt mục tiêu
“dân gi u, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”34
+ Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều th nh phần inh tế, trong ó inh tế nh nƣớc
giữ vai trò chủ ạo, inh tế tƣ nhân l một ộng lực quan trọng của nền inh tế; các
chủ thể thuộc các th nh phần inh tế bình ẳng, hợp tác v cạnh tranh theo pháp
luật;
+ Thị trƣờng óng vai trò chủ yếu trong huy ộng v phân bổ có hiệu quả các nguồn
lực phát triển, l ộng lực chủ yếu giải phóng sức sản xuất;

32
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t X, NXB. CTQG, H, 2006, tr 83.
33
Các yếu tố thị trƣờng bao gồm :1 các quy tắc, luật lệ ể KTTT có thể hoạt ộng; 2. các tổ chức inh tế tạo lập
thị trƣờng; 3. các cơ quan quản lý nh nƣớc về inh tế.
34
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t X, NXB. CTQG, H, 2016, tr102

81
+ Nh nƣớc óng vai trò, xây dựng v ho n thiện thể chế inh tế, tạo môi trƣờng
cạnh tranh bình ẳng, minh bạch v l nh mạnh.
+ Phát huy vai trò l m chủ của nhân dân trong phát triển inh tế - xã hội
T m lại: Nền inh tế thị trƣờng, ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của
Nh nƣớc l mô hình inh tế tổng quát của nƣớc ta trong thời ỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội.
5.2. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ TH TRƢỜNG Đ NH
HƢỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở NƢỚC TA
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận v tổng ết thực tiễn, hội nghị Trung ƣơng lần thứ 6
hóa X (1/2008) ã ề ra mục tiêu, quan iểm, chủ trƣơng v giải pháp tiếp tục ho n
thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN ở nƣớc ta.
Tại Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII của Đảng, Đảng ta ã chỉ ra một trong ba
chiến lƣợc ƣợc tập trung thực hiện v ạt ếT quả tích cực ó l “Thể chế inh tế thị
trƣờng tiếp tục ƣợc ho n thiện; môi trƣờng ầu tƣ, inh doanh v năng lực cạnh tranh
có bƣớc ƣợc cải thiện”.
Nội dung việc tiếp tục ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN ở
nƣớc ta, cụ thể nhƣ sau:
5.2.1. Mục tiêu v quan điểm cơ ản
a) Thể ch kinh t v thể ch kinh t th trƣờng
-T ể t l một bộ phận cấu th nh của hệ thống thể chế xã hội, tồn tại bên
cạnh các bộ phận hác nhƣ thể chế chính trị, thể chế giáo dục…Nó bao gồm các yếu tố
chủ yếu l các ạo luật inh tế gắn với các chế t i về xử lý vi phạm; các tổ chức inh
tế; các cơ quan quản lý nh nƣớc về inh tế.
-T ể t t ị tr ờ l một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ v hệ
thống tổ chức inh tế ƣợc tạo lập nhằm iều chỉnh hoạt ộng giao dịch, trao ổi trên
thị trƣờng. Thể chế inh tế thị trƣờng bao gồm:
+ Các quy tắc về h nh vi inh tế diễn ra trên thị trƣờng – các bên tham gia thị
trƣờng với tƣ cách l các chủ thể thị trƣờng.
+ Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm ạt ƣợc mục tiêu hay ết quả m các bên
tham gia thị trƣờng mong muốn.
+ Các thị trƣờng – nơi h ng hóa ƣợc giao dịch, trao ổi trên cơ sở các yêu cầu, quy
ịnh của luật lệ (các thị trƣờng quan trọng nhƣ h ng hóa v dịch vụ, vốn, lao ộng,
công nghệ, bất ộng sản…)

82
- Kinh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa l nền inh tế vừa tuân theo các
quy luật của inh tế thị trƣờng vừa chịu sự chi phối của các yếu tố ảm bảo tính ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa. Do ó, thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa
ƣợc hiểu l thể chế inh tế thị trƣờng, trong ó các thiết chế, công cụ v nguyên tắc
vận h nh ƣợc tạo lập v sử dụng ể phát triển lực lƣợng sản xuất, cải thiện ời sống
nhân dân, vì mục tiêu dân gi u nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. Nói
cách hác, thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hộ chủ nghĩa l công cụ hƣớng dẫn
cho các chủ thể trong nền inh tế vận ộng theo uổi mục tiêu inh tế - xã hội tối a,
chứ hông ơn thuần l mục tiêu lợi nhuận tối a.
- Xây dựng thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta l vấn
ề mới v phức tạp, l một quá trình, có nhiều giai oạn. Trong hơn 20 năm ổi mới,
thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta ã ƣợc hình th nh
trên những nét cơ bản.
b) Mục tiêu ho n thiện thể ch kinh t th trƣờng đ nh hƣớng xã hội chủ nghĩa
* Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu cơ bản của ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa ở nƣớc ta l m cho nó ù ợ vớ ữ uyê tắ ơ bả t t ị
tr ờ , thúc ẩy inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh, hiệu
quả, bền vững, hội nhập inh tế quốc tế th nh công, giữ vững ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa, thực hiện thắng lợi mục tiêu “dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ
văn minh”, xây dựng v bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Mục
tiêu n y yêu cầu phải ho n th nh cơ bản v o năm 2020. Đại hội XI của Đảng nhấn
mạnh: “Tiếp tục ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng XHCN l tiền ề
quan trọng thúc ẩy quá trình cơ cấu lại nền inh tế, ổi mới mô hình tăng trƣởng ổn
ịnh inh tế vĩ mô, l một trong ba ột phá chiến lƣợc trong 10 năm tới”35.
* Mục tiêu cụ thể trƣớc mắt(đ ă 2020)
- Thứ nhất, phấn ấu cơ bản ho n thiện ồng bộ hệ thống thể chế KTTT ịnh hƣớng
XHCN theo các tiêu chuẩn phổ biến của nền KTTT hiện ại v hội nhập quốc tế
- Thứ hai, bảo ảm tính ồng bộ giữa thể chế inh tế với thể chế chính trị, giữa Nh
nƣớc v thị trƣờng;
- Thứ ba, bảo ảm sự h i hòa giữa tăng trƣởng inh tế với phát triển văn hóa, phát
triển con ngƣời, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo ảm an sinh xã hội, bảo vệ
môi trƣờng, phát triển xã hội bền vững;

35
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 34

83
- Thứ tƣ, chủ ộng, tích cực hội nhập inh tế quốc tế gắn với xây dựng nền inh tế
ộc lập tự chủ;
- Thứ năm, ảm bảo tính công hai minh bạch, tính dự báo, tạo iều iện ổn ịnh,
thuận lợi cho phát triển inh tế - xã hội.
c) Quan điểm về ho n thiện thể ch kinh t th trƣờng đ nh hƣớng xã hội chủ
nghĩa
- Nhận thức ầy ủ, tôn trọng v vận dụng úng ắn các quy luật hách quan của
inh tế thị trƣờng, thông lệ quốc tế, phù hợp với iều iện của Việt Nam, ảm bảo
ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa của nền inh tế.
- Đảm bảo tính ồng bộ giữa các bộ phận cấu th nh của thể chế inh tế, giữa các
yếu tố thị trƣờng v các loại thị trƣờng, giữa thể chế inh tế với thể chế chính trị, xã
hội, giữa nh nƣớc, thị trƣờng v xã hội. Gắn ết h i hòa giữa tăng trƣởng inh tế với
tiến bộ v công bằng xã hội, phát triển văn hóa v bảo vệ môi trƣờng.
- Kế thừa có chọn lọc th nh tựu phát triển inh tế thị trƣờng của nhân loại v inh
nghiệp tổng ết từ thực tiễn ổi mới ở nƣớc ta, chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế
quốc tế, ồng thời giữ vững ộc lập, chủ quyền quốc gia, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự an to n xã hội.
- Chủ ộng, tích cực giải quyết các vấn ề lý luận v thực tiễn quan trọng, bức xúc,
ồng thời phải có bƣớc i vững chắc, vừa l m vừa tổng ết rút inh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh ạo của Đảng, hiệu lực v hiệu quả quản lý của Nh nƣớc,
phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong quá trình ho n thiện thể chế inh tế
thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa.
6.2.2. Một số chủ trƣơng ti p tục ho n thiện thể ch kinh t th trƣờng đ nh
hƣớng xã hội chủ nghĩa
a) Thống nhất nhận thức về nền kinh t th trƣờng đ nh hƣớng xã hội chủ
nghĩa
- Ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa l l m cho nó
phù hợp với các yêu cầu v nguyên tắc của inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa, l m cho nó vận h nh thông suốt v có hiệu quả. Do ó, muốn ho n thiện thể chế
inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa thì trƣớc hết phải có sự thống nhất
nhận thức về inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Một số iểm cần thống nhất l :
+ Chúng ta cần thiết sử dụng inh tế thị trƣờng l m phƣơng tiện xây dựng chủ
nghĩa xã hội.

84
+ Kinh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa l nền inh tế vừa tuân theo quy
luật của inh tế thị trƣờng, vừa chịu sự chi phối bởi các quy luật inh tế của chủ nghĩa
xã hội v các yếu tố ảm bảo tính ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa.
b) Ho n thiện thể ch về sở hữu v các th nh phần kinh t , loại hình oanh
nghiệp v các tổ chức sản xuất kinh oanh
* Ho n thiện thể chế về sở hữu:
- Kinh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa dựa trên sự tồn tại hách quan
nhiều hình thức sở hữu, nhiều th nh phần inh tế, nhiều loại hình doanh nghiệp. Đó l
yêu cầu hách quan. Do ó các yêu cầu n y cần ƣợc hẳng ịnh trong các quy ịnh
của pháp luật, ảm bảo các quyền v lợi ích của các chủ thể sở hữu. Pháp luật cần quy
ịnh về sở hữu ối với các t i sản mới nhƣ trí tuệ, cổ phiếu, t i nguyên nƣớc…
- Phƣơng hƣớng cơ bản của ho n thiện thể chế sở hữu l :
+ Thể chế hóa quyền t i sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền ịnh
oạt v hƣởng lợi từ sử dụng t i sản) của Nh nƣớc, tổ chức v cá nhân ã ƣợc qui
ịnh trong Hiến pháp 201336
+ Ho n thiện thể chế bảo vệ nh ầu tƣ, quyền sở hữu v quyền t i sản;
+ Khuyến hích phát triển các loại hình doanh nghiệp, các hình thức tổ chức sản
xuất inh doanh với sở hữu hỗn hợp, nhất l các doanh nghiệp cổ phần
+ Ho n thiện cơ chế chính sách huyến hích, tạo thuận lợi phát triển mạnh inh tế
tƣ nhân ở hầu hết các ng nh v các lĩnh vực inh tế, trở th nh một ộng lực quan trọng
của nền inh tế
+ Khẳng ịnh ất ai thuộc sở hữu to n dân m ại diện l Nh nƣớc, ồng thời
ảm bảo v tôn trọng các quyền của ngƣời sử dụng ất.
+ Tách biệt vai trò của Nh nƣớc với tƣ cách l bộ máy công quyền quản lý to n bộ
nền inh tế - xã hội với vai trò chủ sở hữu t i sản, vốn của Nh nƣớc; tách chức năng
chủ sở hữu t i sản, vốn của Nh nƣớc với chức năng quản trị inh doanh của doanh
nghiệp Nh nƣớc.
+ Quy ịnh rõ, cụ thể về quyền của chủ sở hữu v những ngƣời liên quan ối với
các loại t i sản. Đồng thời quy ịnh rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của họ ối với xã hội.
+ Ban h nh các quy ịnh pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nƣớc ngo i tại Việt Nam.

36
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t X, NXB. CTQG, H, 2016, tr 104

85
*Ho n thiện thể chế về phân phối.
- Ho n thiện luật pháp, cơ chế, chính sách về phân bổ nguồn lực, phân phối v phân
phối lại theo hƣớng ảm bảo tăng trƣởng inh tế với tiến bộ v công bằng xã hội trong
từng bƣớc, từng chính sách phát triển. Các nguồn lực xã hội ƣợc phân bổ theo cơ chế
thị trƣờng v chiến lƣợc, quy hoạch, ế hoạch phát triển inh tế của nh nƣớc, ảm
bảo hiệu quả inh tế - xã hội. Chính sách phân phối v phân phối lại phải ảm bảo h i
hòa lợi ích của Nh nƣớc, của ngƣời lao ộng v của doanh nghiệp, tạo ộng lực cho
ngƣời lao ộng.
- Đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các chủ thể trong nền inh
tế. Đổi mới, sắp xếp lại, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt ộng inh doanh của các
doanh nghiệp nh nƣớc ể phát huy v i trò chủ ạo của inh tế Nh nƣớc trong nền
inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa. Thu hẹp các lĩnh vực ộc quyền nh
nƣớc.
- Đổi mới, phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác theo cơ chế thị trƣờng, theo nguyên
tắc: tự nguyện, dân chủ, bình ẳng, cùng có lợi v phát triển cộng ồng. Thực hiện
nghiêm túc, nhất quán một mặt bằng pháp lý inh doanh hông phân biệt hình thức sở
hữu, th nh phần inh tế…
- Đổi mới cơ chế quản lý của Nh nƣớc ể các ơn vị sự nghiệp công lập phát triển
mạnh mẽ, có hiệu quả.
c. Đẩ mạnh, n ng cao hiệu quả hội nhập kinh t quốc t
- Tiếp tục nghiên cứu, m phán, ý ết, chuẩn bị ỹ các iều iện thực hiện các
hiệp ịnh thƣơng mại tự do thế hệ mới, tham gia các iều ƣớc quốc tế trong các lĩnh
vực inh tế thƣơng mại, ầu tƣ…
- Chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế;
- Đa dạng hóa, a phƣơng hóa quan hệ inh tế quốc tế, tránh phụ thuộc v o một thị
trƣờng, một ối tác cụ thể;
- Kết hợp hiệu quả ngoại lực v nội lực, gắn với hội nhập inh tế quốc tế với xây
dựng nền inh tế ộc lập, tự chủ;
- Ho n thiện thể chế ể tận dụng cơ hội v phòng ngừa, giảm thiểu các thách thức
do tranh chấp quốc tế, nhất l tranh chấp thƣơng mại, ầu tƣ quốc tế.
d) Ho n thiện thể ch đảm ảo đồng ộ các u tố th trƣờng v phát triển
đồng ộ các loại th trƣờng
- Ho n thiện thể chế về giá, cạnh tranh v iểm soát ộc quyền trong inh doanh.
Ho n thiện hung pháp lý cho việc ý ết v thực hiện hợp ồng. Đồng thời ho n

86
thiện cơ chế giám sát, iều tiết thị trƣờng v xúc tiến thƣơng mại, ầu tƣ v giải quyết
tranh chấp phù hợp với inh tế thị trƣờng v cam ết quốc tế.
- Ho n thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách cho hoạt ộng v phát triển l nh
mạnh của thị trƣờng chứng hoán, tăng tính minh bạch, chống các giao dịch phi pháp,
các h nh vi rửa tiền, nhiễu loạn thị trƣờng. Tạo iều iện phát triển các doanh nghiệp
bảo hiểm thuộc các th nh phần inh tế.
- Xây dựng ồng bộ luật pháp, cơ chế, chính sách quản lý, hỗ trợ các tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ. Đổi mới cơ chế quản lý hoa học v công
nghệ phù hợp với cơ chế thị trƣờng, nâng cao hiệu quả hoạt ộng của cơ quan quản lý
thị trƣờng công nghệ. Nh nƣớc tăng ầu tƣ v ồng thời ẩy mạnh xã hội hóa cho các
ng nh giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao. Nh nƣớc ban h nh tiêu chuẩn, tiêu
chí về các hoạt ộng dịch vụ n y, tăng cƣờng quản lý nh nƣớc ể hạn chế các mặt trái
của cơ chế thị trƣờng ối với các hoạt ộng dịch vụ.
e) Ho n thiện thể ch gắn tăng trƣởng kinh t với ti n ộ, công ằng xã hội
trong từng ƣớc, từng chính sách phát triển v ảo vệ môi trƣờng
- Thực hiện chính sách huyến hích l m gi u i ôi với tích cực thực hiện giảm
nghèo, ặc biệt ở các vùng nông thôn, miền núi, vùng dân tộc v các căn cứ cách mạng
trƣớc ây.
- Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội a dạng v linh hoạt phù hợp với yêu cầu của
inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Ho n thiện luật pháp, chính sách về bảo vệ môi trƣờng, có chế t i ủ mạnh ối với
các trƣờng hợp vi phạm, xử lý triệt ể những iểm ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng
v ngăn chặn hông ể phát sinh thêm.
- Mọi doanh nghiệp thuộc các th nh phần inh tế ều phải hoạt ộng theo cơ chế thị
trƣờng, bình ẳng v cạnh tranh theo pháp luật. Khuyến hích ẩy mạnh quá trình hởi
nghiệp inh doanh.
- Đảm bảo quyền tự do inh doanh các lĩnh vực m pháp luật hông cấm;
- Ho n thiện pháp luật phá sản doanh nghiệp theo cơ chế thị trƣờng
g) Ho n thiện thể ch về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nh nƣớc v
sự tham gia của các tổ chức quần chúng v o quá trình phát triển kinh t - xã hội
- Vai trò lãnh ạo của Đảng thể hiện rõ ở chỗ chỉ ạo nghiên cứu lý luận v tổng ết
thực tiễn ể xác ịnh rõ, cụ thể v ầy ủ hơn mô hình KTTT ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa.

87
- Đổi mới v nâng cao vai trò, hiệu lực quản lý inh tế của Nh nƣớc trong việc
phát huy mặt tích v hạn chế, ngăn ngừa phát triển theo ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa
v hội nhập inh tế quốc tế có hiệu quả.
- Các tổ chức dân cƣ, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp v nhân
dân có vai trò quan trọng trong phát triển inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Để phát huy vai trò của họ, Nh nƣớc phải tiếp tục ho n thiện luật pháp, cơ chế,
chính sách, tạo iều iện ể các hình thức tổ chức v nhân dân tham gia tích cực v có
hiệu quả v o quá trình hoạch ịnh, thực thi, giám sát thực hiện luật pháp, các chủ
trƣơng phát triển inh tế - xã hội.
5.2.3. K t quả, ý nghĩa, hạn ch v ngu ên nh n
a) K t quả v ý nghĩa
* Kết quả:
- Một l , sau gần 30 năm ổi mới, nƣớc ta ã chuyển ổi th nh công từ thể chế inh
tế ế hoạch hóa tập trung quan liêu – bao cấp sang thể chế inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đƣờng lối ổi mới của Đảng ã ƣợc thể chế hóa th nh pháp
luật, tạo h nh lang pháp lý cho nền inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa
hình th nh v phát triển.
- Hai l , chế ộ sở hữu với nhiều hình thức v cơ cấu inh tế nhiều th nh phần ƣợc
hình th nh: từ sở hữu to n dân v tập thể, từ inh tế quốc doanh v hợp tác xã l chủ
yếu ã chuyển sang nhiều hình thức sở hữu, nhiều th nh phần inh tế an xen, hỗn
hợp, trong ó sở hữu to n dân những tƣ liệu sản xuất chủ yếu v inh tế nh nƣớc giữ
vai trò chủ ạo. Đây chính l quá trình dân chủ hóa inh tế, tạo iều iện cho dân chủ
hóa xã hội v hai thác ộng lực của to n dân ể phát triển ất nƣớc.
- Ba l , các loại thị trƣờng cơ bản ã ra ời v từng bƣớc phát triển thống nhất trong
cả nƣớc, gắn với thị trƣờng hu vực v thế giới.
- Bốn l , việc gắn phát triển inh tế với giải quyết các vấn ề xã hội, xóa ói, giảm
nghèo ạt nhiều ết quả tích cực.
* Ý nghĩa:
Sau gần 30 năm ổi mới, thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa ã
hình th nh v từng bƣớc ho n thiện, thay cho thể chế ế hoạch hóa tập trung quan liêu,
bao cấp.
- Thể chế inh tế mới ã i v o cuộc sống v phát huy hiệu quả tích cực, thúc ẩy
tăng trƣởng inh tế nhanh v bền vững, hắc phục ƣợc hủng hoảng inh tế - xã hội.

88
- Thể chế inh tế mới ã tạo ra những tiền ề cần thiết ẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa, hiện ại hóa v sớm ƣa nƣớc ta ra hỏi tình trạng ém phát triển.
b) Hạn ch v ngu ên nh n
* Hạn chế: Bên cạnh những ết quả, vẫn còn một số hạn chế nhƣ:
- Quá trình xây dựng, ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ
nghĩa còn chậm. Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách chƣa ầy ủ chƣa ồng bộ v
thống nhất.
- Vấn ề sở hữu, quản lý v phân phối trong doanh nghiêp nh nƣớc chƣa giải quyết
tốt, gây hó hăn cho sự phát triển v l m thất thoát t i sản nh nƣớc nhất l hi cổ
phần hóa. Doanh nghiệp thuộc các th nh phần inh tế hác còn bị phân biệt ối xử.
Việc xử lý các vấn ề liên quan ến ất ai còn nhiều vƣớng mắc. Các yếu tố thị
trƣờng v các loại thị trƣờng hình th nh, phát triển chậm, thiếu ồng bộ, vận h nh
chƣa thông suốt. Phân bổ nguồn lực quốc gia chƣa hợp lý. Cơ chế “xin - o” chƣa
ƣợc xóa bỏ triệt ể. Chính sách tiền lƣơng còn mang tính bình quân.
- Cơ cấu tổ chức, cơ chế vận h nh của bộ máy Nh nƣớc còn nhiều bất cập; hiệu
quả, hiệu lực quản lý còn thấp. Cải cách h nh chính chậm, chƣa ạt yêu cầu mục tiêu
ặt ra. Tệ tham nhũng, lãng phí, quan liêu vẫn nghiêm trọng.
- Cơ chế, chính sách phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội ổi mới chậm, chất
lƣợng dịch vụ y tế, giáo dục, o tạo còn thấp. Khoảng cách gi u nghèo giữa các tầng
lớp dân cƣ v các vùng ng y c ng lớn. Nhiều vấn ề bức xúc trong xã hội v bảo vệ
môi trƣờng chƣa ƣợc giải quyết tốt.
* Nguyên nhân của hạn chế: Những hạn chế trên xuất phát từ các nguyên nhân sau
ây:
- Việc xây dựng thể chế inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa l vấn ề
ho n to n mới chƣa có tiền lệ trong lịch sử. Nhận thức về inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa còn nhiều hạn chế do công tác lý luận chƣa theo ịp òi hỏi
của thực tiễn.
- Năng lực thể chế hóa v quản lý, tổ chức thực hiện của Nh nƣớc còn chậm, nhất
l trong việc giải quyết các vấn ề xã hội bức xúc.
- Vai trò tham gia hoạch ịnh chính sách thực hiện v giám sát của các cơ quan dân
cử, Mặt trận tổ quốc, các o n thể h nh, các tổ chức xã hội nghề nghiệp còn yếu.
C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Thế n o l cơ chế ế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp tại sao cần phải ổi
mới cơ chế quản lý inh tế?

89
2. Phân tích quá trình hình th nh tƣ duy của Đảng về inh tế thị trƣờng thời ỳ ổi
mới.
3. Mục tiêu v quan iểm của Đảng ể ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa là gì?
4. Trình bày những chủ trƣơng tiếp tục ho n thiện thể chế inh tế thị trƣờng ịnh
hƣớng xã hội chủ nghĩa?
5. Trình bày kết quả, ý nghĩa v phân tích những hạn chế v nguyên nhân của việc
phát triển inh tế thị trƣờng ở Việt Nam trong thời ỳ ổi mới?
D) VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
1. Tính tất yếu hách quan của việc phát triển inh tế thị trƣờng ở Việt Nam.
2. Phân biệt các hái niệm: Kinh tế thị trƣờng v inh tế thị trƣờng ịnh hƣớng
XHCN.

90
CHƢƠNG VI
ĐUỜNG LỐI X Y DỰNG HỆ THỐNG CH NH TR

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG


* Về iến thức:
- Trình b y ƣợc hái niệm v cấu trúc hệ thống chính trị VIệt Nam với những thiết
chế chính trị chủ yếu.
- Phân tích ƣợc các cơ sở hình th nh hệ thống chính trị chuyên chính vô sản trƣớc
ổi mới (1975-1985)
- Trình bày ƣợc quá tình ổi mới nhận thức của Đảng về xây dựng hệ thống chính
trị từ sau năm 1986 v những nội dung cơ bản trong công tác xây dựng hệ thống chính
trị thời ỳ ổi mới.
- Chỉ ra những th nh tựu, hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của quá trình xây
dựng hệ thống chính trị từ năm 1986 ến nay.
* Kỹ năng:
- Biết so sánh, ối chiếu ặc iểm của hệ thống chính trị qua các thời ỳ
- Vận dụng những iến thức ã học về hệ thống chính trị v o hoạt ộng thực tiễn,
hoạt ộng chính trị của bản thân.
* Thái ộ:
- Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng ối với to n bộ hệ thống chính trị.
- Ủng hộ những thay ổi tích cực ể hệ thống chính trị ở Việt Nam ng y c ng ho n
thiện hơn.

B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG


6.1. ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG HỆ THỐNG CH NH TR THỜI KỲ TRƢỚC
ĐỔI MỚI (1945-1986)
6.1.1. Hệ thống chính tr n chủ nh n n (giai đoạn 1945 - 1954)
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thắng lợi, Nh nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng ho
ra ời ánh dấu sự hình th nh ở nƣớc ta một hệ thống chính trị cách mạng với các ặc
trƣng sau ây:
- Có nhiệm vụ thực hiện ƣờng lối cách mạng “Đánh uổi bọn ế quốc xâm lƣợc,
gi nh ộc lập v thống nhất thật sự cho dân tộc, xoá bỏ những di tích phong iến v
91
nửa phong iến l m cho ngƣời c y có ruộng, phát triển chế ộ dân chủ nhân”. Khẩu
hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” l cơ sở tƣ tƣởng cho hệ thống chính trị giai
oạn n y.
- Dựa trên nền tảng của hối ại o n ết dân tộc hết sức rộng rãi: hông phân biệt
giống nòi, giai cấp, tôn giáo, ý thức hệ, chủ thuyết; hông chủ trƣơng ấu tranh giai
cấp. Đặt lợi ích của dân tộc l cao nhất.
- Có một chính quyền tự xác ịnh l công bộc của dân, coi dân l chủ v dân l m
chủ, cán bộ sống v l m việc giản dị, cần, iệm, liêm, chính, chí công vô tƣ.
- Vai trò lãnh ạo của Đảng (từ tháng 11 năm 1945 ến tháng 2 năm 1951) ƣợc ẩn
trong vai trò của Quốc hội v Chính phủ, trong vai trò của cá nhân Hồ Chí Minh v
các ảng viên trong Chính phủ.
- Có một Mặt trận (Liên Việt) v nhiều tổ chức quần chúng rộng rãi, l m việc tự
nguyện, hông hƣởng lƣơng v hông nhận inh phí hoạt ộng từ nguồn ngân sách
Nh nƣớc, do ó hông có iều iện công chức hóa, quan liêu hoá.
- Cơ sở inh tế chủ yếu của hệ thống chính trị dân chủ nhân dân l nền sản xuất tƣ
nhân h ng hoá nhỏ, phân tán, tự cấp, tự túc; bị inh tế thực dân v chiến tranh ìm
hãm, chƣa có viện trợ.
- Đã xuất hiện (ở một mức ộ nhất ịnh) sự giám sát của xã hội dân sự ối với Nh
nƣớc v Đảng; sự phản biện giữa hai ảng hác (Đảng Dân chủ v Đảng xã hội) ối
với Đảng Cộng sản Việt Nam. Nhờ ó ã giảm thiểu rõ rệt các tệ nạn thƣờng thấy phát
sinh trong bộ máy công quyền.
6.1.2. Hệ thống chu ên chính vô sản (giai đoạn 1955 - 1975 và 1975 - 1986)
* Các giai oạn tồn tại của hệ thống chuyên chính vô sản:
- Giai oạn 1954-1975: Giai oạn thực hiện chuyên chính vô sản trên phạm vi miền
Bắc.
- Giai oạn 1975-1986: Giai oạn thực hiện chuyên chính vô sản trên phạm vi cả
nƣớc
* Cơ sở hình th nh hệ thống chuyên chính vô sản ở nƣớc ta
- Một l : tuân theo lý luận Mác - Lênin về thời ỳ quá ộ v về chuyên chính vô
sản. C.Mác v Lênin ã chỉ ra rằng: giữa xã hội tƣ bản chủ nghĩa v xã hội cộng sản
chủ nghĩa l một thời ỳ cải biến cách mạng từ xã hội nọ ến xã hội ia. Thích ứng với
thời ỳ ấy l một thời ỳ quá ộ chính trị, nh nƣớc của thời ỳ ấy hông thể l cái gì
hác hơn l nền chuyên chính vô sản ể thực hiện 2 chức năng của mình l trấn áp các
lực lƣợng chống ối v tổ chức xã hội mới.

92
- Hai l : thực hiện ƣờng lối xây dựng CNXH của Đảng. Đảng ta cho rằng: Muốn
ạt mục tiêu ấy thì phải sử dụng chính quyền nhân dân l m nhiệm vụ của chuyên
chính vô sản ể cải tạo XHCN, thực hiện CNH XHCN…
- Ba l , cơ sở chính trị của hệ thống chuyên chính vô sản ở nƣớc ta ƣợc hình th nh
từ năm 1930 v bắt rễ vững chắc trong lòng dân tộc v xã hội. Điểm cốt lõi của cơ sở
chính trị ó l sự lãnh ạo to n diện v tuyệt ối của Đảng.
- Bốn l , cơ sở inh tế của hệ thống chuyên chính vô sản l nền inh tế ế hoạch
hoá tập trung quan liêu, bao cấp.
- Năm l , cơ sở xã hội của hệ thống chuyên chính vô sản l liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân v tầng lớp trí thức.
* Chủ trƣơng xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản mang ặc iểm Việt Nam
Trong giai oạn n y việc xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản ƣợc quan niệm
l xây dựng chế ộ l m chủ tập thể xã hội chủ nghĩa; tức l xây dựng một hệ thống
ho n chỉnh các quan hệ xã hội thể hiện ng y c ng ầy ủ sự l m chủ của nhân dân lao
ộng trên tất cả các mặt chính trị, inh tế, văn hoá, xã hội, l m chủ xã hội, l m chủ
thiên nhiên, l m chủ bản thân. Do ó, chủ trƣơng xây dựng hệ thống chuyên chính vô
sản gồm những nội dung sau ây:
- Một l , xác ịnh quyền l m chủ của nhân dân ƣợc thể chế hoá bằng pháp luật v
tổ chức.
- Hai l , xác ịnh Nh nƣớc trong thời ỳ quá ộ l “Nh nƣớc chuyên chính vô sản
thực hiện chế ộ dân chủ xã hội chủ nghĩa”, l một tổ chức thực hiện quyền l m chủ
tập thể của giai cấp công nhân v nhân dân lao ộng, một tổ chức thông qua ó Đảng
thực hiện sự lãnh ạo của mình ối với tiến trình phát triển của xã hội.
- Ba l , xác ịnh Đảng l ngƣời lãnh ạo to n bộ hoạt ộng xã hội trong iều iện
chuyên chính vô sản.
- Bốn l , xác ịnh nhiệm vụ chung của Mặt trận v các o n thể l ảm bảo cho
quần chúng tham gia v iểm tra công việc của Nh nƣớc, ồng thời l trƣờng học về
chủ nghĩa xã hội. Vai trò v sức mạnh của các o n thể chính l ở hả năng tập hợp
của quần chúng. Muốn vậy, các o n thể phải ổi mới hình thức tổ chức, nội dung v
phƣơng thức hoạt ộng cho phù hợp với iều iện mới.
- Năm l , xác ịnh mối quan hệ Đảng lãnh ạo, nhân dân l m chủ, Nh nƣớc quản
lý l cơ chế chung trong quản lý to n bộ xã hội.
6.1.3. Đánh giá sự thực hiện đƣờng lối x ựng hệ thống chu ên chính vô sản
* Th nh tựu:

93
Hoạt ộng của hệ thống chuyên chính vô sản giai oạn 1975-1986 ƣợc chỉ ạo bởi
các ƣờng lối của các Đại hội IV v V của Đảng ã góp phần mang lại những th nh
tựu m nhân dân ta ạt ƣợc trong hơn 10 năm (1975-1986) ầy hó hăn, thử thách.
- Điểm tìm tòi sáng tạo trong giai oạn n y của Đảng l ã coi l m chủ tập thể xã
hội chủ nghĩa l bản chất của hệ thống chuyên chính vô sản ở nƣớc ta,
- Đã xây dựng mối quan hệ Đảng lãnh ạo, nhân dân l m chủ, Nh nƣớc quản lý
th nh cơ chế chung trong hoạt ộng của hệ thống chính trị ở tất cả các cấp, các ịa
phƣơng.
* Hạn chế:
- Trong hệ thống chuyên chính vô sản giai oạn n y, mối quan hệ giữa Đảng, Nh
nƣớc v nhân dân ở từng ơn vị chƣa ƣợc xác ịnh thật rõ. Chế ộ trách nhiệm hông
nghiêm, pháp chế xã hội chủ nghĩa còn nhiều thiếu sót.
- Bộ máy nh nƣớc cồng ềnh v ém hiệu quả, chỉ quen dùng các biện pháp mệnh
lệnh h nh chính.
- Sự lãnh ạo của Đảng chƣa ngang tầm những nhiệm vụ của giai oạn mới, chƣa
áp ứng ƣợc yêu cầu giải quyết nhiều vần ề inh tế -xã hội cơ bản v cấp bách.
Đảng chƣa phát huy tốt vai trò v chức năng của các o n thể trong việc giáo dục,
ộng viên quần chúng tham gia quản lý inh tế - xã hội. Các o n thể chƣa tích cực
ổi mới phƣơng thức hoạt ộng
* Nguyên nhân của hạn chế:
- Duy trì quá lâu cơ chế quản lý inh tế tập trung quan liêu, bao cấp.
- Hệ thống chuyên chính vô sản có biểu hện bảo thủ, trì trệ, chậm ổi mới so với
những ột phá trong cơ chế inh tế ang diễn ra ở các ịa phƣơng, các cơ sở trong to n
quốc. Do ó ã cản trở quá trình ổi mới cơ chế inh tế.
- Bệnh chủ quan, duy ý chí; tƣ tƣởng tiểu tƣ sản vừa “tả” huynh, vừa hữu huynh
trong vai trò lãnh ạo của Đảng.
Những hạn chế, sai lầm trên ây cùng những yêu cầu của công cuộc ổi mới, ã
thúc ẩy chúng ta phải ổi mới hệ thống chuyên chính vô sản th nh hệ thống chính trị
trong thời ỳ mới.
6.2. ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG HỆ THỐNG CH NH TR THỜI KỲ ĐỔI
MỚI
6.2.1. Đổi mới tƣ u về hệ thống chính tr
Về hái niệm hệ thống chính trị:

94
- Lịch sử hái niệm: Hệ thống chính trị nƣớc ta ƣợc thiết lập từ năm 1945 v
hông ngừng ƣợc bổ sung, phát triển theo tiến trình của cách mạng. Tuy nhiên, lúc ó
Đảng chƣa dùng hái niệm “hệ thống chính trị” m dùng hái niệm “nền dân chủ nhân
dân” (trong giai oạn 1945-1954) v hái niệm “hệ thống chuyên chính vô sản” (trong
giai oạn 1954 - ến tháng 3/1989). Khái niệm “hệ thống chính trị” ƣợc Đảng ta
chính thức sử dụng từ Hội nghị TW 6 hóa VI (tháng 3/1989). Về pháp lý, hái niệm
hệ thống chính trị lần ầu tiên ƣợc ghi nhận trong hiến pháp năm 1992 ở nƣớc ta.
Việc thay ổi sử dụng hái niệm hác nhau hông phải l sự thay ổi bản chất của thể
chế chính trị m l cách diễn dạt dƣới hình thức hác, ồng thời cũng bổ sung, phát
triển những nhân thức mới về nó.
- Khái niệm: “Hệ t trị” l một phạm trù dùng ể chỉ một chỉnh thể tổ
chức bao gồm nh nƣớc, các ảng phái chính trị hợp pháp, các tổ chức chính trị - xã
hội hợp pháp, trong ó vai trò chủ ạo thuộc về giai cấp cầm quyền ể củng cố, duy trì
v phát triển xã hội”37.
- Các th nh tố của hệ thống chính trị nƣớc ta hiện nay gồm Đảng Cộng sản Việt
Nam, nh nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam, mặt trận tổ quốc v năm o n thể chính
trị xã hội gồm: Tổng Liên o n lao ộng, Đo n Thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội
cựu chiến binh, Hội Nông dân… Mô hình nêu trên ƣợc th nh lập giống nhau ở 4 cấp
tƣơng ứng với 4 cấp h nh chính. Tính “hệ thống” ƣợc ảm bảo bởi trật tự theo chiều
dọc v quan hệ theo chiều ngang.
* Nhận thức mới về mối quan hệ giữa ổi mới inh tế với ổi mới hệ thống chính
trị
- Đảng ta hẳng ịnh ổi mới l một quá trình, bắt ầu từ ổi mới inh tế, trƣớc hết
l ổi mới tƣ duy inh tế, ồng thời từng bƣớc ổi mới hệ thống chính trị.
- Đổi mới phải ổn ịnh v ổn ịnh ể ổi mới.
* Nhận thức mới về ấu tranh giai cấp v về ộng lực chủ yếu phát triển ất nƣớc
trong giai oạn mới. Về vấn ề n y Đại hội IX xác ịnh:
- Vẫn tồn tại cuộc ấu tranh giai cấp nhƣng ó l cuộc ấu tranh trong nội bộ nhân
dân vì mục tiêu phát triển của cả dân tộc dƣới sự lãnh ạo của Đảng chứ hông phải l
cuộc ấu tranh ể loại trừ, tiêu diệt lẫn nhau.
- Lợi ích giai cấp công nhân thống nhất với lợi ích to n dân tộc trong mục tiêu
chung l : ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.

37
Đổi mới v tăng cƣờng hệ thống chính trị nƣớc ta trong giai oạn mới, H, 1999, tr 47.

95
- Nội dung chủ yếu của ấu tranh giai cấp trong giai oạn hiện nay l :
+ Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá theo ịnh hƣớng xã
hội chủ nghĩa.
+ Khắc phục tình trạng nƣớc nghèo, ém phát triển
+ Thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức, bất công.
+ Đấu tranh l m thất bại mọi âm mƣu v h nh ộng chống phá của các thế lực thù
ịch; bảo vệ ộc lập dân tộc, xây dựng nƣớc ta th nh một nƣớc xã hội chủ nghĩa phồn
vinh, nhân dân hạnh phúc.
- Động lực chủ yếu phát triển ất nƣớc l
+ Phát huy sức mạnh của hối ại o n ết to n dân trên cơ sở liên minh giữa công
nhân với nông dân v trí thức do Đảng lãnh ạo.
+ Kết hợp h i ho các lợi ích cá nhân, tập thể v xã hội.
+ Phát huy mọi tiềm năng v nguồn lực của các th nh phần inh tế, của to n xã
hội”.
* Nhận thức mới về xây dựng Nh nƣớc pháp quyền trong hệ thống chính trị
Trong tƣ duy về hệ thống chính trị, vấn ề ổi mới tƣ duy về Nh nƣớc có tầm quan
trọng ặc biệt.
- Thuật ngữ “x y dự à ớ á uy ” lần ầu tiên ƣợc ề cập tại Hội nghị
Trung ƣơng 2 hoá VII (1991).
- Đến Hội nghị ại biểu to n quốc giữa nhiệm ỳ hoá VII (1991) v các Đại hội
VIII, IX, X, XI, và XII, Đảng tiếp tục hẳng ịnh nhiệm vụ xây dựng Nh nƣớc pháp
quyền XHCN v l m rõ thêm nội dung của nó.
+ Đó l : Nh nƣớc quản lý xã hội bằng Hiến pháp v pháp luật.
+ Pháp luật giữ vị trí tối thƣợng trong việc iều chỉnh các quan hệ xã hội.
+ Ngƣời dân ƣợc hƣởng mọi quyền dân chủ, có quyền tự do sống v l m việc theo
hả năng v sở thích của mình trong phạm vi pháp luật cho phép.
Hiến pháp 2013 ã hẳng ịnh: “Nh nƣớc pháp quyền XHCN do nhân dân l m
chủ, tất cả quyền lực nh nƣớc thuộc về nhân dân m nền tảng l liên minh giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân v ội ngũ tri thức”38

38
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XII, NXB. CTQG, H, 2016, tr171

96
+ Quyền lực Nh nƣớc l thống nhất, có sự phân công, phối hợp, iểm soát giữa các
cơ quan Nh nƣớc trong việc thực hiện quyền lập pháp, h nh pháp, tƣ pháp;
+ Vai trò của pháp luật trong tổ chức v hoạt ộng của Nh nƣớc, trong quản lý xã
hội ng y c ng ƣợc ề cao
6.2.2. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ x ựng v ho n thiện nh nƣớc pháp qu ền
xã hội chủ nghĩa39
- Tiếp tục xây dựng v ho n thiện Nh nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng
lãnh ạo l nhiệm vụ trọng tâm của ổi mới hệ thống chính trị
- Ho n thiện thể chế, chức năng, nhiệm vụ, phƣơng thức v cơ chế vận h nh, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả của Nh nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- Ho n thiện tổ chức v nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt ộng của bộ máy nh
nƣớc;
- Chú trọng công tác xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức
6.2.3. Mục tiêu, quan điểm v chủ trƣơng x ựng hệ thống chính tr thời kỳ
đổi mới
a) Mục tiêu v quan điểm x ựng hệ thống chính tr
- Mục tiêu: Mục tiêu chủ yếu của ổi mới hệ thống chính trị l nhằm xây dựng v
ho n thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân, phát
huy ầy ủ quyền lầm chủ của nhân dân. Văn iện của các ỳ ại hội sau n y ều
hẳng ịnh: Thực hiện dân chủ XHCN l thực chất của việc ổi mới v iện to n hệ
thống chính trị.
- Quan iểm xây dựng hệ thống chính trị:
+ Một l , ết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới inh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi
mới inh tế l m trọng tâm, ồng thời từ b ớ ổi mới về chính trị
+ Hai l , ổi mới tổ chức v phƣơng thức hoạt ộng của hệ thống chính trị hông
phải l hạ thấp hoặc thay ổi bản chất của nó, m l nhằm tă ờ v trò lã đạo
Đả , hiệu lực quản lý của Nh nƣớc, phát huy quyền l m chủ của nhân dân, l m
cho hệ thống chính trị hoạt ộng năng ộng hơn, có hiệu quả hơn, phù hợp với ƣờng
lối ổi mới to n diện, ồng bộ ất nƣớc.
+ Ba l , ổi mới hệ thống chính trị một cách to n diện, ồng bộ, có ế thừa, có bƣớc
i, hình thức v cách l m phù hợp.

39
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XII, NXB. CTQG, H, 2016,tr 175

97
+ Bốn l , ổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu th nh của hệ thống chính trị
với nhau v với xã hội, tạo ra sự vận ộng cùng chiều theo hƣớng tác ộng, thúc ẩy
xã hội phát triển; phát huy quyền l m chủ của nhân dân.
b) Chủ trƣơng x ựng hệ thống chính tr
Hiện nay, Đảng ta ng quyết liệt xây dựng, chính ốn Đảng, ổi mới hệt hống
chính trị với ba trụ cột chính: xây dựng, ho n thiện tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị từ trung ƣơng ến cơ sở tinh gọn, hoạt ộng có hiệu lực, hiệu quả40
* Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị.
- Về vai trò của Đảng:
+ Trƣớc Đại hội X, Đảng ta xác ịnh: Đảng Cộng sản Việt Nam l ội tiên phong của
giai cấp công nhân, ại biểu trung th nh của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng v
của cả dân tộc.
+ Đại hội X v XI ã bổ sung một số nội dung quan trọng: Đảng Cộng sản Việt Nam
là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời l ội tiên phong của nhân dân lao
ộng v của cả dân tộc Việt Nam, ại biểu trung th nh lợi ích của giai cấp công nhân,
nhân dân lao ộng v của dân tộc.
+ Hi n pháp 2013 quy đ nh: "Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp
công nhân, ồng thời là ội tiên phong của Nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt
Nam, ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, Nhân dân lao ộng và của cả
dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tƣ tƣởng
là lực lƣợng lãnh ạo Nhà nƣớc và xã hội…"
- Về phƣơng thức lãnh ạo
Cƣơng lĩnh xây dựng ất nƣớc năm 2011 xác ịnh: “Đảng lãnh ạo xã hội bằng việc
ề ra chiến lƣợc phát triển, ề ra các chính sách v chủ trƣơng lớn; bằng công tác
tuyên truyền, thuyết phục, vận ộng, tổ chức, iểm tra việc thực hiên các chủ trƣơng
ó v bằng h nh ộng gƣơng mẫu của ảng viên...Đảng thƣờng xuyên nâng cao năng
lực cầm quyền v hiệu quả lãnh ạo, ồng thời phát huy mạnh mẽ vai trò, tính chủ
ộng, sáng tạo v trách nhiệm của các tổ chức hác trong hệ thống chính trị” 41. Đảng
hông l m thay công việc của các tổ chức hác trong hệ thống chính trị. Nhƣ vậy, ổi
mới phƣơng thức hoạt ộng của Đảng cần phải hắc phục cả hai khuynh hƣớng: hoặc

40
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ đạ b ểu toà u lầ t XII, NXB. CTQG, H, 2016, tr217
41
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quóc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 88

98
l Đảng bao biện, làm thay phần việc của các bộ phận hác hoặc buông lỏng sự lãnh
ạo của Đảng.
- Về vị trí của Đảng trong hệ thống chính trị
Cƣơng lĩnh năm 2011 xác ịnh: “Đả lã đạo ệ t trị, đồ t ờ là
ột bộ ậ ệt y. Đả l ê ệ ật t t vớ d , ịu sự á sát
d , à độ tro uô H á và á luật”42.
- Về ổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hệ thống chính trị: Đây l nội
dung rất quan trọng của việc ổi mới hệ thống chính trị. Nghị quyết trung ƣơng 5 khoá
X ã chỉ rõ các mục tiêu giữ vững v tăng cƣờng vai trò lãnh ạo của Đảng.
+ Đổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị
phải ƣợc ặt trong tổng thể nhiệm vụ ổi mới v chỉnh ốn Đảng. Hội nghị TW 4
hóa XI ã b n rất ỹ về việc chỉnh ốn Đảng, hắc phục các hiện tƣợng tham nhũng,
chạy chức chạy quyền của một số ảng viên dẫn dến việc xói mòn lòng tin của nhân
dân v o Đảng.
+ Đổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị
phải trên cơ sở iên ịnh các nguyên tắc tổ chức v hoạt ộng của Đảng, thực hiện
úng nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện dân chủ rộng rãi trong Đảng v trong xã
hội, ẩy nhanh phân cấp, tăng cƣờng chế ộ trách nhiệm cá nhân, nhất l cá nhân
ngƣời ứng ầu.
+ Đổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị
l công việc hệ trọng, òi hỏi phải chủ ộng, tích cực, có quyết tâm chính trị cao, ồng
thời cần thận trọng, có bƣớc i vững chắc, vừa l m vừa tổng ết, vừa rút inh nghiệm.
+ Đổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị,
ặc biệt với Nh nƣớc, ở mỗi cấp, mỗi ng nh vừa phải quán triệt các nguyên tắc
chung, vừa phải phù hợp với ặc iểm, yêu cầu, nhiệm vụ của từng cấp, từng ng nh.
c. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ x ựng Đảng trong sạch, vững mạnh, n ng cao
năng lực lãnh đạo, sức chi n đấu của Đảng
* Phƣơng hƣớng
- Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị;
- Đổi mới công tác tƣ tƣởng, lý luận;

42
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quóc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 89

99
- Tăng cƣờng rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ
hội, thực dụng;
- Tiếp tục ổi mới, iện to n tổ chức, bộ máy của Đảng v hệ thống chính trị;
- Kiện to n tổ chức, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt ộng của các tổ chức cơ sở
ảng v nâng cao chất lƣợng ảng viên;
- Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
- Đổi mới nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác iểm tra, giám sát, luật ảng;
- Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tăng cƣờng quan hệ mật
thiết giữa ảng với nhân dân;
- Đẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Đổi mới phƣơng thức lãnh ạo của ảng
* Nhiệm vụ trọng tâm
- Tăng cƣờng xây dựng, chỉnh ốn Đảng; ngăn chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tƣ
tƣởng chính trị, ạo ức, lối sống; biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội
bộ. Tập trung xây dựng ội ngũ cán bộ, nhất l ội ngũ cán bộ cấp chiến lƣợc, ủ năng
lực, phẩm chất v uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Xây dựng tổ chức bộ máy của to n bộ hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt ộng có
hiệu lực, hiệu quả; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.
* Xây dựng Nh nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- Chủ trƣơng xây dựng Nh nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa l sự hẳng ịnh v
thừa nhận nh nƣớc pháp quyền l một tất yếu lịch sử. Nó hông phải l sản phẩm
riêng của xã hội TBCN m l tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của cả lo i ngƣời nên Việt
Nam cần tiếp thu.
- Trong lịch sử lo i ngƣời chỉ có bốn iểu nh nƣớc. Nh nƣớc pháp quyền l cách
thức tổ chức phân công quyền lực nh nƣớc trên cơ sở coi trọng pháp luật. Cƣơng lĩnh
Đại hội XI hẳng ịnh: “N à ớ t là N à ớ á uy xã ộ ĩ ”43. Đó
l nh nƣớc có năm ặc iểm sau ây:
+ Đó l nh nƣớc của dân, do dân v vì dân, tất cả quyền lực nh nƣớc thuộc về
nhân dân.

43
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quóc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 85

100
+ Quyền lực Nh nƣớc l thống nhất, có sự phân công r nh mạch v phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan nh nƣớc trong thực hiện các quyền lực lập pháp, h nh pháp v
tƣ pháp.
+ Nh nƣớc tổ chức v hoạt ộng trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật v bảo ảm cho
Hiến pháp v các ạo luật giữ vị trí tối thƣợng trong iều chỉnh các quan hệ thuộc tất
cả các lĩnh vực của ời sống xã hội.
+ Nh nƣớc tôn trọng v bảo ảm quyền con ngƣời, quyền công dân; nâng cao trách
nhiệm pháp lý giữa Nh nƣớc v công dân, thực h nh dân chủ, ồng thời tăng cƣờng
cƣơng, luật.
+ Nh nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một Đảng duy nhất lãnh ạo,
có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam v tổ
chức th nh viên của Mặt trận.
- Để việc xây dựng Nh nƣớc pháp quyền cần thực hiện tốt một số biện pháp lớn
sau ây:
+ Ho n thiện hệ thống pháp luật
+ Tiếp tục ổi mới tổ chức v hoạt ộng của Quốc hội.
+ Đẩy mạnh cải cách h nh chính, ổi mới tổ chức v hoạt ộng của Chính phủ theo
hƣớng xây dựng cơ quan h nh pháp thống nhất, thông suốt, hiện ại.
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tƣ pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm
minh, bảo vệ công lý, quyền con ngƣời
+ Nâng cao chất lƣợng hoạt ộng của Hội ồng nhân dân v U ban nhân dân, bảo
ảm quyền tự chủ v tự chịu trách nhiệm của chính quyền ịa phƣơng trong phạm vi
ƣợc phân cấp.
* Xây dựng Mặt trận Tổ quốc v các tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống chính
trị.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam v các tổ chức chính trị - xã hội có vai trò rất quan
trọng trong việc tập hợp, vận ộng, o n ết rộng rãi các tầng lớp nhân dân; ại diện
cho quyền lợi v lợi ích hợp pháp của nhân dân
- Nh nƣớc ban h nh cơ chế ể Mặt trận v các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
tốt vai trò giám sát v phản biện xã hội.
- Đổi mới hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc phải l m tốt công tác dân vận theo
phong cách trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân v có trách nhiệm với dân, nghe dân
nói, nói dân hiểu, l m dân tin.

101
6.2.4. Đánh giá sự thực hiện đƣờng lối
* Kết quả:
- Tổ chức v hoạt ộng của hệ thống chính trị ở nƣớc ta ã có nhiều ổi mới góp
phần xây dựng v từng bƣớc ho n thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền
lực thuộc về nhân dân. Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị ƣợc sắp xếp theo
hƣớng tinh gọn, hiệu quả. Dân chủ trong xã hội có bƣớc phát triển. Trình ộ v năng
lực l m chủ của nhân dân từng bƣớc ƣợc nâng lên.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan Nh nƣớc ƣợc phân ịnh rõ hơn, phân biệt
quản lý nh nƣớc với quản lý sản xuất inh doanh. Nh nƣớc ƣợc từng bƣớc iện
to n, từ cơ cấu tổ chức ến cơ chế hoạt ộng trên các lĩnh vực lập pháp, h nh pháp v
tƣ pháp.
- Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ã có nhiều ổi mới về tổ chức, bộ máy,
nội dung v phƣơng thức hoạt ộng ể phát huy dân chủ; chăm lo v bảo vệ lợi ích
chính áng của nhân dân, bƣớc ầu thực hiện nhiệm vụ giám sát v phản biện xã hội.
- Đảng ã thƣờng xuyên coi trọng việc ổi mới v tự chỉnh ốn, giữ vững v nâng
cao vai trò lãnh ạo của Đảng ối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta trong iều
iện mới. Phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hệ thống chính trị, phong cách công
tác có nhiều ổi mới v tiến bộ; dân chủ trong Đảng ƣợc phát huy, quan hệ mật thiết
giữa Đảng với nhân dân ƣợc củng cố.
* Ý nghĩa:
- Hệ thống chính trị ã thực hiện có ết quả một số ổi mới quan trọng, ặc biệt l
quyền l m chủ của nhân dân trên các lĩnh vực inh tế, xã hội, chính trị, tƣ tƣởng, văn
hoá ƣợc phát huy.
- Các ết quả ạt ƣợc ã hẳng ịnh ƣờng lối ổi mới nói chung, ƣờng lối ổi
mới hệ thống chính trị nói riêng l úng ắn sáng tạo, phù hợp thực tiễn, bƣớc ầu áp
ứng yêu cầu của tình hình mới, hắc phục dần những huyết, nhƣợc iểm của hệ thống
chuyên chính vô sản trƣớc ây.
- Kết quả ổi mới hệ thống chính trị ã góp phần l m nên những th nh tựu to lớn v
có ý nghĩa lịch sử của công cuộc ổi mới ở nƣớc ta.
* Hạn chế: Tuy nhiên trong thực tế vận h nh hệ thống chính trị nƣớc ta còn nhiều
nhƣợc iểm.
- Năng lực v hiệu quả lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý, iều h nh của Nh
nƣớc, hiệu quả hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc v các tổ chức chính trị - xã hội chƣa
ngang tầm với òi hỏi của tình hình nhiệm vụ mới.

102
- Việc xây dựng nh nƣớc pháp quyền XHCN chƣa theo ịp yêu cầu phát triển của
ất nƣớc. Việc cải cách nền h nh chính quốc gia còn chậm. Tình trạng quan liêu, hách
dịch, nhũng nhiễu của một bộ phận công chức nh nƣớc chƣa ƣợc hắc phục;
cƣơng, phép nƣớc bị xem thƣờng ở nhiều nơi.
- Phƣơng thức tổ chức, phong cách hoạt ộng của Mặt trận v các tổ chức chính trị -
xã hội vẫn chƣa thoát hỏi tình trạng h nh chính, xơ cứng; một số cán bộ bị “viên chức
hoá”, chƣa thật gắn bó với quần chúng.
- Nạn tham nhũng trong hệ thống chính trị còn trầm trọng, bệnh cục bộ, bản vị, ịa
phƣơng còn há phổ biến. Quyền l m chủ của nhân dân còn bị vi phạm.
- Vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc v các tổ chức chính trị - xã hội
còn yếu, chƣa có cơ chế thật hợp lý ể phát huy vai trò n y.
- Phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị còn
chậm ổi mới, có mặt lúng túng.
* Nguyên nhân của hạn chế: Những hạn chế nêu trên xuất phát từ nguyên nhân chủ
yếu l :
- Nhận thức về ổi mới hệ thống chính trị chƣa có sự thống nhất cao, trong hoạch
ịnh v thực hiện một số chủ trƣơng, giải pháp cón có sự ngập ngừng, lúng túng, thiếu
dứt hoát, hông triệt ể.
- Việc ổi mới hệ thống chính trị chƣa ƣợc quan tâm úng mức, còn chậm trễ so
với ổi mới inh tế.
- Lý luận về hệ thống chính trị v về ổi mới hệ thống chính trị ở nƣớc ta còn nhiều
iểm chƣa sáng tỏ.

C) C U HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích những tính úng ắn v những hạn chế trong chủ trƣơng xây dựng hệ
thống chuyên chính vô sản mang ặc iểm Việt Nam thời ỳ trƣớc ổi mới (1945 –
1986).
2. Trình bày th nh tựu, hạn chế v nguyên nhân hi thực hiện xây dựng hệ thống
chuyên chính vô sản thời ỳ trƣớc ổi mới (1945 – 1986).
3. Quá trình hình th nh ƣờng lối ổi mới hệ thống chính trị thời ỳ ổi mới (1986
– nay) diễn ra nhƣ thế n o?
4. Trình bày mục tiêu, quan iểm v chủ trƣơng xây dựng hệ thống chính trị thời ỳ
ổi mới (1986 – nay).

103
5. Trình bày kết quả, ý nghĩa, phân tích những hạn chế v nguyên nhân của việc xây
dựng hệ thống chính trị thời ỳ ổi mới ở Việt Nam.
D) VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
1. Đặc iểm của hệ thống chính trị ở nƣớc ta trong giai oạn cách mạng 1945-1986.
2. Đặc iểm của hệ thống chính trị của nƣớc ta trong giai oạn hiện nay.

104
CHƢƠNG VII
ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ VÀ
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG


* Về iến thức:
- Phân biệt ƣợc sự giống v hác nhau trong ƣờng lối xây dựng văn hóa của Đảng
ta trƣớc v sau ổi mới; chỉ ra những th nh tựu, hạn chế v nguyên nhân của những
hạn chế ó
- Nhận biết v phân biệt ƣợc những nhận thức của Đảng ta về các vấn ề xã hội
trƣớc v sau ổi mới
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quan iểm, chủ trƣơng của Đảng về vấn ề văn hóa, xã hội vào
trong hoạt ộng thực tiễn, nhằm iều chính các h nh vi, các quan hệ xã hội cho phù
hợp với văn hóa truyền thống v của thời ại
* Thái ộ:
- Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng ối với vấn ề văn hóa xã hội
- Sống có trách nhiệm với bản thân v với cộng ồng;
- Duy trì v phát huy những giá trị văn hóa truyền thống, ồng thời tiếp thu có chọn
lọc những giá trị văn hóa tiến bộ trên thế giới.
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
7.1. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG,
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
Khái niệm văn hóa Việt Nam: :
- Theo nghĩa rộng: Văn hóa Việt Nam l tổng thể những giá trị vật chất v tinh thần
do cộng ồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nƣớc v giữ
nƣớc.
- Theo nghĩa hẹp: Văn hóa Việt Nam l ời sống tinh thần của xã hội Việt Nam, là
bản sắc của một dân tộc Việt Nam, l cái ể phân biệt dân tộc Việt Nam với dân tộc
khác.

105
7.1.1. Thời kỳ trƣớc đổi mới
a) Quan điểm, chủ trƣơng về x ựng nền văn hoá mới
* Trong những năm 1943-1954:
- Trong quá trình vận ộng cách mạng gi nh chính quyền, năm 1943 Ban thƣờng vụ
Trung ƣơng Đảng ã thông qua bản Đề cƣơng văn hoá Việt Nam do ồng chí Trƣờng
Chinh trực tiếp dự thảo.
+ Đề cƣơng xác ịnh văn hoá l một trong ba mặt trận: inh tế, chính trị, văn hoá
của cách mạng Việt Nam.
+ Bản ề cƣơng ề ra ba nguyên tắc của nền văn hoá mới l Dân tộc - Khoa học -
Đại chúng. Dân tộc hóa l chống lại mọi ảnh hƣởng của văn hóa nô dịch, thuộc ịa, lai
căng...Đại chúng hóa l l m cho văn hóa gần gũi quần chúng, ể quần chúng có thể
tiếp nhận v trực tiếp sáng tạo văn hóa. Khoa học hóa l chống lại những gì l m văn
hóa phản tiến bộ, trái hoa học.
+ Bản ề cƣơng ã xác ịnh hái niệm văn hoá bao gồm cả tƣ tƣởng, học thuật v
nghệ thuật, những vấn ề cơ bản của ời sống tinh thần xã hội.
+ Bản ề cƣơng hẳng ịnh văn hoá mới Việt Nam có tính chất dân tộc về hình
thức v tân dân chủ về nội dung.
Có thể coi Đề cƣơng văn hóa Việt Nam chính l cƣơng lĩnh văn hoá của Đảng trong
cách mạng giải phóng dân tộc, l phƣơng hƣớng chỉ ạo hoạt ộng văn hoá, nghệ thuật
trong quá trình ấu tranh gi nh v bảo vệ chính quyền, háng chiến chống thực dân
Pháp v cả những năm sau ó, hi vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc, vừa
háng chiến chống ế quốc Mỹ xâm lƣợc.
- Ng y 3/9/1945, trong phiên họp ầu tiên của Hội Đồng chính phủ, chủ tịch Hồ Chí
Minh ã nêu lên sáu nhiệm vụ cấp bách của Nh nƣớc Việt Nam dân chủ cộng ho ,
trong ó có hai nhiệm vụ cấp bách thuộc về văn hoá.
+ Một l , cùng với diệt giặc ói phải diệt giặc dốt.
+ Hai l , phải giáo dục lại tinh thần nhân dân; l m cho dân tộc ta trở nên một dân
tộc dũng cảm, yêu nƣớc, yêu lao ộng, một dân tộc xứng áng với nƣớc Việt Nam ộc
lập.
Đây l hai nhiệm vụ hết sức hiêm tốn nhƣng lại vĩ ại ở tầm nhìn, ộ chính xác v
tính thời sự của nó.
- Đầu năm 1946, cuộc vận ộng thực hiện ời sống văn hoá mới ã diễn ra. Tháng
3/1947 Hồ Chí Minh viết t i liệu “Đời sống mới”, giải thích rất dễ hiểu những vấn ề
thiết thực trong chủ trƣơng văn hoá quan trọng n y.

106
- Đƣờng lối văn hoá háng chiến dần hình th nh trong chỉ thị "Kháng chiến iến
quốc" ra ng y 25/11/1945 của Ban thƣờng vụ trung ƣơng Đảng, trong bức thƣ về
"Nhiệm vụ văn hoá Việt Nam trong công cuộc cứu nƣớc v xây dựng nƣớc hiện nay"
của ồng chí Trƣờng Chinh gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh ng y 16/11/1946 v trong báo
cáo "Chủ nghĩa Mác v văn hoá Việt Nam" trình b y tại Hội nghị văn hoá to n quốc
lần thứ hai tháng 7/1948.
Đƣờng lối ó gồm các nội dung:
+ Xác ịnh mối quan hệ giữa văn hoá v cách mạng giải phóng dân tộc, cổ ộng
văn hoá cứu quốc.
+ Xây dựng nền văn hoá dân chủ mới Việt Nam có tính chất dân tộc, hoa học, ại
chúng m hẩu hiệu thiết thực lúc n y l Dân tộc, Dân chủ.
+ Tích cực b i trừ nạn mù chữ, mở ại học, trung học, cải cách việc học theo tinh
thần mới, b i trừ cách dạy học nhồi sọ.
+ Giáo dục lại nhân dân, cổ ộng thực h nh ời sống mới.
+ Phát triển cái hay trong văn hoá dân tộc, ồng thời b i trừ cái xấu xa hủ bại, ngăn
ngừa sức thâm nhập của văn hoá thực dân, phản ộng, học cái hay, cái tốt của văn hoá
thế giới.
+ Hình th nh ội ngũ trí thức mới óng góp tích cực cho công cuộc háng chiến
iến quốc v cho cách mạng Việt Nam.
* Trong những năm 1955-1986:
- Đại hội III của Đảng (9/1960) nêu rõ 2 nhiệm vụ trong ƣờng lối xây dựng nền
văn hoá :
+ Phải tiến h nh cuộc cách mạng tƣ tƣởng v văn hóa ồng thời với cách mạng về
quan hệ sản xuất v cách mạng hoa học ỹ thuật
+ Phải xây dựng v phát triển nền văn hóa mới, con ngƣời mới. Văn học nghệ
thuật giai oạn n y b n nhiều về hình tƣợng con ngƣời mới.
- Đại hội Đảng IV, V tiếp tục xác ịnh :
+ Nền văn hóa mới l nền văn hóa có nội dung XHCN v có tính dân tộc, tính Đảng
và tính nhân dân.
+ Nhiệm vụ văn hóa quan trọng giai oạn n y l tiến h nh cải cách giáo dục trong
cả nƣớc.
+ Đặt nhiệm vụ giáo dục tinh thần l m chủ tập thể, xóa bỏ ảnh hƣởng của tƣ tƣởng,
văn hóa thực dân ở miền Nam.

107
b) Đánh giá k t quả thực hiện đƣờng lối
Nhƣ vậy, trƣớc ổi mới, ƣờng lối văn hoá của Đảng ã hình th nh v phát triển
trên những nét cơ bản nhất: nêu ra quan niệm về văn hoá, cả theo nghĩa rộng v theo
nghĩa hẹp, xác ịnh mục tiêu của văn hoá l phục vụ cách mạng, phục vụ nhân dân;
l m rõ vị trí của văn hoá l ộng lực v l mục tiêu của sự nghiệp cách mạng; ƣa ra
những ặc trƣng của nền văn hoá mới l dân tộc, hoa học v ại chúng; chỉ ra sự cần
thiết của công tác lãnh ạo văn hoá v các hình thức lãnh ạo văn hoá của Đảng; xác
ịnh xây dựng nền văn hoá mới l một mặt trận...
* Th nh tựu ã ạt ƣợc: Nhờ ƣợc soi sáng bởi ƣờng lối lãnh ạo phát triển văn
hoá úng ắn, văn hoá cách mạng Việt Nam ã ạt ƣợc những th nh tựu vô cùng to
lớn:
- Khơi dậy ƣợc những giá trị truyền thống tốt ẹp của văn hoá dân tộc, ết hợp với
những giá trị tiến bộ v phù hợp của nhân loại v thời ại, tạo nên sức mạnh vật chất
v tinh thần áp ứng yêu cầu ấu tranh bảo vệ nền ộc lập dân tộc.
- Định hình ƣợc những ặc trƣng của nền văn hóa mới.
- Từng bƣớc xóa bỏ nạn mù chữ, trình ộ văn hóa chung của cả xã hội ƣợc nâng
cao .
- Hình thành nên một ội ngũ văn nghệ sĩ mới gắn bó với hai cuộc háng chiến của
dân tộc. Đó l ội ngũ văn nghệ sĩ- chiến sĩ.
Thắng lợi vĩ ại của dân tộc ta trong cuộc háng chiến chống Mỹ hông chỉ l thắng lợi
của ƣờng lối chính trị, quân sự úng ắn m còn l thắng lợi của chủ nghĩa yêu nƣớc v
những giá trị tinh thần cao ẹp của con ngƣời Việt Nam.
* Hạn chế:
- Đời sống văn hoá nghệ thuật còn nhiều bất cập. Rất ít tác phẩm ạt ỉnh cao tƣơng
xứng với sự nghiệp cách mạng v háng chiến vĩ ại của dân tộc. Một số công trình
văn hoá vật thể v phi vật thể truyền thống có giá trị hông ƣợc quan tâm bảo tồn, lƣu
giữ, thậm chí bị phá hu , mai một.
- Đƣờng lối văn hóa bị chi phối bới vấn ề “ý thức hệ”, cổ vũ một cách thái quá cho
chủ trƣơng của Đảng m nhiều hi hông chú ý thỏa áng ến những giá trị hác.
- Nội dung của cuộc cách mạng văn hóa - tƣ tƣởng giai oạn n y chi phối cách ánh
giá các tác phẩm văn hóa chủ yếu ở góc ộ tƣ tƣởng xóa bỏ tƣ hữu, ẩy nhanh qua
trình l m ăn tập thể m chƣa chú ý thỏa áng tới giá trị nghệ thuật.
* Nguyên nhân của hạn chế:

108
- Những cuộc chiến tranh éo d i, loạn lạc, ly tán ã l m hạn chế công cuộc phát
triển văn hóa.
- Cơ chế quản lý ế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp v tâm lý bình quân chủ
nghĩa ã l m giảm ộng lực phát triển văn hoá, giáo dục; ìm hãm năng lực tự do sáng
tạo của các văn nghệ sĩ.
7.1.2. Trong thời kỳ đổi mới
a) Quá trình đổi mới tƣ u về x ựng v phát triển nền văn hoá
Cùng với quá trình ổi mới to n diện ất nƣớc ƣợc hởi xƣớng tại Đại hội ại biểu
to n quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986), từ Đại hội VI ến Đại hội XII, Đảng ta ã
hình thành từng bƣớc những nhận thức mới, quan iểm mới về văn hoá. Việc coi trọng
các chính sách ối với văn hoá, ối với con ngƣời thực chất l trở về tƣ tƣởng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh về văn hóa..
- Đại hội Đảng VI v quan iểm của Đảng về văn hóa:
+ Về vai trò của văn hoá, Đại hội VI ánh giá " hông hình thái tƣ tƣởng n o có thể
thay thế ƣợc văn học v nghệ thuật trong việc xây dựng tình cảm l nh mạnh, tác ộng
sâu sắc v o việc ổi mới nếp nghĩ, nếp sống của con ngƣời".
+ Đại hội xác ịnh hoa học - ỹ thuật l một ộng lực to lớn ẩy mạnh quá trình
phát triển inh tế- xã hội; có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH.
+ Đề cao vai trò của văn hoá trong ổi mới tƣ duy, thống nhất về tƣ tƣởng, dứt bỏ
cơ chế cũ ã hông còn phù hợp, thiết lập cơ chế mới; hẳng ịnh ồng thời với xây
dựng inh tế, phải coi trọng các vấn ề văn hoá, tạo ra môi trƣờng văn hoá thích hợp
cho sự phát triển.
- Đại hội Đảng VII (Tháng 6/1991) ã thông qua Cƣơng lĩnh xây dựng ất nƣớc
trong thời ỳ qua ộ. Cƣơng lĩnh năm 1991 lần ầu tiên ƣa ra quan niệm nền văn hoá
Việt Nam có ặc trƣng tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc, thay cho quan niệm nền văn
hóa có nội dung XHCN, có tính dân tộc, tính Đảng v tính nhân dân ƣợc nêu ra trƣớc
ây.
- Từ ại hội VII ến Đại hội XII v nhiều Nghị quyết Trung ƣơng tiếp theo ã xác
ịnh văn hoá vừa l mục tiêu, vừa l ộng lực của sự phát triển, trong ó:
+ Đại hội VII (6/1991) v Đại hội VIII (6/1996) của Đảng hẳng ịnh: hoa học v
giáo dục óng vai trò then chốt trong to n bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội v
bảo vệ tổ quốc, l một ộng lực ƣa ất nƣớc thoát ra hỏi nghèo n n, lạc hậu, vƣơn
lên trình ộ tiên tiến của thế giới. Do ó, phải coi sự nghiệp giáo dục - o tạo cùng
với hoa học v công nghệ l quốc sách h ng ầu ể phát huy nhân tố con ngƣời, ộng
lực trực tiếp của sự phát triển xã hội.
109
+ Nghị quyết TW 5 khoá VIII (7/1998) nêu ra năm quan iểm cơ bản chỉ ạo, mƣời
nhiệm vụ cụ thể v bốn giải pháp lớn ể xây dựng v phát triển nền văn hoá trong thời
ỳ mới.
Nă u để ỉ đạo là
1. Văn hoá l nền tảng tinh thần xã hội, vừa l mục tiêu, vừa l ộng lực thúc ẩy
phát triển inh tế - xã hội. Thiếu nền tảng tinh thần l nh mạnh v tiến bộ thì hông có
sự phát triển inh tế - xã hội bền vững. Xây dựng v phát triển inh tế phải nhằm mục
tiêu văn hoá, vì xã hội công bằng, văn minh, con ngƣời phát triển to n diện.
2. Nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc.
3. Nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá thống nhất m a dạng trong cộng ồng
các dân tộc Việt Nam.
4. Xây dựng v phát triển nền văn hoá l sự nghiệp của to n dân, do Đảng lãnh ạo,
trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
5. Văn hoá l một mặt trận, xây dựng v phát triển văn hoá l sự nghiệp cách mạng
lâu d i, òi hỏi phải có ý chí cách mạng v sự iên trì, thận trọng.
M ờ ệ vụ ụ t ể là:
1. Xây dựng con ngƣời Việt Nam trong giai oạn cách mạng mới với những ức
tính: tinh thần yêu nƣớc, có ý thức tập thể, có lối sống l nh mạnh...
2. Xây dựng môi trƣờng văn hoá.
3. Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật.
4. Bảo tồn v phát huy các di sản văn hoá.
5. Phát triển sự nghiệp giáo dục - o tạo v hoa học công nghệ.
6. Phát triển i ôi với quản lý tốt hệ thống thông tin ại chúng.
7. Bảo tồn, phát huy v phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số.
8. Chính sách văn hoá ối với tôn giáo.
9. Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá.
10. Củng cố, xây dựng v ho n thiện thể chế văn hoá.
B ả á lớ là:
1. Mở cuộc vận ộng giáo dục chủ nghĩa yêu nƣớc với thi ua yêu nƣớc v phong
trào: "Toàn dân o n ết xây dựng ời sống văn hoá".
2. Tăng cƣờng xây dựng, ban h nh luật pháp v các chính sách về văn hoá.

110
3. Tăng cƣờng nguồn lực v phƣơng tiện cho hoạt ộng văn hoá.
4. Nâng cao hiệu quả lãnh ạo của Đảng trên lĩnh vực văn hoá.
+ Đến HNTW 9 khoá IX (1/2004) xác ịnh thêm "phát triển văn hoá ồng bộ với
phát triển inh tế".
+ Hội nghị trung ƣơng 10 hoá IX (7/2004) ặt vấn ề ảm bảo sự gắn ết giữa
nhiệm vụ phát triển inh tế l trung tâm; xây dựng chỉnh ốn Đảng l then chốt với
nhiệm vụ hông ngừng nâng cao văn hoá - nền tảng tinh thần của xã hội. Đồng thời
cũng nhận ịnh về sự biến ổi của văn hóa trong giai oạn hiện nay. Cơ chế thị trƣờng
ã l m thay ổi mối quan hệ giữa cá nhân với cộng ồng, thúc ẩy dân chủ ời sống
xã hội, a dạng hoá thị hiếu v phƣơng thức sinh hoạt văn hoá. Do ó phạm vi, vai trò
của dân chủ hoá - xã hội hoá văn hoá v của cá nhân ng y c ng tăng lên v mở rộng l
những thách thức mới ối với sự lãnh ạo v quản lý công tác văn hoá của Đảng v
Nh nƣớc ta.
+ Đại hội Đảng X trong Chiến lƣợc phát triển inh tế - xã hội 10 năm 2001 -2010 là
“là o vă ó t s u vào ỗ o ờ V ệt N , ot vă ó tro
44
ọ oạt độ t , trị, xã ộ và s oạt d ” .
+ Đại hội Đảng XI hẳng ịnh chủ trƣơng “xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm
bản sắc dân tộc, phát triển to n diện, thống nhất trong a dạng, thấm nhuần sâu sắc
tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; l m cho văn hóa gắn ết chặt chẽ v thâm sâu v o
to n bộ ời sống xã hội, trở th nh nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh
quan trọng của phát triển” 45.
+ Đại hội Đảng XII ƣa ra phƣơng hƣớng thực hiện mục tiêu: “Xây dựng nền văn
hóa v con ngƣời Việt Nam phát triển to n diện, hƣớng ến chân – thiện – mỹ, thấm
nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ v hoa học. Văn hóa thực sự trở th nh nền
tảng tinh thần vững chắc của xã hội, l sức mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát
triển bền vững v bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu “dân gi u, nƣớc mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”46
b) Quan điểm chỉ đạo v chủ trƣơng về x ựng v phát triển nền văn hoá
* Một l , văn hoá l nền tảng tinh thần xã hội, vừa l mục tiêu vừa l ộng lực thúc
ẩy sự phát triển inh tế - xã hội. Quan iểm n y chỉ rõ chức năng, vị trí, vai trò ặc
biệt quan trọng của văn hóa ối với sự phát triển xã hội.

44
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X, Nxb CTQG, H, 2006, tr 213
45
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 77
46
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr 126

111
- Văn hoá l nền tảng tinh thần của xã hội.
+ Theo UNESCO: Văn hoá phản ánh v thể hiện một cách tổng quát, sống ộng
mọi mặt của cuộc sống diễn ra trong quá hứ cũng nhƣ ang diễn ra trong hiện tại; qua
hàng bao thế nó cấu th nh nên một hệ thống các giá trị, truyền thống v lối sống m
trên ó từng dân tộc tự hẳng ịnh bản sắc riêng của mình.
+ Các giá trị nói trên tạo th nh nền tảng tinh thần của xã hội vì nó ƣợc thấm nhuần
trong mỗi con ngƣời v trong cả cộng ồng dân tộc. Nó ƣợc truyền lại, tiếp nối v
phát huy qua các thế hệ ngƣời Việt Nam.
+ Vì vậy, chúng ta chủ trƣơng l m cho văn hoá thấm sâu v o mọi lĩnh vực của ời
sống xã hội ể các giá trị văn hoá trở th nh nền tảng tinh thần vững bền của xã hội, trở
th nh ộng lực phát triển inh tế xã hội.
- Văn hoá l ộng lực thúc ẩy sự phát triển.
+ Nguồn lực nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm sâu trong văn hoá. Sự
phát triển của một dân tộc phải vƣơn tới cái mới nhƣng lại hông thể tách hỏi cội
nguồn, phát triển phải dựa trên cội nguồn. Cội nguồn ó của mỗi quốc gia dân tộc l
văn hoá.
+ Kinh nghiệm ổi mới ở nƣớc ta cũng chứng tỏ rằng, ngay bản thân sự phát triển
inh tế cũng hông chỉ do các nhân tố thuần tuý inh tế tạo ra, m ộng lực của sự ổi
mới inh tế một phần quan trọng nằm trong những giá trị văn hoá ang ƣợc phát huy.
+ Trong nền inh tế thị trƣờng, một mặt văn hoá dựa v o tiêu chuẩn cái úng, cái
tốt, cái ẹp, ể hƣớng dẫn v thúc ẩy ngƣời lao ộng hông ngừng phát huy sáng
iến, cải tiến ỹ thuật, nâng cao tay nghề, sản xuất ra h ng hoá với số lƣợng v chất
lƣợng cao áp ứng yêu cầu xã hội. Mặt hác, văn hoá sử dụng sức mạnh của các giá trị
truyền thống ể hạn chế xu hƣớng sùng bái lợi ích vật chất dẫn tới suy thoái xã hội.
+ Trong vấn ề bảo vệ môi trƣờng vì sự phát triển bền vững, văn hoá giúp hạn chế
lối sống chạy theo ham muốn quá mức của "xã hội tiêu thụ" dẫn ến chỗ l m cạn iệt
t i nguyên, ô nhiễm môi trƣờng sinh thái.
- Văn hoá l một mục tiêu của phát triển
+ Mục tiêu xây dựng một nƣớc Việt Nam dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội công bằng
dân chủ, văn minh chính l mục tiêu của văn hoá. Chiến lƣợc phát triển inh tế - xã hội
2011 – 2020 xác ịnh: “Phát huy tối a nhân tố con ngƣời; coi con ngƣời l chủ thể,
nguồn lực chủ yếu v l mục tiêu của sự phát triển”.
+ Thực tế nhiều nƣớc cho thấy mối quan hệ giữa văn hoá v phát triển l vấn ề bức
xúc. Sau hi thoát hỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, các nƣớc ộc lập ang
tìm tới con ƣờng dẫn tới ấm no hạnh phúc, thì việc giải quyết úng ắn mối quan hệ
112
giữa văn hoá v phát triển inh tế xã hội c ng có ý nghĩa quan trọng ối với mỗi quốc
gia.
Tuy nhiên, trong nhận thức v h nh ộng, mục tiêu inh tế vẫn thƣờng lấn át mục
tiêu văn hóa v thƣờng ƣợc ặt v o vị trí ƣu tiên trong các ế hoạch, chính sách phát
triển của nhiều quốc gia, nhất l các nƣớc nghèo ang phát triển theo con ƣờng công
nghiệp hoá.
+ Để l m cho văn hoá trở th nh ộng lực v mục tiêu của sự phát triển chúng ta chủ
trƣơng phát triển văn hoá gắn ết chặt chẽ v ồng bộ hơn với phát triển inh tế - xã
hội. Đại hội hẳng ịnh: “Tăng trƣởng inh tế phải ết hợp h i hòa với phát triển văn
hóa, thực hiện tiến bộ v công bằng xã hội, hông ngừng nâmg cao chất lƣợng cuộc
sống của nhân dân”47. Chỉ trên tinh thần hƣớng tới các mục tiêu văn hóa - xã hội, sự
phát triển của ất nƣớc mới bền vững v trƣờng tồn.
- Văn hoá có vai trò ặc biệt quan trọng trong việc bồi dƣỡng, phát huy nhân tố con
ngƣời v xây dựng xã hội mới.
+ Việc phát triển inh tế - xã hội cần ến nhiều nguồn lực hác nhau nhƣ t i
nguyên, vốn, con ngƣời… Những nguồn lực n y ều có hạn v có thể bị hai thác cạn
iệt. Chỉ có tri thức con ngƣời mới l nguồn lực vô hạn, có hả năng tái sinh v tự sinh
hông bao giờ cạn iệt. Các nguồn lực hác sẽ hông ƣợc sử dụng có hiệu quả nếu
hông có những con ngƣời ủ trí tuệ v năng lực hai thác chúng.
+ Năm 1990, chƣơng trình phát triển của liên hợp quốc (UNDP) ƣa ra những tiêu
chí mới ể ánh giá mức ộ phát triển của các quốc gia. Đó l chỉ số phát triển con
ngƣời, một trong ba chỉ tiêu của cách tính toán mới n y l th nh tựu giáo dục (hai chỉ
tiêu hác l tuổi thọ bình quân v mức thu nhập). Chỉ tiêu giáo dục lại ƣợc tổng hợp
từ hai tiêu chí: Tình trạng học vấn của nhân dân v số năm ƣợc giáo dục tính bình
quân cho mỗi ngƣời. Theo ó, quốc gia n o ạt th nh tựu giáo dục cao, tức l có vốn trí
tuệ to n dân nhiều hơn thì chứng tỏ xã hội ó phát triển hơn, có hả năng tăng trƣởng dồi
d o. Nhƣ vậy văn hoá trực tiếp tạo dựng v nâng cao vốn "t i nguyên ngƣời".
+ Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, i v o công nghiệp hoá, hiện ại hoá,
nên chƣa có lợi thế về chỉ số phát triển con ngƣời nhƣ mong muốn. T lệ ngƣời biết
ọc, biết viết ƣợc xếp v o thứ hạng cao trong hu vực nhƣng nguy cơ tái mù chữ lại
ang tăng, ặc biệt l mù ngoại ngữ, tin học.
* Hai l , nền văn hoá m chúng ta xây dựng l nền văn hóa tiên tiến, ậm bản
sắc dân tộc.

47
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 99

113
- Tiên tiến có nghĩa l yêu nƣớc v tiến bộ m nội dung cốt lõi l lý tƣởng ộc lập
dân tộc v chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác - Lê nin v tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
nhằm mục tiêu tất cả vì con ngƣời.
- Bản sắc văn hóa dân tộc l tính chất riêng tạo th nh ặc iểm chính của văn hóa
dân tộc ó.
+ Đó l những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam ƣợc xây dựng, vun ắp qua
hàng nghìn năm dựng nƣớc v giữ nƣớc nhƣ lòng yêu nƣớc, tinh thần o n ết, lòng
nhân ái - hoan dung, ức tính cần cù lao ộng…
+ Đó l hệ giá trị dân tộc Việt Nam. Hệ giá trị l những gì dân tộc ta quý giá, coi
trọng, hát hao nhƣ: sự tự chủ, lòng nhân ái, ức hy sinh, sự gắn bó gia ình, tính
cộng ồng… Hệ giá trị sẽ ƣợc chuyển th nh các chuẩn mực xã hội ể ịnh hƣớng cho
h nh ộng của con ngƣời v ánh giá con ngƣời. Điều n y có tác dụng giữ cho xã hội
ƣợc ổn ịnh.
+ Bản sắc dân tộc còn thể hiện ở cách tƣ duy ộc lập, cách l m mang bản sắc Việt
Nam.
- Để xây dựng nền văn hóa ậm bản sắc dân tộc chúng ta phải:
+ Mở rộng giao lƣu quốc tế ể bắt ịp sự phát triển của nhân loại v ể xây dựng
những giá trị mới của nền văn hóa Việt Nam ƣơng ại.
+ Phải giữ gì những giá trị tinh hoa văn hóa dân tộc, ồng thời phải chống những
cái lạc hậu, lỗi thời trong phong tục tập quán v lề thói cũ.
* Ba l , nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá thống nhất m a dạng trong cộng
ồng các dân tộc Việt Nam.
- Nét ặc trƣng nổi bật của văn hoá Việt Nam l sự thống nhất m a dạng, l sự
ho quyện bình ẳng, sự phát triển ộc lập của văn hoá các dân tộc anh em cùng sống
trên lãnh thổ Việt Nam. Mỗi th nh phần dân tộc có truyền thống v bản sắc của mình,
cả cộng ồng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá chung nhất. Sự thống nhất bao h m cả
tính a dạng, a dạng trong sự thống nhất hông có sự ồng hoá hoặc thôn tính, ỳ thị
bản sắc văn hoá của các dân tộc.
- Trên ất nƣớc Việt Nam, 54 dân tộc ều có những giá trị v bản sắc văn hoá riêng.
Các giá trị v bản sắc văn hoá ó bổ sung cho nhau, l m phong phú nền văn hoá Việt
Nam v củng cố sự thống nhất dân tộc.
* Bốn l , xây dựng v phát triển văn hoá l sự nghiệp chung của to n dân do Đảng
lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.

114
- Mọi ngƣời Việt Nam phấn ấu vì mục tiêu dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội công bằng
dân chủ, văn minh ều tham gia sự nghiệp xây dựng v phát triển nền văn hoá của ất
nƣớc, trong ó ội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp n y. Sự nghiệp
xây dựng v phát triển văn hoá do Đảng ta lãnh ạo v Nh nƣớc quản lý.
- Để xây dựng ội ngũ trí thức, Đảng ta hẳng ịnh: giáo dục v o tạo, cùng với
hoa học v công nghệ ƣợc coi l quốc sách h ng ầu. Phát triển nhận thức n y ã
ƣợc nêu ra từ Đại hội VI của Đảng, ến HNTW 2, khoá 8 (12/1996) hẳng ịnh:
+ Cùng với giáo dục v o tạo, hoa học v công nghệ l quốc sách h ng ầu, l
ộng lực phát triển inh tế - xã hội, l iều iện cần thiết ể giữ vững ộc lập dân tộc
v xây dựng th nh công chủ nghĩa xã hội.
+ Khoa học v công nghệ l nội dung then chốt trong mọi hoạt ộng của tất cả các
ng nh, các cấp, l nhân tố chủ yếu thúc ẩy tăng trƣởng inh tế v củng cố quốc phòng
- an ninh.
- Thực hiện quốc sách n y chúng ta chủ trƣơng:
+ Nâng cao chất lƣợng giáo dục to n diện.
+ Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã
hội học tập với hệ thống học tập suốt ời, o tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học,
ng nh học.
+ Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non v giáo dục phổ thông.
+ Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô o tạo cao
ẳng nghề, trung cấp nghề cho các hu công nghiệp, các vùng inh tế trọng iểm v
cho việc xuất hẩu lao ộng.
+ Đổi mới hệ thống giáo dục ại học v sau ại học, gắn o tạo với sử dụng, trực
tiếp phục vụ chuyển ổi cơ cấu lao ộng, phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lƣợng
cao.
+ Bảo ảm ủ số lƣợng, nâng cao chất lƣợng ội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học,
bậc học.
+ Thực hiện xã hội hoá giáo dục.
+ Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về giáo dục v o tạo.
+ Phát triển hoa học xã hội, tiếp tục góp phần l m sáng tỏ những vấn ề lý luận về
con ƣờng i lên chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta.
+ Phát triển hoa học tự nhiên v hoa học công nghệ.
+ Đổi mới cơ chế quản lý hoa học v công nghệ.

115
* Năm l , văn hoá l một mặt trận, xây dựng v phát triển văn hoá l một sự nghiệp cách
mạng lâu d i, òi hỏi phải có ý chí cách mạng v sự iên trì, thận trọng.
- Bảo tồn v phát huy những di sản văn hóa tốt ẹp của dân tộc, sáng tạo nên những
giá trị văn hóa mới, l m cho những giá trị ấy thấm sâu v o cuộc sống to n xã hội v
mỗi con ngƣời, trở th nh tâm lý v tập quán tiến bộ, văn minh l một quá trình cách
mạng ầy hó hăn, phức tạp, òi hỏi nhiều thời gian. Trong công cuộc ó, "xây" i
ôi với "chống", lấy “xây" làm chính.
- Cùng với việc giữ gìn v phát triển những di sản văn hóa quý báu của dân tộc, tiếp
thu những tinh hoa văn hoá thế giới, sáng tạo, vun ắp nên những giá trị mới, phải tiến
h nh iên trì cuộc ấu tranh b i trừ các hủ tục, các thói hƣ tật xấu, nâng cao tính chiến
ấu, chống mọi mƣu toan lợi dụng văn hoá ể thực hiện "diễn biến ho bình".
c. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ x ựng phát triển văn h a, con ngƣời48
+ Xây dựng con ngƣời Việt Nam phát triển to n diện phải trở th nh mục tiêu của
chiến lƣợc phát triển
+ Xây dựng môi trƣờng văn hóa l nh mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển inh tế
thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa v hội nhập quốc tế
+ Xây dựng văn hóa trong chính trị v inh tế
+ Nâng cao chất lƣợng v hiệu quả hoạt ộng văn hóa
+ L m tốt công tác lãnh ạo, quản lý báo chí, xuất bản
+ Phát triển công nghiệp văn hóa i ôi với xây dựng v ho n thiện thị trƣờng dịch
vụ v sản phẩm h ng hóa
+ Chủ ộng hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Tiếp tục ổi mới phƣơng thức lãnh ạo của Đảng v nâng cao hiệu lực hiệu quả
quản lý nh nƣớc ối với lĩnh vực văn hóa
d) Đánh giá việc thực hiện đƣờng lối
* Th nh tựu ã ạt ƣợc:
- Trong những năm qua, cơ sở vật chất, ỹ thuật của nền văn hoá mới ã bƣớc ầu
ƣợc tạo dựng; quá trình ổi mới tƣ duy về văn hoá, về xây dựng con ngƣời v nguồn
nhân lực có bƣớc phát triển rõ rệt, môi trƣờng văn hoá có những chuyển biến theo
hƣớng tích cực; hợp tác quốc tế về văn hoá ƣợc mở rộng.

48
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr 126

116
- Giáo dục v o tạo có bƣớc phát triển mới. Quy mô giáo dục v o tạo tăng ở tất
cả các cấp, các bậc học. Chất lƣợng ội ngũ giáo viên phổ thông có chuyển biến, cơ sở
vật chất - ỹ thuật cho trƣờng học trên cả nƣớc ƣợc tăng cƣờng áng ể. Dân trí tiếp
tục ƣợc nâng cao.
- Khoa học v công nghệ có bƣớc phát triển, phục vụ thiết thực hơn nhiệm vụ phát
triển inh tế - xã hội.
- Văn hoá phát triển, việc xây dựng ời sống văn hoá v nếp sống văn minh có tiến
bộ ở tất cả các tỉnh, th nh trong cả nƣớc.
- Các giá trị văn hóa dân tộc, di tích lịch sử ƣợc quan tâm bảo tồn, phát huy.
Nhiều di sản văn hóa vật thể, phi vật thể ƣợc công nhận l di sản văn hóa quốc gia v
thế giới. Sản phẩm văn hóa, văn học - nghệ thuật ng y c ng phong phú. Các phong
trào toàn dân o n ết xây dựng ời sống văn hóa; thể dục, thể thao ƣợc ẩy mạnh.
- Chính sách dân tộc ƣợc quan tâm; tự do tín ngƣỡng, tôn giáo ƣợc bảo ảm.
Công tác dân vận ƣợc chú trọng, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các o n thể
nhân dân ƣợc củng cố, phát huy. Các cơ quan báo chí, xuất bản l m tốt hơn nhiệm vụ
thông tin, tuyên truyền.
Những th nh tựu trong sự nghiệp xây dựng văn hoá chứng tỏ ƣờng lối v các
chính sách văn hoá của Đảng v Nh nƣớc ta ã v ang phát huy tác dụng tích cực,
ịnh hƣớng úng ắn cho sự phát triển ời sống văn hoá.
* Hạn chế:
- So với yêu cầu của thời ỳ ổi mới, trƣớc những biến ổi ng y c ng phong phú
trong ời sống xã hội những năm gần ây, những th nh tựu v tiến bộ ạt ƣợc trong
lĩnh vực văn hoá còn chƣa tƣơng xứng v chƣa vững chắc. Đạo ức, lối sống tiếp tục
diễn biến phức tạp, có một số mặt nghiêm trọng hơn trƣớc.
- Sự phát triển của văn hoá chƣa ồng bộ v tƣơng xứng với tăng trƣởng inh tế,
thiếu gắn bó với nhiệm vụ xây dựng v chỉnh ốn Đảng l một trong những nguyên
nhân ảnh hƣởng ến quá trình phát triển inh tế v nhiệm vụ xây dựng Đảng. Nhiệm
vụ, xây dựng con ngƣời Việt Nam trong thời ỳ công nghiệp hoá, hiện dại hoá chƣa
tạo ƣợc chuyển biến rõ rệt. Môi trƣờng văn hoá còn bị ô nhiễm bởi các tệ nạn xã hội,
sự lan tr n của các sản phẩm v dịch vụ văn hoá mê tín, lai căng...Sản phẩm văn hoá
v các dịch vụ văn hoá ng y c ng phong phú nhƣng còn rất thiếu những tác phẩm văn
học, nghệ thuật có giá trị cao về tƣ tƣởng v nghệ thuật, có ảnh hƣởng tích cực v sâu
sắc trong ời sống.
- Việc xây dựng thể chế văn hoá còn chậm, chƣa ổi mới thiếu ồng bộ, l m hạn
chế tác dụng của văn hoá ối với các lĩnh vực quan trọng của ời sống ất nƣớc.

117
- Tình trạng nghèo n n, thiếu thốn, lạc hậu về ời sống văn hoá - tinh thần ở nhiều
vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu... vẫn chƣa ƣợc hắc phục có hiệu quả. Khoảng
cách chênh lệch về hƣởng thụ văn hoá giữa các vùng miền, hu vực, tầng lớp xã hội
tiếp tục mở rộng.
* Nguyên nhân của hạn chế: Những huyết iểm, yếu ém nói trên do nhiều nguyên
nhân hách quan v chủ quan song cần nhấn mạnh các nguyên nhân chủ quan l :
- Các quan iểm chỉ ạo về phát triển văn hoá chƣa ƣợc quán triệt ầy ủ cũng
chƣa ƣợc thực hiện nghiêm túc.
- Bệnh chủ quan, duy ý chí trong quản lý inh tế - xã hội cùng với cuộc hủng
hoảng inh tế - xã hội éo d i 20 năm ã tác ộng tiêu cực ến việc triển hai ƣờng
lối phát triển văn hóa.
- Chƣa xây dựng ƣợc cơ chế chính sách v giải pháp phù hợp ể phát triển văn hoá
trong cơ chế thị trƣờng ịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa v hội nhập quốc tế.
- Một bộ phận những ngƣời hoạt ộng trên lĩnh vực văn hoá có biểu hiện xa rời ời
sống, chạy theo chủ nghĩa thực dụng, thị hiếu thấp ém.
7.2. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƢƠNG GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI
7.2.1. Thời kỳ trƣớc đổi mới
a) Chủ trƣơng cuả Đảng về giải qu t các vấn đề xã hội
* G đoạ 1945 - 1954:
- Ngay sau cách mạng tháng Tám v trong những năm thực hiện nhiệm vụ " háng
chiến iến quốc" chính sách xã hội cấp bách l l m cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở v
ƣợc học h nh. Tiếp sau ó l l m cho ngƣời nghèo thì ủ ăn, ngƣời ủ ăn thì há
gi u, ngƣời há gi u thì gi u thêm. Chủ trƣơng n y ã nhanh chóng i v o cuộc sống
v ạt ƣợc những hiệu quả thiết thực.
- Các vấn ề xã hội ƣợc giải quyết trong mô hình Dân chủ nhân dân:
+ Chính phủ có chủ trƣơng v hƣớng dẫn ể các tầng lớp nhân dân chủ ộng v tự
tổ chức giải quyết các vấn ề xã hội của chính mình.
+ Chính sách tăng gia sản xuất nhằm tự cấp tự túc, chủ trƣơng tiết iệm, ồng cam
cộng hổ trở th nh phong tr o rộng rãi, từ cơ quan chính phủ ến bộ ội, dân chúng,
ƣợc coi trọng nhƣ ánh giặc.
* Giai oạn 1955 - 1975:

118
- Các vấn ề xã hội ƣợc giải quyết trong mô hình chủ nghĩa xã hội iểu cũ, trong
ho n cảnh chiến tranh.
- Chế ộ phân phối về thực chất l theo chủ nghĩa bình quân. Nh nƣớc v tập thể
áp ứng các nhu cầu xã hội thiết yếu bằng chế ộ bao cấp tr n lan dựa v o viện trợ.
* Giai oạn 1975 - 1985:
Các vấn ề xã hội ƣợc giải quyết theo cơ chế ế hoạch hoá tập trung, quan liêu bao cấp,
trong ho n cảnh ất nƣớc lâm v o tình trạng hủng hoảng inh tế xã hội nghiêm trọng,
nguồn viện trợ giảm dần, bị bao vây, cô lập, cấm vận.
b) Đánh giá việc thực hiện đƣờng lối
* Th nh tựu: Chính sách xã hội trong giai oạn n y tuy có nhiều iểm hạn chế
nhƣng ã ạt ƣợc những th nh tựu sau ây:
- Bảo ảm ƣợc sự ổn ịnh của xã hội
- Đạt ƣợc th nh tựu phát triển áng tự h o trên một số lĩnh vực nhƣ văn hoá, giáo
dục, y tế, lối sống, ạo ức, cƣơng v an sinh xã hội.
- Ho n th nh nghĩa vụ của hậu phƣơng lớn ối với tiền tuyến lớn.
Những th nh tựu ó nói lên bản chất tốt ẹp của chế ộ mới v sự lãnh ạo úng
ắn của Đảng trong giải quyết các vấn ề xã hội trong iều iện chiến tranh éo d i,
inh tế chậm phát triển.
* Hạn chế:
- Trong xã hội ã hình th nh tâm lý thụ ộng, lại v o Nh nƣớc v tập thể trong
cách giải quyết các vấn ề xã hội.
- Chế ộ phân phối trên thực tế l bình quân c o bằng nên hông huyến hích
những ơn vị cá nhân l m tốt, l m giỏi...
- Đã hình th nh một xã hội óng, ổn ịnh nhƣng ém năng ộng, chậm phát triển về
nhiều mặt.
* Nguyên nhân của hạn chế:
- Nguyên nhân cơ bản của các hạn chế trên l chúng ta ặt chƣa úng tầm chính
sách xã hội trong quan hệ với chính sách inh tế, chính trị.
- Áp dụng v duy trì quá lâu cơ chế quản lý inh tế ế hoạch hoá tập trung quan liêu
bao cấp.

119
7.2.2. Trong thời kỳ đổi mới
a) Quá trình đổi mới nhận thức về giải qu t các vấn đề xã hội
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) ƣa ra các quan iểm
sau về vấn ề xã hội:
+ Lần ầu tiên nêu lên hái niệm "Chính sách xã hội". Đây l sự ổi mới tƣ duy về
giải quyết các vấn ề xã hội ƣợc ặt trong tổng thể ƣờng lối phát triển của ất nƣớc,
ặc biệt l giải quyết mối quan hệ giữa chính sách inh tế với chính sách xã hội.
+ Đại hội cho rằng trình ộ phát triển inh tế l iều iện vật chất ể thực hiện
chính sách xã hội, nhƣng những mục tiêu xã hội lại l mục ích của các hoạt ộng inh
tế. Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển inh tế ở chỗ ều
nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngƣời. Phát triển inh tế l cơ sở v tiền ề
ể thực hiện các chính sách xã hội, ồng thời thực hiện tốt các chính sách xã hội l
ộng lực thúc ẩy phát triển inh tế.
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996) hẳng ịnh: chủ trƣơng
hệ thống chính sách xã hội phải ƣợc hoạch ịnh theo những quan iểm sau:
+ Tăng trƣởng inh tế phải gắn liền với tiến bộ v công bằng xã hội ngay trong từng
bƣớc v trong suốt quá trình phát triển.
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối.
+ Khuyến hích l m gi u hợp pháp i ôi với tích cực xoá ói giảm nghèo.
+ Các vấn ề chính sách xã hội ều giải quyết theo tinh thần xã hội hoá.
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) chủ trƣơng các chính
sách xã hội phải hƣớng v o phát triển v l m l nh mạnh hoá xã hội, thực hiện công
bằng trong phân phối, tạo ộng lực mạnh mẽ phát triển sản xuất, tăng năng suất lao
ộng xã hội, thực hiện bình ẳng trong các quan hệ xã hội, huyến hích nhân dân l m
gi u hợp pháp.
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) chủ trƣơng phải ết hợp
các mục tiêu inh tế với các mục tiêu xã hội trong phạm vi cả nƣớc, ở từng lĩnh vực,
ịa phƣơng.
- Hội nghị Trung ƣơng 4, hoá X (1/2007) nhấn mạnh phải giải quyết tốt các vấn ề
xã hội nảy sinh trong quá trình thực thi các cam ết với WTO. Xây dựng cơ chế ánh
giá v cảnh báo ịnh ỳ về tác ộng của việc gia nhập WTO ối với lĩnh vực xã hội ể
có biện pháp xử lý úng ắn, ịp thời.
- Đại hội Đảng lần thứ XI ã xác ịnh: “C sá xã ộ đú đắ , ô bằ v
o ờ là độ lự ạ ẽ át uy ọ ă lự sá tạo d tro

120
sự ệ x y dự và bảo vệ T u ”49. Từ ó, Đảng xác ịnh trong chính sách xã
hội phải thực hiện những vấn ề chủ yếu sau ây:
+ Đảm bảo công bằng, bình ẳng về quyền lợi v nghĩa vụ công dân; phát triển h i
hòa ời sống vật chất v ời sống tinh thần cho nhân dân.
+ Tạo iều iện ể mọi ngƣời lao ộng có việc l m v thu nhập tốt hơn. Có chính
sách tiền lƣơng v chế ộ ãi ngộ tạo ộng lực ể phát triển.
+ Khuyến hích l m gi u hợp pháp i ôi với xóa ói giảm nghèo bền vững.
+ Ho n thiện hệ thống an sinh xã hội.
+ Thực hiện tốt chính sách ối với ngƣời v gia ình có công với nƣớc.
+ Đẩy lùi tội phạm v giảm dần các tệ nạn xã hội.
+ Đảm bảo quy mô hợp lý, cân bằng về dân số.
- Đại hội Đảng lần thứ XII ã xác ịnh: Trong những năm qua, Đảng v Nh nƣớc
luôn quan tâm xây dƣng v tổ chức thực hiện các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi
xã hội, dân tộc, tôn giáo ể giải quyết các vấn ề xã hội 50. Từ ó ề ra những phƣơng
hƣớng nhiệm vụ trong thời gian tới, cụ thể:
+ Xây dựng thức hiện các chính sách phù hợp với các giai tầng xã hội;
+ Gắn ết chặt chẽ chính sách inh tế với chính sách xã hội, phát triển inh tế
với nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân
+ Thực hiện chính sách chăm sóc ngƣời có công trên cơ sở huy ộng mọi nguồn
lực xã hội ết hợp với nguồn lực nh nƣớc.
+ Giải quyết tốt lao ộng, việc l m v thu nhập cho ngƣời lao ộng, bảo ảm an
sinh xã hội;
+ Coi trọng chăm sóc sức hỏe nhân dân, công tác dân số - ế hoạch hóa gia
ình, bảo vệ v chăm sóc sức hỏe b mẹ, trẻ em; xây dựng gia ình hạnh phúc
b) Quan điểm về giải qu t các vấn đề xã hội
- Một l , ết hợp các mục tiêu inh tế với các mục tiêu xã hội.
- Hai l , xây dựng v ho n thiện thể chế gắn ết tăng trƣởng inh tế với tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bƣớc v từng chính sách phát triển.

49
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 79
50
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr 132

121
- Ba l , chính sách xã hội ƣợc thực hiện trên cơ sở phát triển inh tế, gắn bó hữu
cơ giữa quyền lợi v nghĩa vụ, giữa cống hiến v hƣởng thụ.
- Bốn l , coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân ầu ngƣời gắn với chỉ tiêu phát triển con
ngƣời HDI v chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
(HDI l một thƣớc o tổng quát về phát triển con ngƣời. Nó o th nh tựu trung bình
của một quốc gia theo ba tiêu chí sau: Sức hỏe: Một cuộc sống d i lâu v hỏe mạnh,
o bằng tuổi thọ trung bình; Tri thức: ƣợc o bằng tỉ lệ số ngƣời lớn biết chữ v tỉ lệ
nhập học các cấp giáo dục (tiểu học, trung học, ại học); Thu nhập: mức sống o bằng
GDP bình quân ầu ngƣời, HDI là số trung bình cộng của các số ó).
c) Chủ trƣơng giải qu t các vấn đề xã hội
- Một l , huyến hích mọi ngƣời dân l m gi u theo pháp luật, thực hiện có hiệu
quả mục tiêu xoá ói giảm nghèo.
- Hai l , bảo ảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình ẳng cho mọi ngƣời dân,
tạo việc l m v thu nhập, chăm sóc sức hoẻ cộng ồng.
- Ba l , phát triển hệ thống y tế công bằng, hiệu quả.
- Bốn l , xây dựng chiến lƣợc quốc gia về nâng cao sức hoẻ v cải thiện giống nòi.
- Năm l , thực hiện tốt các chính sách dân số v ế hoạch hoá gia ình.
- Sáu l , chú trọng các chính sách ƣu ãi xã hội.
- Bảy l , ổi mới cơ chế quản lý v phƣơng thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
d) Đánh giá sự thực hiện đƣờng lối
* Th nh tựu:
- Gần 30 năm ổi mới, chính sách xã hội, nhận thức về vấn ề phát triển xã hội của
Đảng v nhân dân ta ã có những thay ổi quan trọng:
+ Từ tâm lý thụ ộng, lại v o Nh nƣớc v tập thể, trông chờ viện trợ ã chuyển
sang tính năng ộng, chủ ộng v tính tích cực xã hội của tất cả các tầng lớp dân cƣ.
+ Từ chỗ ề cao quá mức lợi ích của tập thể một cách chung chung, trừu tƣợng; thi
h nh chế ộ phân phối theo lao ộng trên danh nghĩa nhƣng thực tế l bình quân - cào
bằng ã từng bƣớc chuyển sang thực hiện phân phối chủ yếu theo ết quả lao ộng v
hiệu quả inh tế, ồng thời phân phối theo mức óng góp các nguồn lực hác v o sản
xuất - inh doanh v thông qua phúc lợi xã hội. Nhờ vậy, công bằng xã hội ƣợc thể
hiện ng y một rõ hơn.

122
+ Từ chỗ hông ặt úng tầm quan trọng của chính sách xã hội trong mối quan hệ
tƣơng tác với chính sách inh tế ã dần dần i ến thống nhất chính sách inh tế với
chính sách xã hội.
+ Từ chỗ Nh nƣớc bao cấp to n bộ trong việc giải quyết việc l m ã dần dần
chuyển trọng tâm sang thiết lập cơ chế, chính sách ể các th nh phần inh tế v ngƣời
lao ộng ều tham gia tự tạo ra việc l m.
+ Từ chỗ hông chấp nhận có sự phân hoá gi u - nghèo ã i ến huyến hích mọi
ngƣời l m gi u hợp pháp i ôi với tích cực xoá ói giảm nghèo, coi việc có một bộ
phận dân cƣ gi u trƣớc l cần thiết cho sự phát triển.
+ Từ chỗ muốn nhanh chóng xây dựng một cơ cấu xã hội "thuần nhất" chỉ còn có
giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tập thể v tầng lớp trí thức ã i ến quan niệm
cần thiết xây dựng một cộng ồng xã hội a dạng, trong ó các giai cấp, các tầng lớp
dân cƣ ều có nghĩa vụ, quyền lợi chính áng, o n ết chặt chẽ, góp phần xây dựng
nƣớc Việt Nam gi u mạnh. Cụ t ể:
Thị trƣờng lao ộng có bƣớc phát triển. Trong 5 năm ã tạo việc l m cho
hoảng 7,8 triệu ngƣời, trong ó i lao ộng ở nƣớc ngo i hoảng 469 nghìn
ngƣời. Tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân hoảng 2%/năm, từ 14,2% cuối năm 2010
xuống dƣới 4,5% năm 2015; riêng các huyện nghèo giảm hoảng 6%/năm, từ
58,3% xuống còn 28%. Tỉ lệ thất nghiệp của lao ộng trong ộ tuổi năm 2015
là 2,3%. Tỉ lệ tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
tăng51. Diện tích nh ở bình quân ầu ngƣời tăng từ 17,5 m2 năm 2010 lên 22 m2
năm 2015. Nh ở xã hội ƣợc quan tâm ầu tƣ, hỗ trợ.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức hoẻ nhân dân ƣợc chú trọng. Tuổi thọ trung bình
tăng, ạt 73,3 tuổi v o năm 2015. L m tốt công tác y tế dự phòng, hông ể dịch
bệnh lớn xảy ra. Chất lƣợng hám, chữa bệnh ƣợc nâng lên, ứng dụng nhiều
th nh tựu hoa học - công nghệ ỹ thuật cao
- Qua hơn 30 năm ổi mới, lĩnh vực phát triển xã hội ã ạt nhiều th nh tựu. Một xã
ộ đ dầ dầ t à với những con ngƣời, dám nghĩ dám chịu trách
nhiệm, hông chấp nhận ói nghèo, lạc hậu, biết l m gi u, biết cạnh tranh v h nh
ộng vì cộng ồng, vì Tổ quốc.
- Cách thức quản lý xã hội dân chủ, cởi mở hơn, ề cao pháp luật hơn.

51
. Đến cuối năm 2015, ã có trên 12 triệu ngƣời tham gia bảo hiểm xã hội, hoảng 10 triệu ngƣời tham gia bảo hiểm
thất nghiệp v 75% dân số tham gia bảo hiểm y tế.

123
- Bên cạnh giai cấp công nhân, giai cấp nông dân v ội ngũ trí thức, ã xuất hiện
ng y c ng ông ảo các doanh nhân, tiểu chủ, chủ trang trại v các nhóm xã hội hác
phấn ấu vì sự nghiệp "dân gi u, nƣớc mạnh" ể tạo th nh một cộng ồng nhân dân
Việt Nam với cơ cấu xã hội phong phú, a dạng.
- Đã coi phát triển giáo dục v o tạo cùng với hoa học v công nghệ l quốc sách
h ng ầu ể phát triển xã hội, tăng trƣởng inh tế nhanh v bền vững.
* Hạn chế:
- Công tác giáo dục o tạo còn nhiều hạn chế, òi hỏi phải có cuộc cải cách lớn.
- Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn. Chất lƣợng dân số còn thấp ang l cản trở lớn
ối với mục tiêu phát triển inh tế - xã hội v hội nhập inh tế quốc tế. Vấn ề việc
l m rất bức xúc v nan giải.
- Sự phân hoá gi u - nghèo và bất công xã hội tiếp tục gia tăng áng lo ngại.
- Tệ nạn xã hội gia tăng v diễn biến rất phức tạp, gây thiệt hại lớn về inh tế v an
sinh xã hội.
- Môi trƣờng sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm; t i nguyên bị hai thác bừa bãi
và tàn phá.
- Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có nhiều bất cập; an sinh xã hội chƣa
ƣợc bảo ảm.
* Nguyên nhân của những hạn chế:
- Tăng trƣởng inh tế vẫn tách rời mục tiêu v chính sách xã hội, chạy theo số lƣợng
ảnh hƣởng tiêu cực ến sự phát triển bền vững xã hội.
- Quản lý xã hội còn nhiều bất cập, hông theo ịp sự phát triển inh tế - xã hội.
C. C U HỎI ÔN TẬP
1. Quá trình nhận thức của Đảng v nội dung của ƣờng lối phát triển văn hóa thời
ỳ trƣớc ổi mới (1943 – 1986) diễn ra nhƣ thế n o?
2. Phân tích quá trình nhận thức v nội dung của ƣờng lối phát triển văn hóa thời
ỳ trƣớc ổi mới (1986 ến nay).
3. Trình bày quá trình nhận thức v chủ trƣơng giải quyết các vấn ề xã hội của
Đảng thời ỳ 1945 – 1986.
4. Trình bày quá trình nhận thức v chủ trƣơng giải quyết các vấn ề xã hội của
Đảng thời ỳ 1986 ến nay.
D. VẤN ĐỀ THẢO LUẬN

124
1. Đƣờng lối xây dựng phát triển nền văn hóa v giải quyết các vấn ề xã hội trong
giai oạn cách mạng 1945-1986.
2. Đƣờng lối xây dựng phát triển nền văn hóa v giải quyết các vấn ề xã hội trong
giai oạn cách mạng 1986 ến nay.

125
CHƢƠNG VIII
ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
* Về iến thức:
- Trình b y ƣợc những nội dung lớn trong ƣờng lối ối ngoại của Việt Nam trƣớc
ổi mới, nêu ra những th nh tựu, hạn chế v nguyên nhân của những hạn chế ó.
- Phân tích ƣợc bối cảnh quốc tế v nhiệm vụ cách mạng của Việt Nam ã ảnh
hƣởng ến sự thay ổi tƣ duy của Đảng ta.
- Phân tích ƣợc quá trình ổi mới tƣ duy của Đảng ta về chính sách ối ngoại từ
năm 1986 ến nay.
- Trình bày ƣợc những th nh tựu, hạn chế b i học inh nghiệm về công tác ối
ngoại nƣớc ta thời ỳ ổi mới
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng các quan iểm, chủ trƣơng của Đảng về chính sách ối ngoại vào
trong hoạt ộng thực tiễn
* Thái ộ:
- Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng ối với công tác ối ngoại
- Không nôn nóng, hay bị lôi éo xúi dục v o các hoạt ộng chống phá chính quyền
trong các vấn ề nhạy cảm: biên giới, lãnh hải, lãnh thổ…
B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
8.1. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986
8.1.1. Hoàn cảnh l ch sử
a) Tình hình th giới v khu vực
- Sự phát triển mạnh mẽ của hoa học v công nghệ ã thúc ẩy lực lƣợng sản xuất
thế giới phát triển mạnh. Bên cạnh Mỹ thì Nhật Bản v Tây Âu trở th nh hai trung tâm
inh tế lớn của thế giới. Xu hƣớng chạy ua inh tế giữa các nƣớc v các trung tâm
lớn dẫn ến cục diện hòa hoãn giữa các nƣớc lớn.
- Với thắng lợi của cách mạng Việt Nam, hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng phạm
vi; phong tr o cách mạng thế giới phát triển mạnh. Tuy nhiên, từ giữa thập 70 của
thế XX, ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa xuất hiện sự trì trệ v mất ổn ịnh.
- Tình hình hu vực Đông Nam Á cũng có những chuyển biến mới.
+ Sau năm 1975, Mỹ rút quân hỏi Đông Nam Á; hối quân sự SEATO tan rã.

126
+ Tháng 2/1976, các nƣớc Đông Nam Á ý Hiệp ƣớc thân thiện v hợp tác ở Đông
Nam Á (Hiệp ƣớc Bali). Hiệp ƣớc n y ã mở ra cục diện hòa bình v hợp tác trong
hu vực.
b) Tình hình trong nƣớc
Chiến thắng mùa xuân năm 1975 ã ho n th nh sự nghiệp ấu tranh giải phóng
miền Nam, thống nhất ất nƣớc v cả nƣớc cùng i lên CNXH. Một trang sử mới ƣợc
mở ra với những thuận lợi v hó hăn nhƣ sau:
- Thuận lợi:
+ Tổ quốc ho n to n thống nhất l iều iện quan trọng ể huy ộng sức ngƣời, sức
của ể xây dựng ất nƣớc.
+ Khí thế lạc quan của cả dân tộc sau thắng lợi vĩ ại.
+ Những inh nghiệm v th nh quả của những năm xây dựng CNXH ở miền Bắc l
vốn liếng quan trọng ể Đảng ta ề ra ƣờng lối xây dựng CNXH trên phạm vi cả
nƣớc.
+ Sau thắng lợi của cuộc háng chiến chống Mỹ, uy tín của Việt Nam ƣợc nâng
cao trên trƣờng quốc tế.
+ Cách mạng Việt Nam ang trong giai oạn nhận ƣợc sự giúp ỡ tích cực của các
nƣớc XHCN, ặc biệt l Liên Xô với hiệp ƣớc hợp tác to n diện ƣợc ý ết v o tháng
11/1978.
- Khó hăn:
+ Chúng ta i lên CNXH từ một nền sản xuất nhỏ, nghèo n n, lạc hậu lại bị 30 năm
chiến tranh t n phá nặng nề.
+ Cơ chế quản lý inh tế quan liêu, bao cấp ang thi h nh trong thời gian ó ã bộc
lộ những mặt bất cập cho nền inh tế thời bình. Hơn nữa, tƣ tƣởng chủ quan, nóng vội,
muốn tiến nhanh lên CNXH ã dẫn ến những sai lầm trong chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, nh nƣớc v l m trầm trọng hơn những hó hăn về inh tế- xã hội.
+ Trong hi ó, tình hình chính trị xã hội ở miền Nam hết sức phức tạp. Nhiều
ngƣời vƣợt biên, di tản trái phép v chủ nghĩa ế quốc ã dựng nên con b i “tị nạn”
hòng nói xấu Việt Nam vi phạm nhân quyền.
+ Chiến tranh biên giới Tây nam v chiến tranh biên giới phía Bắc l m cách mạng
Việt Nam thêm rất nhiều hó hăn. Nền hòa bình vừa ƣợc vẫn hồi luôn bị e dọa bởi
các cuộc chiến tranh biên giới.
+ Mỹ tuyên bố cấm vận Việt Nam v ngăn cản Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
+ Nền ngoại giao Việt Nam bị cô lập vì vấn ề Campuchia.

127
Những thuận lợi, hó hăn từ tình hình thế giới v trong nƣớc ở giai oạn n y ã
ảnh hƣởng to lớn ến công cuộc xây dựng, phát triển ất nƣớc v tác ộng tới việc
hoạch ịnh ƣờng lối ối ngoại của Đảng ta.
8.1.2. Nội ung đƣờng lối đối ngoại của Đảng
- Đƣờng lối ối ngoại của Đại hội Đảng IV ( tháng 12/1976):
+ Đại hội lần thứ IV ã xác ịnh ệ vụ đ oạ l : “Ra sức tranh thủ những
iều iện quốc tế thuận lợi ể nhanh chóng h n gắn những vết thƣơng chiến tranh, xây
dựng cơ sở vật chất ỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta”52.
+ Cùng với việc xác ịnh nhiệm vụ, Đại hội Đảng IV ã ề ra những đị ớ
lớ cho công tác ối ngoại nhƣ sau:
Thứ nhất: Củng cố v tăng cƣờng hợp tác với tất cả các nƣớc XHCN.
Thứ hai: Phát triển mối quan hệ ặc biệt với L o v Campuchia.
Thứ ba: Thiết lập v mở rộng quan hệ với tất cả các nƣớc trên cơ sở tôn trọng ộc
lập, chủ quyền , bình ẳng v cùng có lợi.
Trong 3 phƣơng hƣớng ngoại giao trên thì u ệ vớ t t ả á ớ
XHCN đ ợ o là ò đá tả oạ o V ệt N .
- Tuy nhiên, quan hệ ngoại giao của Việt Nam sau năm 1975 rất phức tạp.
+ Song song với việc tăng cƣờng v củng cố mối quan hệ với Liên Xô thì quan hệ
với Trung Quốc ng y c ng xấu i nhanh chóng. Vấn ề “Ngƣời Hoa ở Việt Nam” hết
sức căng thẳng.
+ Không chỉ nhƣ vậy, quan hệ Việt Nam- Campuchia cũng rơi v o hủng hoảng.
Tháng 12/1977, Campuchia cắt quan hệ ngoại giao với Việt Nam, chính thức tuyên bố
coi Việt Nam l “ ẻ thù số một”.
- Những thay ổi há lớn trong quan hệ với các nƣớc láng giềng ó ã l m Đảng ta
có một số iều chỉnh về chính sách ối ngoại từ giữa năm 1978. Cụ thể nhƣ sau:
+Thứ nhất: Trong quan hệ với các nƣớc XHCN, Đả t ạ vệ
và tă ờ ợ tá ọ ặt vớ L ê Xô, coi quan hệ với Liên Xô l hòn á tảng
trong chính sách ối ngoại của Việt Nam.
+ Thứ hai: Trong quan hệ với các nƣớc Đông Dƣơng, Đảng ta ạ yêu ầu
r s bảo vệ và át tr ể u ệ V ệt- Lào trong bối cảnh vấn ề Campuchia
ang diễn biến phức tạp.

52
Đảng Cộng sản Việt Nam: N ị uy t Đạ ộ đạ b ểu lầ t IV, H năm 1977, tr 80.

128
- Sau ó, quan hệ Việt Nam - Campuchia ng y c ng trở nên xấu hơn. Ng y
23/11/1978, Khơme ỏ gây chiến tranh với Việt Nam ở biên giới Tây Nam. Việt Nam
buộc phải ánh trả v theo yêu cầu của mặt trận dân tộc cứu nƣớc Campuchia, Việt
Nam ã ƣa quân tình nguyện v o Campuchia ể giúp nhân dân nƣớc n y thoát hỏi
chế ộ diệt chủng v cũng l ể phòng vệ cho mình từ xa. Nhƣng cũng vì thế m
oạ o V ệt N bị rơ vào t b o v y, ô lậ .
- Trong ho n cảnh ó, ại hội V (tháng 3/1981) của Đảng tiếp tục xác ịnh: oạ
o ả tr t à ặt trậ chủ ộng, tích cực trong cuộc ấu tranh bảo vệ v phát
triển ất nƣớc. Định hƣớng ngoại giao lúc n y ƣợc Đảng xác ịnh nhƣ sau:
+ Đoà t ợ tá toà d ệ vớ L ê Xô là uyê tắ , là l ợ và luô luô
là ò đá tả trong chính sách ối ngoại của Việt Nam.
+ Qu ệ V ệt N – Lào – Campuchia có ý ĩ s ò ối với vận mệnh của
ba dân tộc.
+ Kêu ọ á ớ ASEAN ãy ù á ớ Đô D ơ đ t oạ và t ơ
l ợ ể giải quyết các trở ngại, nhằm xây dựng Đông Nam Á th nh hu vực hòa bình
v ổn ịnh.
+ C tr ơ ô ụ u ệb t ờ vớ Tru Qu trên nguyên tắc cùng
tồn tại hòa bình.
+ C tr ơ t t lậ và rộ u ệb t ờ về mặt nh nƣớc, về inh
tế, văn hóa, hoa học, ỹ thuật với tất cả các nƣớc ô b ệt độ trị.
Tó lạ : Chính sách ối ngoại của Việt Nam giai oạn 1975-1986 l xây dựng quan
hệ hợp tác to n diện với Liên Xô; củng cố v tăng cƣờng o n ết với L o v
Campuchia; mở rộng quan hệ với các nƣớc hông liên ết v các nƣớc ang phát triển;
ấu tranh với sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù ịch.
8.1.3. K t quả, ý nghĩa, hạn ch v ngu ên nh n
a) K t quả v ý nghĩa
* Kết quả:
- Quan hệ ối ngoại của Việt Nam với các nƣớc xã hội chủ nghĩa ƣợc tăng cƣờng
trong ó ặc biệt ối với Liên Xô. Cụ thể:
+ Ngày 29/6/1978, Việt Nam gia nhập Hội ồng tƣơng trợ inh tế ( hối SEV). Viện
trợ v im ngạch buôn bán với các nƣớc hối SEV tăng mạnh.
+ Ngày 31/11/1978, Việt Nam ý Hiệp ƣớc hữu nghị v hợp tác to n diện với Liên
Xô.
- Từ 1975 ến 1977, nƣớc ta thiết lập thêm quan hệ ngoại giao với 23 nƣớc, trong
ó có một số nƣớc tƣ bản v các tổ chức inh tế thế giới. Cụ thể:

129
+ Ng y 15/9/1976, l th nh viên Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ng y 21/9/1976 l th nh
viên Ngân h ng Thế giới (WB), ng y 23/9/1976 gia nhập Ngân h ng phát triển châu Á
(ADB), ngày 20/9/1977 l th nh viên của Liên hợp quốc.
+ Tham gia tích cực v o phong tr o hông liên ết…
- Với các nƣớc thuộc hu vực Đông Nam Á: Cuối năm 1976, Philippin v Thái Lan
l nƣớc cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
* Ý nghĩa:
- Sự tăng cƣờng hợp tác to n diện trong ó có hợp tác inh tế với các nƣớc XHCN
ã tranh thủ ƣợc nguồn viện trợ áng ể, góp phần hôi phục ất nƣớc sau chiến
tranh.
- Việc trở th nh th nh viên của các tổ chức inh tế v chính trị thế giới giúp ta tranh
thủ ƣợc sự ủng hộ, hợp tác của các nƣớc, các tổ chức quốc tế, ồng thời phát huy
ƣợc vai trò của nƣớc ta trên trƣờng quốc tế.
- Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nƣớc còn lại trong tổ chức ASEAN ã
tạo thuận lợi ể triển hai các hoạt ộng ối ngoại trong giai oạn sau, nhằm xây dựng
Đông Nam Á trở th nh hu vực hòa bình, hữu nghị v hợp tác.
b) Hạn ch v ngu ên nh n
* Hạn chế: Bên cạnh những ết quả nêu trên, từ năm 1975 ến năm 1986, quan hệ
quốc tế của Việt Nam gặp những hó hăn, trở ngại lớn.
- Xảy ra cuộc chiến tranh biên giới phía Tây Nam v phía Bắc.
- Việt Nam bị bao vây, cấm vận về inh tế; cô lập về chính trị vì vấn ề
“Campuchia”
- Chƣa tận dụng ƣợc ầy ủ những cơ hội thuận lợi do iều iện trong nƣớc v
quốc tế ể phục vụ cho việc phát triển ất nƣớc.
- Không ịp thời ổi mới quan hệ ối ngoại cho phù hợp với tình hình thế giới.
* Nguyên nhân:
- Thứ nhất: Trong giai oạn n y ta chƣa nắm bắt ƣợc xu thế của thế giới l chuyển
từ ối ầu sang hòa hoãn v chạy ua inh tế, chƣa ánh giá úng những thay ổi
trong chiến lƣợc ngoại giao của các nƣớc lớn cũng nhƣ vị trí của nƣớc ta trong chiến
lƣợc của họ.
- Thứ hai: Đối với ASEAN, ta chƣa nhận thức hết vai trò của tổ chức n y ở hu
vực.
- Thứ ba: Trong quan hệ với L o v Campuchia, ta chƣa ịp ổi tƣ duy về cách l m
nghĩa vụ quốc tế.

130
Những hạn chế về ối ngoại của Việt Nam giai oạn n y suy cho cùng ều xuất
phát từ nguyên nhân cơ bản ã ƣợc Đại hội lần thứ VI của Đảng chỉ ra l “bệnh chủ
quan, duy ý chí, lối suy nghĩ v h nh ộng giản ơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng
chủ quan”.
Những hạn chế trên của ƣờng lối ngoại giao giai oạn 1975 - 1986 cũng góp phần
làm Việt Nam rơi v o cuộc hủng hoảng inh tế - xã hội nghiêm trọng.
8.2. ĐƢỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ
ĐỔI MỚI
8.2.1. Ho n cảnh l ch sử v quá trình hình th nh đƣờng lối
a) Ho n cảnh l ch sử
*Tình hình thế giới v hu vực từ giữa thập 80 thế XX:
- Cách mạng hoa học công nghệ ( ặc biệt l công nghệ thông tin) tiếp tục phát
triển mạnh mẽ, tác ộng sâu sắc ến mọi mặt ời sống của các quốc gia, dân tộc. Mạng
Internet ra ời éo các quốc gia xích lại gần nhau, xuất hiện phƣơng thức mới ể giao
lƣu, hợp tác. Đó cũng l iều iện tốt ể phát triển một thế giới hợp tác v thân thiện.
- Sự sụp ổ của CNXH ở Liên Xô v Đông Âu dẫn ến những biến ổi to lớn trong
quan hệ quốc tế. Thế giới bƣớc v o thời ỳ hình th nh một trật tự thế giới mới.
- Xuất hiện xu thế chạy ua inh tế hi giai oạn chiến tranh lạnh ã ết thúc. Xu
thế n y hiến các nƣớc phải ổi mới tƣ duy ngoại giao:
+ Các nƣớc, nhất l các nƣớc ang phát triển phải a dạng hóa, a phƣơng hóa
quan hệ quốc tế, tăng cƣờng hợp tác với các nƣớc phát triển ể tranh thủ vốn, ỹ thuật,
công nghệ v inh nghiệm quản lý inh tế.
+ Việc chạy ua về inh tế cũng dẫn ến những thay ổi nguyên tắc trong việc tập
hợp lực lƣợng, việc liên ết của các quốc gia trên thế giới. Nếu trong thời ỳ chiến
tranh lạnh, các quốc gia tập hợp lực lƣợng với nhau trên cơ sở ý thức hệ v chế ộ
chính trị- xã hội thì giờ ây liên ết với nhau trên cơ sở tƣơng ồng về lợi ích, ặc
biệt l lợi ích về inh tế.
+ Xu thế chạy ua về inh tế cũng l m các nƣớc thay ổi cách ánh giá sức mạnh,
vị thế quốc gia từ chỗ chỉ dựa trên sức mạnh quân sự, thậm chí bằng số lƣợng vũ hí
hạt nhân giờ ƣợc thay bằng các tiêu chí tổng hợp, trong ó sức mạnh về inh tế, hoa
học - công nghệ ƣợc ặt v o vị trí quan trọng h ng ầu.
Trong một tâm thế nhƣ thế thì quan hệ quốc tế ƣợc chuyển từ ối ầu sang ối
thoại v hợp tác.
- Xu thế to n cầu hóa v tác ộng của nó:

131
+ Định nghĩa: Dƣới góc ộ inh tế, to n cầu hóa l quá trình lực lƣợng sản xuất v
quan hệ inh tế quốc tế phát triển vƣợt qua các r o cản bởi biên giới quốc gia v hu
vực, lan tỏa ra phạm vi to n cầu. H ng hóa, vốn, tiền tệ, thông tin, lao ộng…. vận
ộng thông thoáng; sự phân công lao ộng mang tính quốc tế; quan hệ inh tế giữa các
quốc gia, hu vực an xen nhau, hình th nh mạng lƣới quan hệ a chiều.
+ Những tác ộng tích cực của to n cầu hóa:
Thứ nhất: Thị trƣờng mở rộng, trao ổi h ng hóa tăng mạnh ã thúc ẩy sản xuất
h ng hóa của các nƣớc.
Thứ hai: Nguồn vốn, hoa học công nghệ, inh nghiệm quản lý... mang lại lợi ích
cho các bên tham gia hợp tác, góp phần dẫn các nƣớc cùng tới sự phồn vinh.
Thứ ba: To n cầu hóa l m gia tăng tính tù thuộc lẫn nhau, nâng cao sự hiểu biết
giữa các quốc gia, thuận lợi cho việc xây dựng môi trƣờng hòa bình, hữu nghị.
+ Những tác ộng tiêu cựu của to n cầu hóa: các nƣớc công nghiệp phát triển thao
túng, chi phối quá trình to n cầu hóa tạo nên sự bất bình ẳng trong quan hệ quốc tế v
l m gia tăng sự phân cực giữa nƣớc gi u v nghèo.
Thực tế cho thấy rằng, các nƣớc muốn tránh hỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, ém
phát triển thì phải tích cực, chủ ộng tham gia v o quá trình to n cầu hóa, ồng thời
phải cân nhắc một cách cẩn trọng các yếu tố bất lợi ể vƣợt qua. Đại hội Đảng XI nhận
ịnh: “To n cầu hóa inh tế tiếp tục phát triển về quy mô, mức ộ v hình thức biểu
hiện với những tác ộng tích cực v tiêu cực, cơ hội v thách thức an xen rất phức
tạp”53.
- Tình hình hu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng
+ Trong hu vực tuy vẫn còn tồn tại một số bất ổn nhƣ vấn ề hạt nhân, vấn ề
tranh chấp lãnh hải, tăng cƣờng vũ trang của các nƣớc…nhƣng về cơ bản vẫn l hu
vực ổn ịnh.
+ Châu Á- Thái Bình Dƣơng l hu vực có tiềm lực lớn v năng ộng về phát triển
inh tế.
Vì thế, xu thế hòa bình v hợp tác trong hu vực l xu thế chủ ạo
* Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: Nền ngoại giao Việt Nam lúc này
phải giải quyết 2 nhiệm vụ:
- Thứ nhất: Giải tỏa tình trạng ối ầu, thù ịch; phá thế bị bao vây, cấm vận. Sự
bao vây, cô lập của các thế lực thù ịch l một trong những nguyên nhân cơ bản ể
chúng ta rơi v o cuộc hủng hoảng inh tế - xã hội trầm trọng. Vì vậy, phá thế bao

53
Đảng CSVN: Vă iện Đảng ại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 96

132
vay, cấm vận; tiến tới bình thƣờng hóa v mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc, tạo
môi trƣờng quốc tế thuận lợi ể tập trung xây dựng inh tế l nhu cầu cấp thiết v cấp
bách ối với nƣớc ta.
- Thứ hai: Chống tụt hậu về inh tế, thu hẹp hoảng cách phát triển giữa nƣớc ta với
các quốc gia hác. Đảng ta ã xác ịnh tụt hậu về inh tế l 1 trong 4 nguy cơ lớn của
cách mạng Việt Nam m muốn tránh tụt hậu về inh tế thì song song với việc phát huy
nội lực ta phải tranh thủ nguồn lực bên ngo i, trong ó việc mở rộng v tăng cƣờng
hợp tác inh tế với các nƣớc .
Nhƣ vậy, những thay ổi trong xu thế phát triển của thế giới v hu vực, những yêu
cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam l những cơ sở hách quan ể Đảng ta hoạch
ịnh ƣờng lối ngoại giao thời ỳ ổi mới.
b) Các giai đoạn hình th nh, phát triển đƣờng lối
Có thể chia quá trình hình th nh ƣờng lối ối ngoại thời ỳ ổi mới làm 2 giai
oạn: 1986-1996 v 1996 ến nay.
* Giai đoạn 1986 – 1996: Đó l giai oạn ịnh hình v xác lập ƣờng lối ối ngoại
ộc lập tự chủ; rộng mở, a dạng hóa, a phƣơng hóa các quan hệ quốc tế.
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) v quan iểm của Đảng
về ƣờng lối ối ngoại:
+ Trên cơ sở nhận thức ƣợc những thay ổi của thế giới ng y nay nên Đảng ta ã
xác ịnh: “Cuộc ấu tranh trên lĩnh vực inh tế có ý nghĩa chính trị ng y c ng quan
trọng ối với ết cục của cuộc ấu tranh giữa 2 hệ thống. ..Giữa các nƣớc có chế ộ xã
hội hác nhau, sự lựa chọn duy nhất úng ắn l thi đua về kinh t , lối sống”54.
+ Từ ó Đảng ta ề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác kinh t với các nƣớc
ngo i hệ thống xã hội chủ nghĩa, với các nƣớc công nghiệp phát triển, các tổ chức
quốc tế v tƣ nhân nƣớc ngo i trên nguyên tắc bình ẳng, cùng có lợi.
- Triển hai chủ trƣơng của Đảng, tháng 12/1987, Luật ầu tƣ nƣớc ngo i tại Việt
Nam ƣợc ban h nh ã tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt ộng ầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào Việt Nam, góp phần mở cửa ể thu hút nguồn vốn, thiết bị v inh nghiệm
quản lý sản xuất của nƣớc ngo i ể phát triển ất nƣớc.
- Tháng 5/1988, Bộ Chính trị ra nghị quyết số 13 về “nhiệm vụ v chính sách ối
ngoại trong tình hình mới”. Nghị quyết n y thể hiện một tƣ duy mới về ối ngoại của
Đảng ta.

54
Đảng CSVN: Văn iện Đại hội Đảng VI, H, 1`987, tr 29.

133
+ Nội dung của nghị quyết: Trong nghị quyết n y , Bộ Chính trị ã hẳng ịnh mục
tiêu chiến lƣợc v lợi ích cao nhất của Đảng v nhân dân ta l phải củng cố v giữ
vững hòa bình ể tập trung xây dựng phát triển inh tế. Để phục vụ cho mục tiêu ó,
Bộ Chính trị ề ra chủ trƣơng iên quyết chủ ộng chuyển cuộc ấu tranh từ tình trạng
ối ầu sang ấu tranh v hợp tác trong tâm thế cùng tồn tại hòa bình; tranh thủ sự
phát triển của cách mạng hoa học- ỹ thuật v xu thế to n cầu hóa nền inh tế ể có vị
trí có lợi trong phân công lao ộng quốc tế; iên quyết mở rộng, a dạng hóa quan hệ
hợp tác quốc tế.
+ Ý nghĩa của nghị quyết: Nghị quyết số 13 của Bộ Chính trị ã ánh dấu sự ổi
mới tƣ duy ối ngoại v sự chuyển hƣớng chiến lƣợc ối ngoại của Đảng ta. Nghị
quyết ã ặt nền móng hình th nh ƣờng lối ối ngoại ộc lập tự chủ, rộng mở, a
dạng hóa, a phƣơng hóa quan hệ quốc tế.
- Trên lĩnh vực inh tế ối ngoại, từ năm 1989, Đảng chủ trƣơng xóa bỏ việc nh
nƣớc ộc quyền trong sản xuất v inh doanh xuất nhập hẩu. So với chủ trƣơng ại
hội V “Nh nƣớc ộc quyền ngoại thƣơng v Trung ƣơng thống nhất quản lý công tác
ngoại thƣơng” thì ây l bƣớc ổi mới ầu tiên trên lĩnh vực inh tế ối ngoại của Việt
Nam..
- Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VII (6-1991) v ƣờng lối ối ngoại của Đảng:
+ Đại hội VII ề ra chủ trƣơng “hợp tác bình ẳng v cùng có lợi với tất cả các
nƣớc, hông phân biệt chế ộ chính trị- xã hội hác nhau, trên cơ sở các nguyên tắc
cùng tồn tại hòa bình”. Phƣơng châm ngoại giao của Đảng l : “Việt Nam muốn l bạn
với tất cả các nƣớc trong cộng ồng thế giới, phấn ấu vì hòa bình, ộc lập v phát
triển”.
+ Đại hội VII ã ổi mới chính sách ối ngoại với các ối tác cụ thể.
Với L o v Campuchia: thực hiện đ mới phƣơng thức hợp tác, chú trọng hiệu quả
trên tinh thần bình ẳng v ể bạn phát huy sự tự chủ.
Với Trung Quốc: Đảng chủ trƣơng thúc ẩy bình thƣờng hóa quan hệ, từng bƣớc
mở rộng hợp tác Việt – Trung.
Trong quan hệ với hu vực: Đảng chủ trƣơng phát triển quan hệ hữu nghị với các
nƣớc Đông Nam Á v châu Á – Thái Bình Dƣơng; phấn ấu cho một Đông Nam Á
hòa bình, hữu nghị v hợp tác.
Đối với Hoa Kỳ: Đảng yêu cầu thúc ẩy quá trình bình thƣờng hóa quan hệ Việt
Nam – Hoa Kỳ.
+ Đại hội VII ã thông qua Cƣơng lĩnh xây dựng ất nƣớc trong thời ỳ quá ộ i
lên chủ nghĩa xã hội. Cƣơng lĩnh ã xác ịnh: “quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các

134
nƣớc trên thế giới l một ặc trƣng cơ bản của xã hội chủ nghĩa m nhân dân ta xây
dựng”.
- Hội nghị ại biểu to n quốc giữa nhiệm ỳ hóa VII (1-1994) chủ trƣơng triển
hai mạnh mẽ v ồng bộ ƣờng lối ối ngoại ộc lập tự chủ, rộng mở, a dạng hóa v
a phƣơng hóa quan hệ ối ngoại.
T m lại: Đƣờng lối ối ngoại rộng mở ƣợc ề ra từ Đại hội Đảng VI ã ƣợc các
nghị quyết Trung ƣơng hóa VI, hóa VII phát triển th nh ƣờng lối ối ngoại ộc lập
tự chủ, rộng mở, a dạng hóa, a phƣơng hóa quan hệ quốc tế.
* Giai đoạn 1996- đ n na : Giai oạn bổ sung, phát triển ƣờng lối ối ngoại rộng
mở v chủ ộng, tích cực hội nhập quốc tế.
- Đại hội lần thứ VIII (tháng 6/1996) v ƣờng lối ối ngoại của Đảng:
+ Đại hội VIII hẳng ịnh tiếp tục mở rộng quan hệ quốc tế, hợp tác nhiều mặt với
các nƣớc, các trung tâm inh tế, chính trị hu vực v quốc tế. Đồng thời chủ trƣơng
“xây dựng nền inh tế mở” v “ ẩy nhanh quá trình hội nhập inh tế hu vực v thế
giới”.
+ Đại hội Đảng VIII xác ịnh rõ hơn quan iểm ối ngoại với các nhóm ối tác nhƣ
sau:
Thứ nhất: Ra sức tăng cƣờng quan hệ với các nƣớc láng giềng v các nƣớc trong tổ
chức ASEAN.
Thứ hai: Không ngừng củng cố quan hệ với các nƣớc bạn bè truyền thống.
Thứ ba: Coi trọng quan hệ với các nƣớc phát triển v các trung tâm inh tế - chính
trị thế giới.
Thứ tƣ: Đo n ết với các nƣớc ang phát triển, với phong tr o hông liên ết.
Thứ năm: Tham gia tích cực v óng góp cho hoạt ộng của các tổ chức quốc tế,
các diễn n quốc tế.
+ So với Đại hội VII, chủ trƣơng ối ngoại của Đại hội VIII có có các iểm mới:
Một l : chủ trƣơng mở rộng quan hệ với các ảng cầm quyền v các ảng hác.
Hai là: quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ ối ngoại nhân dân, quan hệ với các tổ
chức phi chính phủ.
Ba là: trên lĩnh vực inh tế ối ngoại, Đảng ƣa ra chủ trƣơng thử nghiệm ể tiến
tới thực hiện ầu tƣ ra nƣớc ngo i.
- Cụ thể hóa quan iểm của Đại hội Đảng VIII, nghị quyết Hội nghị lần thứ tƣ Ban
chấp h nh Trung ƣơng hóa VIII (12/1997) chỉ rõ: thực hiện nhất quán, lâu d i chính

135
sách thu hút các nguồn lực bên ngo i. Chủ trƣơng tiến h nh hẩn trƣơng, vững chắc
việc m phán Hiệp ịnh Thƣơng mại với Mỹ, gia nhập APEC v WTO.
- Đại hội lần thứ IX (4/2001) v ƣờng lối ối ngoại của Đảng:
+ Đại hội Đảng lần thứ IX ã nhấn mạnh chủ trƣơng chủ ộng hội nhập inh tế
quốc tế v hu vực. Lần ầu tiên Đảng nêu rõ quan iểm về xây dựng nền inh tế ộc
lập tự chủ: “Xây dựng nền inh tế ộc lập, tự chủ, trƣớc hết l ộc lập, tự chủ về
ƣờng lối, chính sách, ồng thời có tiềm lực inh tế ủ mạnh. Xây dựng nền inh tế
ộc lập tự chủ phải i ôi với chủ ộng hội nhập inh tế quốc tế, mở rộng v nâng cao
hiệu quả inh tế ối ngoại, ết hợp nội lực với ngoại lực th nh nguồn lực tổng hợp
phát triển ất nƣớc”55.
+ Cảm nhận ầy ủ “lực” v “thế” của ất nƣớc sau 15 năm ổi mới, Đại hội IX ã
phát triển phƣơng châm của Đại hội VII l : “Việt Nam muốn l bạn với các nƣớc trong
cộng ồng thế giới” th nh “Việt Nam sẵn s ng l bạn, l đối tác tin cậ của các nƣớc
trong cộng ồng quốc tế, phấn ấu vì hòa bình, ộc lập v phát triển”. Chủ trƣơng xây
dự u ệ đ tá ƣợc ề ra tại Đại hội Đảng IX ánh dấu bƣớc phát triển về chất
tiến trình quan hệ quốc tế của Việt Nam thời ỳ ổi mới.
- Đại hội lần thứ X (4/2006) v ƣờng lối ngoại giao của Đảng:
+ Đảng nêu quan iểm: thực hiện nhất quán ƣờng lối ối ngoại ộc lập tự chủ, hòa
bình, hợp tác v phát triển; chính sách ối ngoại rộng mở, a phƣơng hóa, a dạng hóa
các quan hệ quốc tế.
+ Đồng thời Đảng ề ra chủ trƣơng “chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế quốc tế”.
Chủ ộng hội nhập inh tế quốc tế l chủ ộng lựa chọn chính sách hội nhập; lựa
chọn phƣơng hƣớng hội nhập úng; dự báo ƣợc những hó hăn v thuận lợi hi
tham gia hội nhập.
Tích cực hội nhập inh tế quốc tế l hẩn trƣơng ổi mới trong nƣớc về mọi mặt ể
nâng cao năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp v cả nền inh tế.
- Đại hội lần thứ XI(2011) v ƣờng lối ối ngoại: Đại hội XI chủ trƣơng
+ “Triển hai ồng bộ, to n diện, hiệu quả các hoạt ộng ối ngoại
+ Chủ ộng hội nhập quốc tế - nghĩa l hông chỉ hội nhập inh tế nhƣ các ỳ Đại
hội trƣớc ã xác ịnh m l hội nhập to n diện từ inh tế ến chính trị, văn hóa, giáo
dục, an ninh ,quốc phòng...Điều ó ã chứng tỏ tƣ tƣởng hội nhập mạnh mẽ của Đảng
ta.

55
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả IX, H, 2001, tr 25-26.

136
- Đại hội lần thứ XII (2016) chủ trƣơng: Trong mối quan hệ dân tộc – quốc tế ã
nhấn mạnh “ ả đặt lợ u d tộ lê trê t”, iên ịnh ộc lập, tự chủ,
ồng thời chủ ộng v tich cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình ẳng, cùng có lợi; ết
hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại ể xây dựng v bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa56
+ Tăng cƣờng hợp tác v ối thoại chiến lƣợc với nhiều ối tác
+ Nâng cấp quan hệ song phƣơng với một số quốc gia th nh ối tác chiến lƣợc v
ối tác to n diện;
+ Đƣa quan hệ hợp tác với các ối tác i v o chiều sâu, thực chất v hiệu quả hơn
+ Chủ ộng tham gia tích cực, có trách nhiệm trong các tổ chức, diễn n hu vực
v quốc tế
T m lại: Đƣờng lối ối ngoại ộc lập tự chủ, rộng mở, a dạng hóa, a phƣơng hóa
quan hệ quốc tế ƣợc xác lập trong giai oạn 1986-1996 ến Đại hội Đảng XII (năm
2016) ã ƣợc bổ sung, phát triển th nh ƣờng lối ối ngoại ộc lập tự chủ, a dạng
hóa, a phƣơng hóa quan hệ quốc tế v tích cực, chủ ộng hội nhập quốc tế.
8.2.2. Nội ung đƣờng lối đối ngoại, hội nhập kinh t quốc t
Xuất phát từ những nhận thức mới về xu thế chủ yếu của thế giới ng y nay, thấu
hiểu những yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam, ƣờng lối ối ngoại của Đảng
ta từ 1986 ến nay có những nội dung ổi mới hết sức sâu sắc.
a) Mục tiêu, nhiệm vụ, tƣ tƣởng chủ đạo v ngu ên tắc đối ngoại
* Cơ hội v thách thức: Để xác ịnh ƣợc mục tiêu, nhiệm vụ v tƣ tƣởng chỉ ạo
công tác ối ngoại, trƣớc hết Đảng phải xác ịnh ƣợc những gì ang chờ ợi chúng ta
hi chúng ta mở rộng quan hệ quốc tế. Nói một cách hác, phải xác ịnh ƣợc ơ ộ
và t á t của nền ngoại giao Việt Nam.
- Về cơ hội:
+ Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển v xu thế to n cầu hóa inh tế tạo thuận lợi
cho nƣớc ta mở rộng quan hệ ối ngoại, hợp tác phát triển inh tế.
+ Thắng lợi của sự nghiệp ổi mới ã nâng cao thế v lực của nƣớc ta trên trƣờng
quốc tế, tạo tiền ề mới cho quan hệ ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế.
- Về thách thức:
+ Những vấn ề to n cầu nhƣ phân hóa gi u nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc
gia… gây tác ộng bất lợi với nƣớc ta.

56
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả XII, H, 2016, tr 69-70

137
+ Nền inh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả ba cấp ộ: sản
phẩm, doanh nghiệp v quốc gia.
+ Những biến ộng trên thị trƣờng quốc tế sẽ tác ộng nhanh v mạnh hơn ến thị
trƣờng trong nƣớc, tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn, thậm chí hủng hoảng inh tế - tài
chính.
+ Lợi dụng to n cầu hóa, các thế lực thù ịch sử dụng chiêu b i “dân chủ”, “nhân
quyền” chống phá chế ộ chính trị v sự ổn ịnh, phát triển của nƣớc ta.
Những cơ hội v thách thức nêu trên có mối quan hệ tác ộng qua lại lẫn nhau, có
thể chuyển hóa lẫn nhau.
* Mục tiêu, nhiệm vụ của ối ngoại:
- Mục tiêu của ối ngoại: Việc xác ịnh chuẩn xác mục tiêu của công tác ối ngoại
hết sức quan trọng. Đối với nƣớc n o cũng vậy, hoạt ộng ối ngoại hông theo uổi
mục ích tự thân m l sự nối tiếp của chính sách ối nội, phục vụ 3 yêu cầu gắn bó
mật thiết, tác ộng qua lại lẫn nhau l “an ninh”, “phát triển” v “vị thế quốc tế” của
ất nƣớc. Đối với nƣớc ta sau năm 1975, mục tiêu của ƣờng lối ối ngoại luôn ƣợc
xác ịnh l phục vụ hai nhiệm vụ chiến lƣợc l xây dựng v bảo vệ Tổ quốc, ồng thời
góp phần v o cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc,
dân chủ v tiến bộ xã hội. Nói một cách hác, mục tiêu của ƣờng lối ối ngoại giai
oạn 1975-1986 bao gồm 2 vế: nghĩa vụ dân tộc v nghĩa vụ quốc tế. Từ năm 1986
ến nay, Đảng ta ã có sự ổi mới hi xác ịnh mục tiêu của ối ngoại: ó l việc nhấn
mạnh lợi ích dân tộc, ặt lợi ích dân tộc lên h ng ầu. Đại hội Đảng XI ã xác ịnh
nhiệm vụ của công tác ối ngoại nhƣ sau: “giữ vững môi trƣờng hòa bình, thuận lợi
cho ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền,
thống nhất v to n vẹn lãnh thổ, nâng cao vị thế của ất nƣớc; góp phần tích cực v o
cuộc ấu tranh vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ v tiến bộ xã hội trên thế giới”57.
Đại hội XII của Đảng xác ịnh mục tiêu của công tác ồi ngoại l : Nâng cao hiệu
quả công tác ối ngoại v chủ ộng hội nhập quốc tá. Giữ gìn hòa bình, ổn ịnh, tạo
môi trƣờng, iều iện thuận lợi ể xây dựng v bảo vệ ất nƣớc. Nâng cao vị thế của
nƣớc ta trên trƣờng quốc tế58
- Nhiệm vụ của ối ngoại: Để phục vụ cho mục tiêu trên, ối ngoại phải thực hiện 3
nhiệm vụ cụ thể sau ây:
+ Giữ vững môi trƣờng hòa bình, ổn ịnh ể phát triển inh tế - xã hội.

57
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 236.
58
Đảng CSVN: Vă ệ Đạ ộ Đả XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 272

138
+ Mở rộng ối ngoại v hội nhập inh tế thế giới ể tạo thêm nguồn lực áp ứng
yêu cầu phát triển của ất nƣớc.
+ Phát huy vai trò v nâng cao vị thế của Việt Nam trong quan hệ quốc tế, góp
phần v o cuộc ấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân
chủ v tiến bộ xã hội.
* Tƣ tƣởng chỉ ạo:
- Thực hiện nhất quán ƣờng lối ối ngoại ộc lập, tự chủ; a dạng hóa, a phƣơng
hóa các quan hệ quốc tế; chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế thế giới; ƣa các
mối quan hệ ã ƣợc thiết lập i v o chiều sâu.
- Trong quan hệ ối ngoại phải quán triệt ầy ủ, sâu sắc các quan iểm sau:
+ Thứ nhất: Kiên ịnh trong ấu tranh bảo vệ chủ quyền v lợi ích cính áng của
quốc gia dân tộc. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết. Lợi ích dân tộc chân chính của Việt
Nam l xây dựng th nh công v bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, ồng thời
thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo hả năng của Việt Nam
+ Thứ hai: Quán triệt nguyên tắc “ ả uy t b t đồ t ô u t ơ l ợ ò
bình”. Điều ó có nghĩa l trong quan hệ quốc tế luôn có 2 mặt hợp tác v ấu tranh
nhƣng ấu tranh l m sao ể vẫn hông phá vỡ sự hợp tác; hi giải quyết mâu thuẫn
phải lấy lợi ích to n cục của dân tộc l m thƣớc o.
+ Thứ ba: Thực hiện nguyên tắc giữ vững ộc lập, thống nhất v CNXH nhƣng phải
rất sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong sách lƣợc ngoại giao ể trong bất ỳ tình huống
n o cũng hông bị rơi v o thế ối ầu, cô lập hay lệ thuộc. Nguyên tắc n y l sự ế
thừa v phát triển phƣơng châm ngoại giao của Hồ Chủ Tịch “dĩ bất biến, ứng vạn
biến”.
+ Thứ tƣ: Giữ vững v tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng, sự quản lý của nh nƣớc
ối với các hoạt ộng ngoại giao.
* Một số phƣơng hƣớng ngoại giao chủ yếu: Để cụ thể hóa ƣờng lối ó Đảng ta ã
xác ịnh những phƣơng hƣớng ngoại giao chủ yếu nhƣ sau với thứ tự ƣu tiên từ trên
xuống dƣới:
- Thứ nhất: Quản lý v xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác phát triển với
các các nƣớc láng giềng trên cả 3 tầng nấc theo thứ tự ƣu tiên: các nƣớc có chung
ƣờng biên giới, các nƣớc trong hối ASEAN v các nƣớc trong hu vực Châu Á-
Thái Bình Dƣơng với quan iểm “ u lá ầ ”. Mục ích của quan iểm ó
là ể tạo dựng môi trƣờng quốc tế hữu hảo liên quan trực tiếp tới sự ổn ịnh của ất
nƣớc, ể “biến Đông Dƣơng từ chiến trƣờng th nh thị trƣờng”.
- Thứ hai: Coi trọng quan hệ với các nƣớc lớn v các trung tâm lớn nhƣ Mỹ, Trung
Quốc, Nga, EU, Nhật Bản...Mặc dù chúng ta luôn phấn ấu cho sự bình ẳng giữa các
139
quốc gia nhƣng hông thể phủ nhận vai trò của các nƣớc lớn, các trung tâm lớn ối với
sự phát triển của thế giới nói chung v nƣớc ta nói riêng. Vì vậy, ta hông thể hông
d nh mối quan tâm thỏa áng tới việc xây dựng quan hệ với họ.
- Thứ ba: L m tốt công tác bảo hộ công dân
- Thứ tƣ: Tăng cƣờng hợp tác v ối thoại chiến lƣợc với nhiều ối tác; nâng cấp
quan hệ song phƣơng với một số quốc gia th nh ối tác chiến lƣợc v ối tác to n diện
- Thứ năm: Tiếp tục mở rộng quan hệ với các bạn bè truyền thống ã từng sát cánh
với Việt Nam trong những năm tháng chiến tranh nhƣ Trung Quốc, Nga, CuBa...
- Thứ sáu: Củng cố quan hệ với các ảng cầm quyền, các Đảng Cộng sản cánh tả.
- Thứ bảy: Mở rộng v phát triển công tác ối ngoại nhân dân theo phƣơng châm
“chủ ộng, linh hoạt, sáng tạo v hiệu quả”.
- Thƣa tám: Chủ ộng tham gia cuộc ấu tranh chung vì quyền con ngƣời, sẵn s ng
ối thoại với các tổ chức quốc tế về vấn ề nhân quyền. Đồng thời iên quyết l m thất
bại âm mƣu, h nh ộng xuyên tạc v lợi dụng các vấn ề dân chủ, nhân quyền, dân tộc
và tôn giáo hòng can thiệp v o công việc nội bộ, xâm phạm ộc lập, chủ quyền, an
ninh v ổn ịnh chính trị của Việt Nam.
- Thứ chín: Tích cực tham gia giải quyết các vấn ề to n cầu.
b) Một số chủ trƣơng, chính sách lớn để mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập
quốc t
Các văn iện của Đảng về chính sách ối ngoại ã nêu ra một số chủ trƣơng chính
sách lớn về vấn ề hội nhập inh tế thế giới nhƣ sau:
- Đƣa các quan hệ quốc tế ã ƣợc thiết lập i v o chiều sâu, ổn ịnh, bền vững.
- Chủ ộng v tích cực hội nhập inh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung v ho n thiện hệ thống pháp luật v thể chế inh tế phù hợp với các
nguyên tắc, quy ịnh của WTO.
- Đẩy mạnh cải cách h nh chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nh nƣớc
ể tạo iều iện tốt cho sản xuất inh doanh.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp v sản phẩm trong hội nhập
inh tế quốc tế.
- Giải quyết tốt các vấn ề văn hóa, xã hội v môi trƣờng trong quá trình hội nhập.
- Xây dựng v vận h nh có hiệu quả mạng lƣới an sinh xã hội nhƣ giáo dục, bảo
hiểm, y tế; ẩy mạnh công tác xóa ói giảm nghèo; có các biện pháp cấm, hạn chế
nhập hẩu những mặt h ng có hại cho môi trƣờng; tăng cƣờng hợp tác quốc tế trên
lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.

140
- Giữ vững v tăng cƣờng quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
- Đổi mới v tăng cƣờng sự lãnh ạo của Đảng, sự quản lý của Nh nƣớc ối với
các hoạt ộng ối ngoại.
8.2.3. Th nh tựu, ý nghĩa, hạn ch , ngu ên nh n hạn ch v i học kinh
nghiệm
a) Th nh tựu v ý nghĩa
* Th nh tựu: Sau gần 30 năm thực hiện ƣờng lối quan hệ ối ngoại rộng mở, hội
nhập inh tế quốc tế, ngoại giao nƣớc ta ã ạt ƣợc những th nh tựu sau ây:
- Một l : á t b o v y, vậ á t lự t ù đị để tạo dự ô
tr ờ u t t uậ lợ o sự ệ x y dự và bảo vệ T u . Để ạt ƣợc iều
ó, trƣớc hết, ngoại giao Việt Nam phải giải quyết ƣợc vấn ề Campuchia. Từ năm
1979, Mỹ, ASEAN v nhiều nƣớc hác ặt việc Việt Nam rút quân hỏi Campuchia l
iều iện tiên quyết ể chấm dứt bao vây, cấm vận. Vì vậy, từ năm 1987 Bộ Chính trị
ã thông qua nghị quyết số 2 nhằm xem xét lại chính sách an ninh quốc gia, thay ổi
cách giúp ể nhân dân Campuchia nhanh chóng tự gánh vác lấy trách nhiệm của họ v
sau ó Việt Nam sẽ rút hết quân ội của mình về nƣớc. Nghị quyết Trung Ƣơng lần
thứ 13 năm 1988 hẳng ịnh lại quyết tâm ó. Thực hiện úng cam ết, ng y
26/9/1989 Việt Nam ã rút to n bộ quân tình nguyện hỏi lãnh thổ Campuchia. Ng y
23/11/1991, sau nhiều nỗ lực của các bên, H ệ đị P r v ột ả á toà d ệ
ov đ C u đã đ ợ ý t. Hiệp ịnh ã mở ra tiền ề ể Việt Nam thúc
ẩy quan hệ với hu vực v cộng ồng quốc tế; chấm dứt tình trạng bị bao vây, cấm
vận.
- Hai là: Việt Nam ã b t ờ ó đ ợ u ệ vớ á ớ lớ à tr ớ đó
có xu đột nhƣ Trung Quôc, Hoa Kỳ v bắt đầu t uá tr ộ ậ u
t .
+ Ngày 5/11/1991, Việt Nam v Trung Quốc ý tuyên bố bình thƣờng hóa quan hệ
giữa 2 nƣớc
+ Ngày 11/7/1995 Việt Nam v Hoa Kỳ ý tuyên bố bình thƣờng hóa quan hệ giữa
2 nƣớc.
+ Ngày 28/7/1995, Việt Nam ra nhập ASEAN. Sự iện n y ánh dấu sự hội nhập
của nƣớc ta với hu vực Đông Nam Á.
- Ba là: đã ả uy t ột á ò b á v đ bê ớ , lã t , b ể đảo
vớ á ớ lê u .
+ Đ m phán th nh công với Malaixia về giải pháp “gác tranh chấp, cùng hai thác”
ở vùng biển chồng lấn giữa hai nƣớc.
+ Thu hẹp diện tranh chấp vùng biển với các nƣớc ASEAN.
141
+ Ký với Trung Quốc “Hiệp ƣớc về phân ịnh biên giới trên bộ, Hiệp ịnh phân
Vịnh Bắc Bộ v Hiệp ịnh về hợp tác nghề cá”.
-B là: M rộ u ệđ oạ t eo ớ đ ơ ó , đ dạ ó .
+ Lần ầu tiên trong lịch sử, Việt Nam có quan hệ chính thức với tất cả các nƣớc
lớn, ể cả 5 nƣớc ủy viên thƣờng trực Hội ồng Bảo an Liên hiệp quốc. Tất cả các
nƣớc lớn ều coi trọng vai trò của Việt Nam ở Đông Nam Á.
+ Ngày 17/7/1995, Việt Nam ý Hiệp ịnh hung với liên minh châu Âu(EU)
+ Ký thỏa thuận với Trung Quốc hiệp ịnh quan hệ “Láng giềng hữu nghị, hợp tác
to n diện, ổn ịnh lâu d i, hƣớng tới tƣơng lai” (năm 1999).
+ Thiết lập quan hệ ối tác hợp tác chiến lƣợc to n diện Việt Nam – Trung Quốc (5-
2008).
+ Ký hiệp ịnh thƣơng mại song phƣơng Việt Nam – Hoa Kỳ (13/7/2001).
+ Ký Tuyên bố về quan hệ ối tác chiến lƣợc với Nga (2001).
+ Ký hiệp ịnh quan hệ ối tác tin cậy v ổn ịnh lâu d i với Nhật Bản (2002).
+ Tổng cộng, Việt Nam ã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 nƣớc trong tổng số
hơn 200 nƣớc trên thế giới.
+ Tháng 10/2007, Đại hội ồng Liên hợp quốc ã bầu Việt Nam l m ủy viên hông
thƣờng trực Hội ồng Bảo an nhiệm ỳ 2008-2009 với 183/190 số phiếu ủng hộ.
+ Ngày 12/11/2013, Việt Nam ã trúng cử với số phiếu cao nhất (184/192) trong số
14 nƣớc th nh viên mới v lần ầu tiên trở th nh th nh viên Hội ồng Nhân quyền
Liên hợp quốc
- Năm l : tham gia tích ự vào á t t u t .
+ Cho ến nay, Việt Nam l th nh viên của 63 tổ chức quốc tế v có quan hệ với
hơn 500 tổ chức phi chính phủ trên thế giới. Việt Nam ã hoạt ộng tích cực với vai
trò ng y c ng tăng tại Liên hợp quốc (ủy viên ECOSOC, ủy viên Hội ồng chấp h nh
UNDP, UNFPA v UPU...), phát huy vai trò th nh viên tích cực của phong tr o Không
liên ết, Cộng ồng các nƣớc có sử dụng tiếng Pháp, ASEAN ...
+ Năm 1993, Việt Nam hai thông quan hệ với các tổ chức t i chính tiền tệ quốc tế
nhƣ: Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân h ng Thế giới (WB), Ngân h ng Phát triển châu
Á (ADB);
+ Tháng 7/1995, Việt Nam tham gia hu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA).
+ Tháng 3/1996, tham gia diễn n hợp tác Á – Âu (ASEM) với tƣ cách l th nh
viên sáng lập.

142
+ Tháng 11/1998, gia nhập tổ chức Diễn n hợp tác inh tế châu Á – Thái Bình
Dƣơng (APEC).
+ Ngày 11/1/2007, Việt Nam ƣợc ết nạp l m th nh viên thứ 150 của Tổ chức
Thƣơng mại thế giới (WTO). Sự iện n y ã tạo ra h nh lang pháp lý cho Việt Nam
hội nhập thế giới, hiến Việt Nam trở nên hấp dẫn hơn trong mắt các nh ầu tƣ, tăng
niềm tin của các nh ầu tƣ nƣớc ngo i v o Việt Nam.
+ Ngày 4/2/2016, Việt Nam cùng 11 nƣớc ã chính thức ý ết ể xác thực lời văn
Hiệp ịnh Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) tại Aucland, New Zealand
- Sáu là: t u út đầu t ớ oà , rộ t ị tr ờ ,t t u o ọ ô
ệ và ỹ ă uả lý.
+ Đến năm 2015, Việt Nam ã có quan hệ inh tế thƣơng mại với 230 quốc gia v
vùng lãnh thổ, trong ó có 74 nƣớc áp dụng quy chế tối huệ quốc; thiết lập v ý ết
hiệp ịnh thƣơng mại hai chiều với gần 90 nƣớc v vùng lãnh thổ.
+ Đã thu hút ƣợc hối lƣợng lớn ầu tƣ nƣớc ngo i. Năm 2007, thu hút ầu tƣ
nƣớc ngo i của Việt Nam ạt 20,3 tỉ USD; năm 2008 ạt hoảng 65 tỉ USD; năm 2015
ạt: 22,76 t USD. Kim ngạch xuất hẩu năm 1986 chỉ ạt 789 triệu USD thì, năm
2008 ạt 62,9 t USD, năm 2010 ƣớc ạt 71,6 t $, năm 2015 ƣớc ạt: 162,11 t USD.
+ Tính ến hết năm 2015, ã có 101 quốc gia v vùng lãnh thổ ầu tƣ tại Việt Nam,
các nƣớc ứng ầu trong danh sách l : H n Quốc, Nhật Bản, Singgapo, Đ i Loan,
BritishVirginIslands, Hồng Kông, Malaysia, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan
+ Việt Nam ã bƣớc ầu tiếp cận những th nh tựu hoa học, công nghệ v inh
nghiệm quản lý sản xuất hiện ại.
- Bảy l : Từ b ớ đ oạt độ á do ệ và ả t vào ô
tr ờ ạ tr . Tƣ duy l m ăn mới, lấy hiệu quả sản xuất inh doanh l m thƣớc o
v ội ngũ các nh doanh nghiệp mới năng ộng, sáng tạo có iến thức quản lý ang
hình thành.
* Ý nghĩa: Những th nh tựu ối ngoại trên có ý nghĩa rất quan trọng ối với sự phát
triển v vị thế ất nƣớc.
- Những th nh tựu ngoại giao trên ã chứng tỏ sự đú đắ Đả đ ớ
t duy oạ o l y lợ d tộ là ụ t êu o ả t. Sự thay
ổi tƣ duy luôn l vấn ề hông dễ d ng nhƣng chỉ trên cơ sở nhận thức mới ó thì
ƣờng lối ổi mới mới ƣợc hình th nh.
- Trên cơ sở những th nh tựu ã ạt ƣợc, ta ã tr t đ ợ á uồ lự bê
ngoài ết hợp với các nguồn lực trong nƣớc hình th nh lên sức mạnh tổng hợp góp
phần ƣa ến những th nh tựu inh tế to lớn.

143
- Góp phần giữ vững v củng cố ất nƣớc về mọi phƣơng diện, tạo ra thế v lực mới
cho ất nƣớc i lên.
- Góp phần nâng cao vị thế v phát huy vai trò nƣớc ta trên trƣờng quốc tế. C ơ
lĩ (bổ sung, phát triển năm 2011) nhận ịnh: “nƣớc ta có quan hệ quốc tế rộng rãi, có
vị thế ng y c ng quan trọng trong hu vực v trên thế giới”. 59
b) Hạn ch
Bên cạnh những th nh tựu ã ạt ƣợc thì trong quá trình thực hiện ƣờng lối ối
ngoại ổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế sau ây:
- Thứ nhất: Trong quan hệ với các nƣớc, nhất l các nƣớc lớn, chúng ta còn bị lúng
túng, bị ộng. Chƣa xây dựng ƣợc quan hệ lợi ích an xen, tùy thuộc lẫn nhau giữa
các nƣớc.
- Thứ hai: Một số chủ trƣơng, cơ chế, chính sách chậm ƣợc ổi mới so với yêu cầu
mở rộng quan hệ ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế. Hệ thống luật pháp chƣa ho n
chỉnh, hông ồng bộ, gây hó hăn trong việc thực hiện các cam ết của các tổ chức
inh tế quốc tế. Cơ chế phối hợp giữa các ng nh, nhất l inh tế, quốc phòng, an ninh,
ối ngoại còn chƣa ồng bộ.
- Thứ ba: Chƣa hình th nh ƣợc một ế hoạch tổng thể v d i hạn về hội nhập inh
tế quốc tế v một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam ết.
- Thứ tƣ: Doanh nghiệp trong nƣớc quy mô nhỏ, yếu ém về quản lý v công nghệ,
về vốn nên sức cạnh tranh còn ém.
-Thứ năm: Đội ngũ cán bộ lĩnh vực ối ngoại nhìn chung chƣa áp ứng ƣợc nhu
cầu cả về số lƣợng v chất lƣợng; cán bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về luật pháp quốc tế
nên gặp nhiều hó hăn trong hợp tác. Đây l lỗ hổng về nhân sự cần ƣợc bổ sung
cho các doanh nghiệp trong tƣơng lai.
- Thứ sáu: “Công tác nghiên cứu, dự oán chiến lƣợc về ối ngoại còn hạn chế. Sự
phối hợp giữa các cơ quan ối ngoại của Đảng, nh nƣớc , nhân dân v giữa các lĩnh
vực chính trị, inh tế , văn hóa ối ngoại chƣa ồng bộ.’’60
c) Các i học kinh nghiệm
Qua việc nhìn lại những th nh tựu v hạn chế của công tác ối ngoại Việt Nam thời
ỳ ổi mới, ta có thể rút ra một số b i học nhƣ sau:

59
Văn iện Đại hội Đảng lần thứ XI, tr 64
60
Văn iện Đại hội Đảng XI, tr170.

144
- B i học thứ nhất: Luôn phải ổi mới tƣ duy cho ịp với sự phát triển của thời ại,
phải nhận thức ƣợc những biến ổi nhanh chóng của thế giới. Việc ổi mới tƣ duy
phải thƣờng xuyên trong thời ại tin học v inh tế tri thức.
- B i học thứ hai: Trong thời ại m hòa bình v hợp tác l dòng chảy chính của lịch
sử thì đ ờ l oạ o đ t oạ ả t y o đ đầu. Tƣ duy mới ó sẽ dẫn ến
việc xác ịnh bạn, thù hông trên cơ sở ý thức hệ nhƣ trƣớc. Trên một thế giới với gần
200 nƣớc v vùng lãnh thổ thì hông thể hông có mâu thuẫn nhƣng phải giải quyết
mâu thuẫn chủ yếu bằng con ƣờng thƣơng lƣợng, hông ể chiến tranh, xung ột vũ
trang xảy ra. V hợp tác hông có nghĩa l hông có cạnh tranh nhƣng cạnh tranh ể
dẫn ến tăng cƣờng hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi chứ hông phải phá vỡ hợp
tác
- B i học thứ ba: Phải ặt lợi ích dân tộc lên trên hết v nắm vững những nguyên tắc
ộc lập, tự chủ trong mọi hoạt ộng ối ngoại. Lợi ích cao nhất của nhân dân ta l ộc
lập, thống nhất, chủ quyền v to n vẹn lãnh thổ m Hồ Chủ Tịch ã tổng ết l
“Không có gì quý hơn ộc lập, tự do”. Chúng ta hông bao giờ vì lợi ích trƣớc mắt,cục
bộ n o ó ể l m tổn hại ến lợi ích lớn nhất ó.
- B i học thứ tƣ: Trong hi chủ trƣơng trở th nh bạn v ối tác tin cậy của tất cả
các nƣớc thì chúng ta vẫn phải ƣu tiên h ng ầu cho quan hệ với các nƣớc láng giềng
v có quan hệ cân bằng với tất cả các nƣớc lớn. Thực tế cho thấy, giữa các nƣớc l ng
giềng luôn có những vấn ề tranh chấp, ặc biệt l tranh chấp về lãnh thổ do những
yếu tố lịch sử ể lại. Để giải quyết những mâu thuẫn ó òi hỏi nỗ lực v thiện chí của
tất cả các bên liên quan m iều ầu tiên l phải có chính sách láng giềng thân thiện,
hòa hiếu, cùng nhau xây dựng môi trƣờng hòa bình ể cùng ổn ịnh phát triển.
Do vị trí ịa lý v lịch sử, chúng ta có quan hệ với hầu hết với các nƣớc lớn trên thế
giới. Do ó, nếu chúng ta hông có chính sách ngoại giao ộc lập, tự chủ thì rất dễ trở
th nh “sân chơi” ể các nƣớc lớn tranh gi nh ảnh hƣởng. Do ó, xuất phát từ lợi ích
cao nhất của dân tộc, chúng ta cần thực hiện chính sách ngoại giao cân bằng, tạo thế
an xen lợi ích
- B i học thứ năm: Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa mặt trận ngoại giao v mặt
trận inh tế ối ngoại. Trƣớc ây trong chiến tranh chúng ta ã tạo ƣợc sức mạnh
tổng hợp bằng sự phối hợp giữa 3 mặt trận quân sự, chính trị v ngoại giao thì ng y
nay hi ta coi inh tế l mặt trận h ng ầu thì phải có sự phối hợp ngoại giao v inh
tế, ngoại giao phải phục vụ inh tế, l cầu nối ƣa doanh nghiệp các nƣớc xích lại gần
nhau. Do ó, việc ánh giá một cơ quan ại diện ngoại giao có năng lực hay hông
phần lớn phải xem xét sự óng góp của cơ quan ó v o công cuộc xây dựng quan hệ
inh tế - thƣơng mại giữa các nƣớc ó.
- B i học thứ sáu: Phải tuyệt ối trung th nh v chấp h nh nghiêm chỉnh sự lãnh
ạo của Đảng trong hoạt ộng ngoại giao. Ngoại giao hác với các ngh nh hác l ở
145
chỗ nó ộng ến quan hệ với thế giới, rất dễ “xảy một ly, i một dặm”. Việc chấp h nh
nghiêm chỉnh sự lãnh ạo của Đảng phải diễn ra h ng ng y, thể hiện trong chế ộ
thỉnh thị báo cáo v phát ngôn.
Trên ây l một số nội dung cơ bản về ƣờng lối ối ngoại của Đảng ta thời ỳ ổi
mới . Tuy nhiên, tình hình thế giới diễn biến rất nhanh chóng v phức tạp nên hông
thể có một ƣờng lối ngoại giao bất biến, an b i. Những nhận thức v chủ trƣơng ã có
hông thể coi l chân lý cuối cùng, bất di bất dịch. Trái lại, hoạt ộng ngoại giao phải
bám sát những thay ổi hông ngừng của cả thế giới ể góp phần thúc ẩy Việt Nam
hòa nhập một cách chủ ộng, góp phần xây dựng một nƣớc Việt Nam “dân gi u, nƣớc
mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” nhƣ mục tiêu m Đảng ta ã ề ra. Vì
vậy, nhận thức của chúng ta về vấn ề n y cũng phải hông ngừng ƣợc bổ sung.
C. C U HỎI ÔN TẬP
1. Bối cảnh lịch sử thế giới v Việt Nam trong thời gian 1975-1986 diễn ra
nhƣ thế n o?
2. Phân tích ƣờng lối ối ngoại của Đảng thời ỳ 1975-1986 và nêu ết
quả, ý nghĩa, chỉ ra hạn chế, nguyên nhân của nó.
3. Phân tích ho n cảnh lịch sử v quá trình hình th nh ƣờng lối ối ngoại,
hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ ổi mới?
4. Trình bày nội dung ƣờng lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ
ổi mới của Đảng?
5. Phân tích những th nh tựu, ý nghĩa, hạn chế v nguyên nhân của ƣờng
lối ối ngoại, hội nhập inh tế quốc tế thời ỳ ổi mới?
D. VẤN ĐỀ THẢO LUẬN
1. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc láng giềng, hu vực.
2. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc lớn trên thế giới.
3. Tìm hiểu quan hệ Việt Nam với các nƣớc có bạn bè truyền thống.
4. Quá trình hình thành và phát triển tƣ duy ối ngoại của Đảng từ 1986
ến nay.

146
TÀI LIỆU HỌC TẬP
T i liệu ắt uộc.
1. Bộ Giáo dục v Đ o tạo (2015), G áo tr Đ ờ l á ạ Đả
Cộ sả V ệt N (Dà os v ê đạ ọ , o đẳ ô uyê à
Mác-Lê , t t Hồ C M ), Nxb Chính trị quốc gia
2. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016), Tập b i giảng Đ ờ l
cách ạ Đả Cộ sả V ệt N
T i liệu tham khảo.
1. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016): Tập b i giảng N ữ
n uyê lý ơ bả C ĩ Má – Lê nin II.
2. Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông (2016): Tập b i giảng T t
Hồ C M .
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Vă ệ Đả Toà tậ (54 tập), Nxb chính trị
quốc gia, H Nội.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Vă ệ Đả t ờ ỳ đ ớ (Đạ ộ VI
đ Đạ ộ XII), Nxb Chính trị quốc gia, H Nội.
4. Ban chỉ ạo tổng ết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1996). T t
uộ á t ự d P á , t ắ lợ và bà ọ , Nxb Chính trị quốc gia,
H Nội.
5. Ban chỉ ạo tổng ết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1995). T t
uộ á Mỹ, u ớ , t ắ lợ và bà ọ , Nxb Chính trị quốc gia,
H Nội.
6. Ban Tƣ tƣởng – Văn hóa Trung ƣơng (2006), C uyê đ ê uN ị
uy t Đạ ộ X Đả (dù o á bộ t và báo áo v ê ), Nxb Chính trị
quốc gia, H Nội.
7. Ban Tuyên giáo Trung ƣơng (2016), T i liệu hỏi – áp các văn iện Đại hội
ại biểu to n quốc lần thứ XII của Đảng, Nxb Chính trị Quốc gia.
8. Trung tâm o tạo bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị, Một s uyê đ v
Đ ờ l á ạ Đả Cộ sả V ệt N , Đại học quốc gia H Nội, H.
2008.

147

Anda mungkin juga menyukai