Anda di halaman 1dari 61

CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Bài 1. Xét các hình chóp n – giác S . A1 A2 ... An ( n là số tự nhiên tùy ý lớn hơn 2 ) thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
a/ Đáy A1 A2 ... An có tất cả các cạnh đều bằng 1 .

b/ SA1A 2  SA 2 A3  ...  SA n A1  600

Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất độ dài đường cao SH của hình chóp nêu trên.

Hƣớng dẫn giải


Chứng minh nếu hình chóp S . A1 A2 ... An tồn tại thì khi đó hình chóp là đều:
Chứng minh rằng các cạnh bên bằng nhau
Đặt : SA1 x1 ; SA2 x2 ; ..... ; SAn xn .

Dùng định lý cosin trong các tam giác SA1 A2 ; SA2 A3 ; ...; SAn A1 ta có:

x22 1 x12 2 x1 cos 600 1 x12 x1

x32 1 x22 2 x2 cos600 1 x22 x2

.......................................................

xn2 1 xn2 1 2 xn 1cos600 1 xn2 1 xn 1

x12 1 xn2 2 xn cos600 1 xn2 xn .

x22 f ( x1 )
2
x f ( x2 )
3
1 2 3 3
Đặt f ( x) x 2
x 1 (x ) , ta có hệ: ............... với x1 , x2 , ..., xn ;
2 4 2
xn2 f ( xn 1 )
x12 f ( xn )
 3 
Trên  ;   f  x  đồng biến.

 2 

Do đó: x1  x2 thì vô lý.

Thật vậy: nếu x1  x2  f  x1   f  x2   x 22  x 32  x 2  x 3  ...  x n  x1 . Ta có x1  x1 ( vô lý)

Tương tự nếu x1  x 2 cũng suy ra điều vô lý: x1  x1 . Vậy x1  x2 .

Do x1  x2 ta được x12  x12  x1  1  x1  1 . Từ đó ta được: x1  x2  ...  xn  1 .


Chứng minh đáy A1 A2 ... An là đa giác đều. Từ SA1  SA2  ...  SAn  1 suy ra hình vuông góc H của S lên
đáy cách đều các đỉnh của đáy. Đa giác A1 A2 ... An có các cạnh bằng nhau và nội tiếp trong một đường tròn nên
là đa giác đều.
a) Tìm SH lớn nhất, nhỏ nhất.
b) Chứng minh n  6 .Ta có các mặt bên của hònh chóp là các tam giác đều cạnh 1 .
Ngoài ra: 600  A1SA2  A1 HA2 ; 600  A2 SA3  A2 HA3 ; ...; 600  An SA1  An HA1 .

Do đó: n.600  3600  n  6  n  2 .


 Tính SH và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của SH :
1
Xét tam giác vuông SHA1 : SH 2  SA12  HA12 .SA1  1; HA1  .

2sin
n

1 1  1  1 
SH 2  1   1  1  cot g 2    3  cot g 2  , SH= 3  cot g 2 n  3; 4;5 .
 4 4 4 4 2 4
4sin 2
n

2 2 1 1
n  3 : SH  ; n  4 : SH  ; n  5 : SH   .
3 2 2 2 5

2 1 1
 Do đó giá trị lớn nhất của SH là , giá trị nhỏ nhất của SH là  .
3 2 2 5
Bài 2. Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' cạnh a .Gọi E , G , K lần lượt là trung điểm của các cạnh
A ' D ', B ' C ' và AA' . H là tâm của hình vuông DCDC ' . M , N là hai điểm lần lượt ở trên hai đường
thẳng AD và EG sao cho MN vuông góc với KH và cắt KH .Tính độ dài đoạn MN theo a .
Hƣớng dẫn giải

D’ C’
E H1 C
D
G
A’ M
H B’
I1
I
E1 G1
N1
M D H1 C
E1
I1 N1 G1
A B
A B
Xác định đoạn MN

Gọi E1 , N1 , G1 , H1 là hình chiếu vuông góc của E , N , G, H trên mặt phẳng  ABCD  .
Do KH  MN (gt) và K KH  NN1 suy ra KH  MN1 , suy ra AH1  MN1 tại I1 .
Mà theo giả thiết MN cắt KH tại I suy ra II1 // NN1 mà I là trung điểm của đoạn MN nên I1 phải là
trung điểm của MN1 .
Từ đó suy ra cách dựng hai điểm M , N .
Tính độ dài MN

Đặt   DAH1  H1 AN1  E1 N1M   .


1 1 3 AE1 5
Xét tam giác vuông DAH , ta có: sin    tg   cos2   AN1   a.
5 2 5 cos 2 6
5 1 a 5 a 5
Xét tam giác vuông AIN1 , ta có: IN1  AN1 . sin   a.   MN1  .
6 5 6 3
2
(Cách khác: Gọi P là trung điểm của CG1 , suy ra được N1 ở trên AP , suy ra E1 N1  a .)
3

E1 N1 a 5 5 14 a 14
MN1    MN 2  NN12  MN12  a 2  a 2  a 2  MN  .
cos  3 9 9 3
Cách khác: Dùng phương pháp tọa độ trong không gian....

Bài 3. Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh đáy a  12,54 (cm) ,các cạnh bên nghiên với đáy một
góc   720 . Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình chóp S . ABCD .
Hƣớng dẫn giải

a 2
Chiều cao của hình chóp: SH  tg72 0  27, 29018628
2

1

Thể tích của hình chóp: V  a2 h  1430, 475152 cm3
3

Trung đoạn của hình chóp
a2
d  SH  2
 28, 00119939
4

1

Diện tích xung quanh của hình chóp: Sxq  .4a.d  702, 2700807 cm 2
2

Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh đáy a  12,54 (cm) , a  12,54 (cm) ,các cạnh bên
nghiên với đáy một góc   720 .
a) Tính thể tích hình cầu  S1  nội tiếp hình chóp S . ABCD .

b) Tính diện tích của hình tròn thiết diện của hình cầu  S1  cắt bởi mặt phẳng đi qua các tiếp điểm của mặt
cầu  S 2  với các mặt bên của hình chóp S . ABCD .
S

Hƣớng dẫn giải


SH .MH
SH  27.29018628; IH   4.992806526  R (bán kính mặt cầu nội tiếp)
MH  MS

K
I
A
720 D
H
B
M C
4
Thể tích hình chóp  S1  : V   R3  521.342129(cm3 )
3

SM  28, 00119939

MH  6, 27; IK  IH

Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng đi qua các tiếp điểm của  S1  với các mặt bên của
hình chóp: S

IH 2
d  EI   4.866027997
SH  IH
E K
Bán kính đường tròn giao tuyến: r  EK  R 2  d 2  1,117984141 I

Diện tích hình tròn giao tuyến: S  74,38733486 (cm 2 )


H M
Bài 5. Một thùng hình trụ có đường kính đáy ( bên trong) bằng 12, 24  cm  đựng nước
cao lên 4,56  cm  so với mặt trong của đáy. Một viên bi hình cầu được thả vào trong thùng thì mực nước
dâng lên sát với điểm cao nhất của viên bi (nghĩa là mặt nước là tiếp diện của mặt cầu). Hãy tính bán kính
của viên bi.
Hƣớng dẫn giải
4
Ta có phương trình :  R 2 h   x3   R 2 .2 x  4 x3  6 R 2 x  3R 2 h  0 (0  x  R)
3

Với R, x, h lần lượt là bán kính đáy của hình trụ, hình cầu và chiều cao ban đầu của cột nước.
Bấm máy giải phương trình: 4 x3  224, 7264 x  512,376192  0 (0  x  6,12)
Ta có: x1  2,588826692; x2  5,857864771
( AB) : 5 x  3 y  8  0; ( AC ) : 3 x  8 y  42  0;
( BC ) : 2 x  5 y  3  0
B. Xét hai độ dài khác nhau a, b . Tìm điều kiện của a, b để tồn tại tứ diện T  có một cạnh bằng a và các
cạnh còn lại đều bằng b .Với tứ diện T  này, hãy xác định mặt phẳng   sao cho thiết diện của mặt phẳng
  và tứ diện T  là một hình vuông V  .Tính diện tích của hình vuông V  theo a và b .

Điều kiện độ dài a, b :

+ Giả sử tứ diện T  tồn tại. Gọi AB là cạnh bằng a , các cạnh AC , AD, BC , BD, CD đều cùng bằng b .
Gọi I là trung điểm cạnh CD .Tam giác AIB là tam giác cân:

b 3
AB  a; AI  BI  . Từ AB  AI  BI Suy ra: 0  a  b 3
2
+Ngược lại với: 0  a  b 3 .Dựng tam giác đều BCD cạnh b với chiều cao BI .

Dựng tam giác cân AIB có AB  a , nằm trong mặt phẳng chứa BI và vuông góc với mặt phẳng
 BCD  .Ta
có: A  mp  BCD  . Tứ diện ABCD thỏa điều kiện bài toán.

a Q

P D
B
I
N

Xác định mặt phẳng   :

+ Giả sử thiết diện MNPQ là hình vuông . Các mặt của tứ diện T  lần lượt chứa các đoạn giao
tuyến MN , NP, PQ, QM được gọi tên là mặt  I  , mặt  II  , mặt  III  , mặt  IV  .

Do MN // PQ; MQ // NP nên cạnh chung của mặt  I  và mặt  III  ; cạnh chung của mặt  II  và mặt
 IV  nằm trên hai đường thẳng song song với mp   .
Ngoài ra hai đường thẳng này vuông góc với nhau, vì MN vuông góc MQ .

+ Do a khác b nên tứ diện T  chỉ có một cặp cạnh đối vuông góc , đó là AB và CD .

Vì vậy mặt phẳng   phải song song với AB và CD .

MA
+ Gọi giao điểm của mp   với AC , BC , BD, AD , lần lượt là M , N , P, Q .Đặt: k  .
MC

a kb a
Ta có: MN  ; MQ  . Từ MN  MQ ta có : k  .
1 k 1 k b

ab 2
+ Diện tích của hình vuông MNPQ là : ( )
ab

........................................................................................................................................
Bài 6. Cho hình chóp tứ giác S . ABCD , có đáy là một hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAC .
M là một điểm thay đổi trong miền hình bình hành ABCD .Tia MG cắt mặt bên của hình chóp tại điểm N
MG NG
.Đặt Q  
NG MG
1/ Tìm tất cả các vị trí của điểm M sao cho Q đạt giá trị nhỏ nhất.

2/ Tìm giá trị lớn nhất của Q .

Hƣớng dẫn giải

N N'
D'
H
C'
G
D A
M
O
C B

1/

MG NG MG NG
+ Q   2 .Dấu bằng khi và chỉ khi  1 .
NG MG NG MG

+ SG cắt mp  ABCD  tại tâm O của hình bình hành ABCD . Gọi K là trung điểm của SG . Từ K dựng
mặt phẳng song song với mp  ABCD  cắt SA, SB, SC , SD lần lượt tại A1 , B1 , C1 , D1 . Từ N dựng mặt
phẳng song song với mp  ABCD  cắt SG tại N ' .

NG N ' G NG
Ta có :  ;  1  N ' trùng K  N thuộc cạnh hình bình hành A1 B1C1 D1
MG OG MG

Nối NK cắt cạnh hình bình hành A1 B1C1 D1 tại P , ta có : PM // SG .

' ' ' '


+ Từ đó Q  2 khi và chỉ khi M thuộc cạnh hình bình hành A1 B1C1 D1

A1' B1' C1' D1' là hình chiếu song song của hình bình hành A1 B1C1 D1 lên mp  ABCD 

theo phương SG .

2/

+ Miền hình bình hành ABCD hợp bởi các miền tam giác OAB, OBC , OCD, ODA
M thuộc miền hình bình hành ABCD nên M thuộc một trong bốn miền tam giác này. Chẳng hạn M
thuộc miền OAB . M  A  N  C ' ; M  B  N  D ' ; M  O  N  S .

Do đó N thuộc miền SC ' D ' và N ' thuộc đoạn SH , với C ', D ' và H lần lượt là trung điểm của
SC , SD và SO .

HG N ' G SG 1 NG
Do đó: HG  N ' G  SG . Vì vậy:   hay  2.
OG OG OG 2 MG

NG 1 1 
+Đặt : x  Ta có : Q   x với x   ; 2  .
MG x 2 

1   1  5
Q '  0 vàø x   ; 2   x  1 . MaxQ  Max Q   ; Q  2  ; Q 1   .
2   2  2

5
+Giá trị lớn nhất của Q là : . Đạt khi M trùng với O hoặc các đỉnh A, B, C , D .
2

Bài 7. Cho tứ diện ABCD có diện tích các tam giác ADB và ADC là S b và S c . Mặt phẳng phân giác của
nhị diện tạo bởi hai mặt  ADB  và  ADC  cắt BC tại M .  là góc giữa hai mặt  ADB  và  ADC  .
Chứng minh:

MB Sb
a/ 
MC Sc


2Sb .Sc .cos
b/ Diện tích Sm của tam giác ADM là: Sm  2 .
Sb  Sc

Hƣớng dẫn giải


Câu a:

+ Do M ở trên mặt phẳng phân giác của góc nhị

diện cạnh AD nên khoảng cách từ M đến hai mặt phẳng

 ADB  ,  ADC  bằng nhau và kí hiệu là d .

+ Do đó:

MB dt(DBM) VADBM Sb .d Sb
   
MC dt(DCM) VADCM Sc .d Sc

Câu b:

+ Tính công thức thể tích tứ diện:


1 1 1 sin 2Sb .Sc .sin 
VABCD  Sc .BH  Sc .BK.sin   Sc .BK.AD. 
3 3 3 AD 3AD
A
+ VABCD  VADBM  VADCM , áp dụng công thức tính thể tích trên ta suy ra:

 
2Sb .Sm .sin
2Sc .Sm .sin
2Sb .Sc .sin  2 2
 K
3AD 3AD 3AD
H

 D C
2Sb .Sc .cos H
Rút gọn, được: Sm  2 .
Sb  Sc
M

Bài 8. Với hai đường thẳng MN , PQ chéo nhau trong không gian, kí hiệu d  MN , PQ  và  MN , PQ  lần
lượt là khoảng cách và góc giữa hai đường thẳng MN , PQ .
a/ Chứng minh rằng nếu tứ diện ABCD thỏa điều kiện: d  AB, CD   d  AC , BD   d  AD, BC 

thì trong ba số: cotg  AB, CD  ; cotg  AC , BD  ; cotg  AD, BC  có một số bằng tổng hai số còn lại.

b/ Chứng minh rằng nếu tứ diện ABCD thỏa điều kiện: d  AB, CD   d  AC , BD   d  AD, BC  và
 AB, CD    AC , BD    AD, BC  thì nó là hình chóp tam giác đều.

Hƣớng dẫn giải


C

a/ D
B1
 Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện AC1 BD1 B1 DA1C . A1
 Giả thiết d  AB, CD   d  AC , BD   d  AD, BC 
D1
suy ra các mặt của hình hộp cùng diện tích S .
Đặt a  AB, a1  CD, AC  b, BC  b1 , AD  c,

BC  c1 , AD1  z , AC1  y, AB1  x .


A C1
 Từ hình bình hành AC1 BD1 ta có:
a 4 a12
  y2
B
a 2  a12  2  y 2  z 2  ; cos  AB, CD  
4 4
1
a.a1
2
y2  z 2
cos  AB, CD  
a.a1

y2  z 2
 Chú ý: S  dtAC1BD1  a1a sin  AB, CD  . Do đó: cot g  AB, CD  
2S
z x
2 2
x y
2 2

Tương tự: cot g  AC, BD   ; 


2S 2S

 Nếu x  y  z thì cotg  AB, CD   cotg  AC , BD   cotg  AD, BC   cotg  AD, BD  .


 Các trường hợp khác cũng có kết quả như thế.
b/
 Từ các kết quả câu a/ nếu thêm  AB, CD    AC , BD    AD, BC 
thì cotg  AB, CD   cotg  AC , BD   cotg  AD, BC   0 .

 Suy ra các cặp cạnh đối của tứ diện ABCD vuông góc đôi một.
a 2  a12  b 2  b12  c2  c12
 Lúc này ta cũng có:  (Do x = y = z)
a.a1  b.b1  c.c1
 Suy ra a, a1  b, b1  c, c1 . Vì vậy phải có ít nhất một mặt của tứ diện ABCD là một tam giác
đều. Từ đó ABCD là hình chóp tam giác đều.

Bài 9. Trong không gian cho ba tia Ox, Oy, Oz không đồng phẳng và ba điểm A, B, C ( khác điểm O )
lần lượt trên Ox, Oy, Oz .Dãy số (an)  an  là một cấp số cộng có a1  0 và công sai d  0 . Với mỗi số n
nguyên dương, trên các tia Ox, Oy, Oz theo thứ tự lấy các điểm An , Bn , Cn sao cho
OA  an .OAn ; OB  an 1.OBn ; OB  an  2 .OCn .Chứng minh các mặt phẳng  An , Bn , Cn  luôn luôn đi qua một
đường thẳng cố định.
Hƣớng dẫn giải

+ Phát biểu và chứng minh mệnh đề:

Nếu hai điểm X , Y phân biệt. Điều kiện cần và đủ để điểm S thuộc đường thẳng XY là tồn tại cặp
số thực x, y thỏa:

OS  xOX  yOY



 , với điểm O tùy ý.
x  y  1

a n 1 a n
+Từ giả thiết:  an  là cấp số cộng công sai d  0 nên: a n 1  a n  d  1.
d d

+ áp dụng nhận xét trên, ta có:

a n 1 a
OI  OBn  n OA n thì I  An Bn .
d d
và OA  a n OA n ; OB  a n 1 OBn ( do a n , a n 1  0)

OB OA 1
Thế vào trên ta được: OI    AB , n=1,2... suy ra I cố định, nên đường
d d d
thẳng An Bn luôn đi qua một điểm cố định I .

+ Tương tự, chứng minh được:

1
 Bn Bn luôn đi qua một điểm cố định J xác định bởi: OJ  BC .
d
1
 An Cn luôn đi qua một điểm cố định K xác định bởi: OK  AC
2d
Vậy các đường thẳng An Bn , BnCn , AnCn lần lượt đi qua ba điểm I , J , K cố định.

+Chứng minh ba điểm thẳng hàng:

1 1 1
Ta có: OI  AB , OJ  BC , OK  AC .
d d 2d

1 1 1 1
Do đó: OK  AC  (AB  BC)  (d.OI  d.OJ)  (OI  OJ)
2d 2d 2d 2

Vậy I , J , K thẳng hàng. Điều này chứng tỏ mặt phẳng An BnCn luôn đi qua một đường thẳng cố định.

Bài 10. Trong không gian cho ba mặt phẳng cố định có một điểm chung duy nhất. M là một điểm của
không gian, các đường thẳng đi qua M song song với hai mặt phẳng cắt mặt phẳng còn lại lần lượt tại
A, B, C . Biết MA  MB  MC  1998 .Tìm tập hợp các trọng tâm của tam giác ABC .
Hƣớng dẫn giải
+ Gọi O là giao điểm của 3 mặt phẳng. a, b, c là 3 giao tuyến . Dùng tính chất hình hộp và tính chất trọng
2
tâm, ta có: OM ' OM , với M " là trọng tâm của ABC .
3

U
_

B
_
C
_
M
_
M'
_
O
_ C
_

A
_

V
_
+ Tìm tập hợp các điểm M :

Ba mặt phẳng chia không gian làm 8 miền. Ta chỉ cần xét một miền: Gọi U , V , Ö thuộc a, b, c :
OU  Ô  OV  1998 .

Chứng minh được: M thuộc miền trong tam giác UVÖ khi và chỉ khi: OM xOU yOV zOW với
x  y  z 1.

Mà MA  MB  MC  1998  x  y  z  1 .

Do đó: Tập các điểm M là miền trong của tam giác UVÖ .

Suy ra các điểm M ' ( trọng tâm của tam giác ABC ) là ảnh của miền trong tam giác UVÖ qua phép vị
2
tựtâm O tỉ
3

Bài 11. Cho hình chóp S . ABCD , đáy ABCD là hình chữ nhật có AB  a, BC  b , SA  SB  SC  SD  c .
K là hình chiếu vuông góc của P xuống AC .
a/ Tính độ dài đoạn vuông góc chung của SA và BK .

b/ Gọi M , N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AK và CD . Chứng minh: Các đường thẳng BM và
MN vuông góc nhau.

S
_ Hƣớng dẫn giải

D
_ N
_ C
_
K
_

M
_
O
_

A
_
B
_

a) + Theo giả thiết ta được: SO   ABCD    SAC    ABCD  .

Mà BK   SAC  và B BK  AC  BK  SA .

+ Gọi H là hình chiếu của K xuống SA

 HK  SA và HK  BK ( vì HK   SAC  )

 HK là đoạn vuông góc chung của SA và BK .

Suy ra được: BH  SA và HBK vuông tại K .


1 1 1 a 2b2
+ Do ABC vuông đỉnh A nên:    BK 2
 .
BK 2 AB2 BC2 a 2  b2

a2
c2  .a
SI.AB 4
+ SAB cân đỉnh S , BH là đường cao nên HB  
SA c

+ Do HBK vuông tại K nên:

(4c2  a 2 )a 2 a 2b2
HK  HB  BK 
2 2 2
 2
4c2 a  b2

(4c2  a 2  b2 )a 4 a 2 (4c2  a 2  b 2 )
HK 
2
 HK 
4c2 (a 2  b2 ) 2c (a 2  b2 )

b) + 2BM  BA  BK ( vì M là trung điểm của AK )

1 1
+ MN  MB  BC  CN  (AB  KB)  BC  BA
2 2

1
+ MN  KB  BC .
2

+ Do đó:

4BM.MN  (BA  BK).(KB  2BC)


= BA.KB  2BA.BC  BK.KB  2BK.BC
= BA.KB  BK.KB  2BK.BC
= KB.(BA  BK  2.BC)
= KB.(BA  BC  BK  BC)
= KB.(CA  CK)  KB.CA  KB.CK  0

Vậy: BK  MN .

( Có thể tính và áp dụng định lý Pythagor).

Bài 12. Cho tứ diện ABCD cóhai cạnh đối bằng b, c và các cạnh còn lại bằng a .
a/ Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng các khoảng cách từ một điểm tùy ý trong không gian đến các đỉnh của
tứ diện.

b/ Giả sử tứ diện ABCD thay đổi vị trí trong không gian nhưng có ba đỉnh A, B, C lần lượt ở trên mặt
cầu cố định và đồng tâm.Chứng minh rằng đỉnh D luôn ở trong một hình cầu cố định khi độ dài
a, b, c thay đổi thỏa các giả đã cho.

Hƣớng dẫn giải D


a)

D’
I
 Ta có thể giả sử AD  b, BC  c và các cạnh còn lại
bằng a . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của các cạnh

AD, BC . Ta dễ dàng suy ra I vuông góc với AD và

BC và IJ chính là trục đối xứng của tứ diện.

 Lấy M tùy ý trong không gian, M ' là điểm đối xứng


của M qua IJ suy ra trung điểm K của MM ' chính là

hình chiếu của M trên đường thẳng IJ và ta có:

 2  MA  MB  MC  MD   MA  MB  MC  MD  M ' A  M ' B  M ' C  M ' D


  MA  M ' A    MB  M ' B    MC  M ' C    MD  M ' D 

 2 KA  2 KB  2 KC  2 KD 1 .

( Do tính chất: trung tuyến của một tam giác thì bé hơn nữa tổng

của hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh của nó).

 Do đó: MA  MB  MC  MD  KA  KB  KC  KD
 Bài toán trở thành tìm điểm K trên IJ sao cho KA  KB  KC  KD bé nhất.
 Trong mặt phẳng  BCI  dựng hình thang BCD ' A ' sao cho IJ là trung điểm của hai đáy và
IA  IA ', ID  ID ' . Ta thấy rằng: với K tùy ý trên I thì KA  KA ' và KD  KD ' . Do đó:
KA  KB  KC  KD  KA ' KB  KC  KD '   KA ' KC    KB  KD '  A ' C  BD ' .

 Vậy KA  KB  KC  KD nhỏ nhất khi K chính là giao điểm K 0 của hai đường chéo A ' C và BD ' .
c2 b2 c2 b2
 Tính IJ : IJ 2  DJ 2  ID2  DC2  JC2  ID2  a 2    IJ  a 2   .
4 4 4 4
 BC  A 'D '   bc
2 2
c2 b2 bc
 Tính BD ' : BD '  
2
  IJ 2
    a 2
   a2  .
 2   2  4 4 2
 Tổng các khoảng cách nhỏ nhất là: d  2BD '  4a 2  2bc .
b)
 Gọi r1 , r2 , r3 là bán kính các mặt cầu tâm O và lần lượt đi qua các đỉnh A, B, C . Ta có:
 OD  OC  DC  OC  AB  OC  OA  OB  r1  r2  r3 . Do đó D ở trong hình cầu cố định tâm O , bán
kính R  r1  r2  r3 .
Bài 13. Cho tam giác ABC có góc A nhọn. M là điểm di động trên BC . P, Q lần lượt là hình chiếu
vuông góc của M lên AB, AC .Tìm tập hợp các điểm S không phụ thuộc mặt phẳng  ABC  sao cho:
g  SA, PQ   g  SP, AQ   g  SQ, AP  .
( ký hiệu g  a, b  là góc giữa hai đường thẳng a, b )

Hƣớng dẫn giải


+ Với tứ diện ABCD ta chứng minh:
g  AB, CD   g  AD, BC   g  AC , BD   AB  CD và AD  BC , AC  BD .

Thật vậy ta có đẳng thức: AB.CD  AC.DB  AD.BC  0 . Từ đó nếu:

g  AB, CD   g  AD, BC   g  AC , BD    thì  AB.CD  1 AC.DB   2 AD.BC  cos  0

Với 1 ,  2 nhận giá trị 1 hay 1 . Mặt khác ta có bất đẳng thức đối với các cạnh của tứ diện là:

AB.CD  1 AC.DB   2 AD.BC  0 , nên   900 .

+ g  SA, PQ   g  SP, AQ   g  SQ, AP   900 khi và chỉ khi hình chiếu S lên  ABC  là trực tâm tam giác
APQ .

BM
+ Đặt  t . Gọi E , F là hình chiếu của B và C lên AC , AB . Ta có:
BC

MH  MP  MQ  MB  BP  MC  CQ mà ta có:

BP  tBE, CQ  (1  t)CE, MB  (1  t)BC, BH  BM  MH  tBF  (1  t)BE

+Suy ra: EH  BH  BE  tEF . Tập hợp các điểm H là đoạn EF .

Vậy tập hợp các điểm S là dải mặt phẳng ở giữa hai đường thẳng a, b lần lượt đi qua E , F và vuông góc
mặt phẳng  ABC  .

Bài 14. Cho tứ diện đều ABCD . Mặt phẳng  P  chứa cạnh BC và cắt cạnh AD của tứ diện tại E . Gọi
x, y lần lượt là góc tạo bởi  P  với các mặt phẳng  BCD  và  ABC 
1
a, cm cos  x  y  
3
5 2
b, Cho tan x  . Tính tỉ số thể tích 2 tứ diện ABCE và BCDE
7
Bài 15. Cho hình chóp S . ABCD đáy ABCD là hình thang  AD BC  và AD  2 BC . Gọi M , N lần
CP
lượt là trung điểm của SA, SB . Mặt phẳng  DMN  cắt SC tại P . Tính tỉ số .
CS
Bài 16. Cho tam giác đều ABC :
1. M là điểm nằm trong tam giác sao cho MA  MB  MC . Hãy tính góc BMC .
2 2 2

2. Một điểm S nằm ngoài mặt phẳng  ABC  sao cho tứ diện SABC đều, gọi I , K là trung điểm

của các cạnh AC và SB . Trên đường thấng AS và CK ta chọn các điểm P, Q sao cho
PQ // BI . Tính độ dài PQ biết cạnh của tứ diện có độ dài bằng 1 .
Bài 17. Trong mặt phẳng   cho đường tròn C  Đường kính AB cố định và điểm M di động trên C  .
Gọi S là điểm cố định trên đường thẳng vuông góc với mp   tại A . Hạ các đường AI , AJ lần lượt vuông
góc với SM và SB .
2.1 Chứng minh rằng AI  IJ .

2.2 Tìm quỹ tích của điểm I khi M di động trên C  .

Bài 18. Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a .
a. Tính góc giữa hai đường thẳng AC  và AB .
b. Gọi M , N , P lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB , BC , DD sao cho AM  BN  DP .
Chứng minh rằng trọng tâm tam giác MNP luôn thuộc một đường thẳng cố định khi M , N ,
P thay đổi.

Bài 19. Cho hình lăng trụ ABCD. A1 B1C1 D1 có đáy ABCD là hình thoi M , N lần lượt là trung điểm của
BB1 và CD . Mặt phẳng  A1MC  cắt AB tại E .
a. Chứng minh tam giác ACE là tam giác vuông.
KC
b. Mặt phẳng  A1MN  cắt CC1 tại K . Tính tỉ số .
KC1

Bài 20. Cho lăng trụ đứng OAB.O1 A1 B1 có đáy là tam giác vuông cân tại O , OA  OB  a , AA1  a 2 .
Gọi M là trung điểm của OA .
a. Xác định thiết diện giữa lăng trụ và mặt phẳng  P  đi qua M , vuông góc với A1 B .
b. Tính diện tích thiết diện vừa tìm được theo a .
Bài 21. Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với AC và chân đường vuông góc hạ từ A đến mặt phẳng
 BCD  là trực tâm của tam giác BCD . Chứng minh rằng  BC  CD  DB   6  AB 2  AD 2  AC 2  .
2

Bài 22. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N , P, Q lần lượt là trung điểm AB, AD, CD, BC .
a. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành. Tìm điều kiện của tứ diện để MNPQ là hình thoi.
b. Mặt phẳng  đi qua N và song song với AB, CD . Xác định thiết diện của   và tứ diện ABCD .
Thiết diện là hình gì?
Hƣớng dẫn giải
1/ (1,5 A
điểm)
0,5
M N
0,5
F
B E D
0,25
P
Q 0,25
C
0,5

MN // BD 
*   MN // PQ
PQ // BD 

* Tương tự MQ // NP

Kết luận: Tứ giác MNPQ là hình bình hành

* MNPQ là hình thoi khi AC = BD

2 / (1 *     ABD   NE  NE // AB 0,25
điểm)
*     ACD   NF  NF // CD 0,25

 Thiết diện là tứ giác NEQF 0,25

* Tứ giác NEQF là hình bình hành 0,25

Bài 23. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là nửa lục giác đều với cạnh a ( a  0 ). Cạnh SA vuông góc với
SM
đáy và SA  a 3 . M là một điểm khác B trên SB sao cho AM  MD . Tính tỉ số .
SB
Hƣớng dẫn giải

A D

B C
Đặt hình chóp vào hệ trục toạ độ như hình vẽ. Suy ra ta có: A   0;0;0  , D   2a;0;0  ,
a a 3 
 
S  0;0; a 3 và B  ;
 2 2 ;0 
. Suy ra phương trình của SB là
 

2x 2 y z  a 3
 
a a 3 a 3
Gọi M  x0 ; y0 ; z0  thuộc cạnh SB , ta có:

 y 0  3x0
 .
 0
z  a 3  2 3 x0

Mặt khác AM  DN  AM .DM  0

3a
 x02  2ax0  y02  z02  0  x0 
8

 3a 3a 3 a 3  3 SM 3
 M  ; ;   SM  SB hay 
 8 8 4  4 SB 4

Bài 24. Cho hình chóp tứ giác S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và các cạnh bên có độ
dài bằng nhau. Một mặt phẳng ( ) thay đổi và luôn cắt các cạnh bên của chóp, gọi giao điểm của ( )
với các cạnh bên SA, SB, SC , SD lần lượt là M , N , P, Q . Đặt x  SM , y  SN , z  SP , t  SQ . Chứng
1 1 1 1
minh rằng:    .
x z y t
Bài 25. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , cạnh bằng a , mặt bên SAB là tam
giác đều và mp  SAB  vuông góc với mp  ABCD  .
a. Tính các khoảng cách: d O,  SBC   , d  A,  SCD   , d  AC , SB  .
b. Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABCD .
c. Mặt phẳng  P  chứa AB và vuông góc với mặt phẳng  SCD  cắt hình chóp đã cho theo
thiết diện hình gì? Tính diện tích thiết diện theo a .
Bài 26. Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặt phẳng
 ABC  và SA  3a . Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC , H là hình chiếu vuông góc của điểm
O lên mặt phẳng  SBC  .
1/. Chứng minh rằng : H là trực tâm của tam giác SBC .
2/. Tính góc giữa đường thẳng OH và mặt phẳng  ABC  .
Hƣớng dẫn giải
S

3a K

C
H

A M
O

2a

B
1/. Gọi M là trung điểm của cạnh BC .

Do ABC đều, G là trọng tâm của ABC nên ta có AM  BC .

Do SA   ABC  nên AM là hình chiếu vuông góc của SM lên  ABC  .

Theo Định lí ba đường vuông góc ta có SM  BC .

Mặt khác do H là hình chiếu vuông góc của O lên  SBC  nên OH  BC và OM  BC Suy ra HM  BC .

Suy ra SH  BC (1)

* Do ABC đều nên ta có CO  AB

Do SA   ABC  nên SA  OC .

Từ đó suy ra OC   SAB  .

Suy ra SB  OC .

Mặt khác OH   SBC   OH  SB

Từ đó ta có SB   COH  .

Suy ra CH  SB (2)

Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của SBC .

2/. Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm A lên  SBC  .
Do đó ta có OH // AK .

Ta có đường thẳng AM là hình chiếu vuông góc của đường thẳng AK lên  ABC  .

Vì vậy góc giữa đường thẳng OH và  ABC  bằng góc giữa đường thẳng AK và  ABC  bằng góc giữa hai

đường thẳng  AK , AM  bằng góc KAM .

Do KAM  AMS  900 và ASM  AMS  900 nên KAM  ASM

Xét SAM vuông tại A có AM  a 3 , SA  3a .

AM 3
Suy ra tan ASM   tan ASM   ASM  300
AS 3

Từ đó ta có góc  OH ,  ABC    300 .

Kết luận:  OH ,  ABC    300 .

Bài 27. Cho tứ diện ABCD có các cặp cạnh đối bằng nhau từng đôi một AB  CD; AC  BD; AD  BC .
Chứng minh với mọi điểm M trong không gian ta đều có:
MA2  MB 2  MC 2  MD 2
Bài 28. Cho hai đường thẳng d , d  chéo nhau và vuông góc với nhau nhận OI làm đường vuông góc
chung ( O thuộc d và I thuộc d  ). Trên d lấy điểm A cố định, trên d  lấy hai điểm M , N di
động sao cho mặt phẳng  d , M  vuông góc với mặt phẳng  d , N  .
a/. Chứng minh trực tâm tam giác AMN cố định.
b/. Xác định M , N để diện tích tam giác AMN là nhỏ nhất.
Bài 29. Cho tứ diện S . ABC có SA  SB  SC  1 , mặt phẳng  P  đi qua trọng tâm M của tứ diện, cắt
cạnh SA, SB, SC lần lượt tại D, E , F (khác S ).
1 1 1 1 
Chứng minh rằng: SM   SD  SE  SF  .
4  SD SE SF 
1 1 1
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :   .
SD.SE SE.SF SF .SD
Bài 30. Cho hình chóp S . ABCD , có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a 2, BC  a và
SA  SB  SC  SD  2a . Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên AC và H là hình chiếu
vuông góc của K trên SA .
1/. Chứng minh rằng SA  BK .
2/. Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng  BKH  .
Bài 31. Cho góc tam diện Sxyz thỏa mãn góc xSy  1210 ; xSz  590 . Trên tia Sx lấy điểm A sao cho
SA  a cho trước. Trên tia phân giác của góc xSy lấy điểm B thỏa mãn SB  a 3 .
Tính các góc của tam giác SAB .
Bài 32. Cho hình thang vuông ABCD có A  D  900 , AB  2a, CD  a, AD  3a và M là điểm bất kỳ
thuộc đoạn thẳng AD .
1/. Xác định vị trí của điểm M để hai đường thẳng BM và CM vuông góc với nhau.
2/. Lấy điểm S thuộc đường thẳng vuông góc với mp  BCD  tại M sao cho SM  AM , xét mặt
phẳng  P  qua điểm M và vuông góc với SA . Mặt phẳng  P  cắt hình chóp SABCD theo thiết
diện là hình gì ? Tính diện tích của thiết diện theo a, x biết x  AM và 0  x  3a ?.
Bài 33. Cho tứ diện ABCD có các đường cao AA ', BB ', CC ', DD ' đồng qui tại một điểm thuộc miền trong
của tứ diện. Các đường thẳng AA ', BB ', CC ', DD ' lại cắt mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo
A , B ,C , D
thứ tự tại 1 1 1 1 . Chứng minh:
AA BB CC  DD 8
   
AA1 BB1 CC1 DD1 3

Bài 34. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M , N lần lượt là trung điểm của AB , SC .
a/. Tìm giao tuyến của  SMN  và  SBD  .
MI
b/. Tìm giao điểm I của MN và  SBD  , tính tỷ số .
MN
Hƣớng dẫn giải
S

J
N
A
D
I
M

K
B C

a/. Trªn  ABCD  gäi K lµ giao ®iÓm cña MC vµ BD .

Ta cã: S lµ ®iÓm chung thø nhÊt cña 2 mp  SMN  vµ  SBD  .

MÆt kh¸c:

- K  BD nªn K  SBD 

- C  SN nªn C   SMN  do ®ã MC   SMN  .

- K  MC nªn K   SMN  .
 K lµ ®iÓm chung thø 2 cña 2 mp  SMN  vµ  SBD  .

VËy: giao tuyÕn cña  SMN  vµ  SBD  lµ SK .

b/. Trªn  SMN  gäi I lµ giao ®iÓm cña SK vµ MN .

Ta cã: I  SK , mµ SK   SBD  nªn I   SBD  .

VËy I lµ giao ®iÓm cña MN vµ  SBD  .

1
Gäi J lµ trung ®iÓm cña SK th× JN lµ ®-êng trung b×nh cña tam gi¸c SKC nªn JN //  KC .
2

1
MÆt kh¸c dÔ thÊy K lµ träng t©m tam gi¸c ABC nªn MK  KC . Do ®ã: JN //  MK .
2

IM MK MI 1
Suy ra:   1 nªn :  .
IN JN MN 2

Bài 35. Cho hình thoi ABCD có BAD  60o , AB  2a. Gọi H là trung điểm AB . Trên đường thẳng d
vuông góc với mặt phẳng  ABCD  tại H lấy điểm S thay đổi khác H . Trên tia đối của tia BC
1
lấy điểm M sao cho BM  BC.
4
a 3
a/. Khi SH  . Chứng minh đường thẳng SM vuông góc với mặt phẳng  SAD  .
2
b/. Tính theo a độ dài của SH để góc giữa SC và  SAD  có số đo lớn nhất.
Hƣớng dẫn giải

B
M C

I A N D
1 a 1
a/. Ta có MB  BC   HB, HBM  HAD  600
4 2 2

 HBM vuông tại M .

a 3
 HM  HB.sin 60o  .
2
Gọi N là giao của HM và AD .

a 3
Ta có: HN  HM  SH   SMN vuông tại S .
2
 SH  AD ( SH  ( ABCD))
  AD  ( SMN )  AD  SM
 MN  DA ( AD / / BC )
Kết hợp với SM  SN  SM  ( SAD )
b/. Gọi  là góc giữa SC và  SAD  ; K là hình chiếu vuông góc của H lên SN ; I là giao của HC với AD
. Lấy E đối xứng với I qua K .

Vì AD  ( SMN )  AD  HK . Kết hợp với HK  SN  KH  ( SAD ) .

Mà HK là đường trung bình của tam giác ICE nên HK // CE .

Suy ra CE  ( SAD ) tại E . Suy ra SEC vuông tại E và SE là hình chiếu của SC trên  SAD  . Ta có
  CSE .
Đặt x  SH ( x  0) . Tam giác SHN vuông tại H và HK là đường cao nên

SH .HN 3ax 2 3ax


HK    CE  .
SN 3a 2  4 x 2 3a 2  4 x 2

25a 2 3a 2
CH 2  CM 2  MC 2    7a 2
4 4

Tam giác SHC vuông tại H nên SC  SH 2  CH 2  x 2  7a 2 .


EC 2 3ax 2 3ax
sin     .
SC (4 x  3a )( x  7a )
2 2 2 2
(4 x  21a 4 )  31a 2 x 2
4

2 3ax 12
 sin    sin   .
4 21.a 2 x 2  31.a 2 x 2 4 21  31

21
Dấu đẳng thức xảy ra khi x  4 .a .
4
21
Vậy  lớn nhất khi và chỉ khi sin  lớn nhất khi và chỉ khi SH  4 .a.
4
Bài 36. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng
a 3
 ABCD  là trung điểm H của cạnh AB . BAD  600 , AB  2a, SH  . Trên tia đối của tia
2
1
BC lấy điểm M sao cho BM  BC.
4
a/. Tính côsin của góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng  ABCD  .
b/. Chứng minh rằng đường thẳng SM vuông góc với mặt phẳng  SAD  .

S Hƣớng dẫn giải

B
M C

A N D

a/. Vì H là hình chiếu của S trên  ABCD  nên

góc giữa SD và  ABCD  là SDH

( vì tam giác SDH vuông tại H nên SDH nhọn)


Tam giác ABD đều cạnh 2a nên DH  a 3
a 15
Ta có SD  SH 2  HD 2  .
2
DH 2
Trong tam giác SHD ta có: cos SDH   .
SD 5
b/. Ta có

1 a 1
MB  BC   HB, HBM  HAD  600
4 2 2

 HBM vuông tại M .

a 3
 HM  HB.sin 60o  .
2
a 3
Gọi N là giao của HM và AD . Suy ra HN  HM  SH   SMN vuông tại S .
2
 SH  AD ( SH  ( ABCD))
  AD  ( SMN )  AD  SM
 MN  DA ( AD / / BC )
Kết hợp với SM  SN  SM  ( SAD )
Bài 37. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông tại B , cạnh bên SA vuông góc với đáy.
SA  a 3, AB  BC  a. Gọi H là hình chiếu của A trên SB .
a/. Chứng minh rằng đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng  SAB  .
b/. Tính độ dài đoạn thẳng HC theo a .
S
Hƣớng dẫn giải

A C

a/. Ta có BC  AB (Vì ABC vuông tại B ) (1)

BC  SA (Vì SA  ( ABC ) ) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC  ( SAB ) .

b/. Ta có AH  SB (theo giả thiết) (3)

 BC  ( SAB)
  BC  AH (4)
 AH  ( SAB)

Từ (3) và (4) suy ra AH  ( SBC )  AH  HC hay tam giác AHC vuông tại H .

1 1 1 1 1 4 3a 2
Tam giác SAC vuông tại A có AH là đường cao nên       AH 2
 .
AH 2 SA2 AB 2 3a 2 a 2 3a 2 4

Tam giác ABC vuông tại B nên AC 2  AB 2  BC 2  2a 2 .

a 5
Do đó, HC  AC 2  AH 2  .
2
Bài 38. Cho hình chóp ABCD , M là điểm nằm trong hình chóp. Kéo dài DM cắt mặt phẳng  ABC 
tại N . Chứng minh:
a) ADN  BDN  CDN  ADB  BDC  CDA
DMA  DMB  DMC  AMB  BMC  CMA  3
Bài 39. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N , P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của DA, DB, DC , BC , CA, AB.
a) Tính góc giữa AB và CD biết AB  CD  2a , MQ  a 3 .

b) Giả sử MQ  NR  SP . Chứng minh rằng:

DA DB DC
 
cos BDC cos CDA cos ADB

Bài 40. Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’ . Một mặt phẳng  P  bất kì đi qua BD’ và cắt cạnh AA’ ở
E , cắt cạnh CC’ ở F .
a) Chứng minh rằng tứ giác BED’F là hình bình hành và A’E  CF .

b) Tìm E để diện tích tứ giác BED’F đạt GTNN.

Bài 41. Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng tam giác ABC tại A . Trên d lấy điểm N và điểm
M sao cho BN vuông góc với CM .
a) Chứng minh rằng BM .CN  BA.CA  AN . AM .

b) Tìm điều kiện cần và đủ để M , N nằm cùng phía đối với A trên đường thẳng d .

Bài 42. Cho hình chóp đáy là đa giác đều S . ABCD . M cố định trên SC . Mặt phẳng ( ) quay quanh trục
AM cắt SB, SD tại P, Q.
a) Xác định mặt phẳng ( ) để diện tích tứ giác APMQ nhỏ nhất.
2 3
b) Cho AB  1; SA  3 ; CM  . Tính diện tích tứ giác SPMQ .
3
Bài 43. Cho tứ diện ABCD có AB  CD  c; AD  BC  b; AC  BD  a. Gọi A1 , C1 lần lượt là trọng tâm
của các mặt đối diện với đỉnh A và đỉnh C .
a) Chứng minh rằng: AA1  CC1  a 2  c 2  3b 2 .
b) Gọi AH là đường cao của tứ diện, H thuộc mặt phẳng  BCD  , H1 là trực tâm BCD . Kéo dài CH1 cắt
BD tại K . Chứng minh AH 2  4CH1.H1 K .
Bài 44. Cho 2 đường thẳng , ’ chéo nhau và vuông góc với nhau. Gọi AB là đường vuông góc chung
( A  , B  ’). M và N là 2 điểm di động trên ’ sao cho MAN  900 không đổi. I là điểm cố định
trên  .
a) Chứng minh rằng trực tâm H của tam giác MIN cố định.
b) Tìm tập hợp hình chiếu K của M trên IN .
Bài 45. Cho góc tam diện vuông Oxyz , tia Ot bất kì nằm trong góc tam diện. Gọi  ,  ,  theo thứ tự là
góc hợp bởi tia Ot với các tia Ox, Oy, Oz.
2
Chứng minh rằng: cot g .cot g  .cot g 
4

Bài 46. Chứng minh rằng nếu một tứ diện MNPQ thỏa mãn điều kiện MN vuông góc với PQ và MP
vuông góc với NQ thì MQ vuông góc với NP .
Bài 47. Cho hình chóp S . ABCD . đáy ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại H
và: ASB  CSD; BSC  DSA . Chứng minh: SH vuông góc với mặt phẳng  ABCD  .
Bài 48.
a)Cho tứ diện ABCD và M là Một điểm nằm trong BCD . Chứng minh:
MAB  MAC  MAD  BAD  DAC  CAB

S
b)Gọi S và R là tổng độ dài các cạnh và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. Hỏi tứ diện nào có tỉ số lớn
R
nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Hƣớng dẫn giải
a) Gọi K là giao điểmcủa BM và CD , ta có :

MAB  MAC  MAB  MAK  KAC  KAB  KAC


A
KAB  KAC  BAD  DAK  KAC  BAD  DAC Hay :
MAB  MAC  BAD  DAC (1)

tương tự : MAB  MAD BAC  CAD (2)

MAD  MAC  DAB  BAC (3)

Cộng (1), (2), (3) theo từng vế ta có đpcm.  D

b) Gọi G và O lần lượt là trọng tâm và tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD ta có :

S 2   BC  CA  AB  DA  DB  DC 
2
BMK
 6  BC  CA  AB  DA  DB  DC
2 2 2 2 2 2
 (1)

Mặt khác ta có :
C
     OB  OA 
2 2 2
BC 2  CA2  AB 2  DA2  DB 2  DC 2  OC  OB  OA  OC 

 OA  OD    OB  OD    OC  OD    OA  OB  OC  OD  
2 2 2 2
 16 R 2
 16 R 2  16OG 2  16 R 2 (2)

S  BC  CA  AB  DA  DB  DC
Từ (1) và (2)  S 2  6.16 R 2 hay  4 6 . đẳng thức xảy ra  
R G  O
 ABCD là tứ diện đều.
S
Và khi đó (max)  4 6.
R

Bài 49. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA   ABCD  và độ dài SA  a .
Một mặt phẳng đi qua CD cắt cạnh SA, SB lần lượt ở M , N . Đặt AM  x .
a)Tính diện tích tứ giác MNCD theo a, x .
2
b) Xác định x để thể tích hình chóp S .MNCD bằng
lần thể tích hình chóp S . ABCD .
9
Hƣớng dẫn giải
a) Gọi K là giao điểm của AE và MN ; H là giao điểmcủa AC và BD . Áp dụng định lý cosin trong tam
giác ACE ta có : AE  2  AC  AE  2 .

 MEN  BCD  900  MN  2 EK .


Theo Tính chất đường phân giác SK trong SAE ta có :
S
AE 2
EK   .
4 4
1
 S AMEN  .
2
L
M
b) Gọi hình chóp đều đó là S . ABCD , vì thiết diện cắt
P tất cả
các mặt bên nên các đỉnh K , M , L, N , P của ngũ giác đều
N nằm
trên các cạnh AB, SB, SC , SD, AD tương ứng
K
Không mất tính tổng quát, hình chiếu trên mặt phẳng vuông
D C
góc với cạnh BC .(xem hình 3)
S’
Giả sử B’K ’ : A’B’  p.
H
VÌ M ’K ’ / / N ’P’; M ’P’ / / K ’L’ nên

B’M ’ : B’S’  A’P’ : A’S’  S’ N ’ : A’S’  p. N’


A
 P’S’ : A’S’  1  p  S’N ’ : A’S ’  1  p  M’
2

B HìnhHình
3 2
(vì M ’N ’ / / L’P’ )
P’
3 5
 p  S’N ’ : A’S’  1  p  . 1  3 p  0  p 2  3 p  1  0  p 
2
.
2
A’
Giả sử SA  1; ASB  2a. Ta có : NP  p  (1  p)  2 p(1  p) cos  và
2 2 2

B’ K’
KP 2  p 2  4(1  p 2 ) sin 2  4 p(1  p) sin 2 ( cos 2  1  2sin 2  )

 1  3 p  4(1  3 p) sin 2  (Do 1  3 p  0 )

1
 sin 2      300 . Vậy mặt bên của hình chóplà tam giác đều.
4
Bài 50. a) Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD . Trên cạnh SC lấy điểm E . Thiết diện tạo thành do mặt
phẳng đi qua AE và song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại M , N .
2 3
Tính diện tích thiết diện đó khi cho cạnh đáy bằng 1 , cạnh bên bằng 3 và CE  .
3

b) Giả sử thiết diện của hình chóp tứ giác đều là một ngũ giác đều. Hãy chứng minh rằng mặt bên của hình
chóp này là các tam giác đều.

Bài 51. Cho hình chóptam giác đều S . ABC , cạnh đáy bằng a và mỗi mặt của góc tam diện đỉnh S bằng
300 .
a. Hỏi phải cắt hình chóp bằng một mặt phẳng đi qua A như thế nào để thiết diện tam giác AB’C’
( B’  SB, C’  SC ) thu được có chu vi nhỏ nhất.
b. Tính giá trị chu vi nhỏ nhất đó theo a .

1
Bài 52. Cho lăng trụ ABC. ABC  . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM  AB . Gọi E là
2
trung điểm AC .
a)Xác định thiết diện của lăng trụ cắt bởi mặt phẳng  MEB  .
CD AK
b) Gọi D  BC   MEB  , K  AA   MEB  . Tính tỉ số
và .
CB AA '
Hƣớng dẫn giải
+) Xác định được điểm D và suy ra hai giao tuyến DE và DD

+) Xác định được điểm K ; suy rađược đoạn giao tuyến EK và KB’

+) Kết luận thiết diện là tứ giác DEKB’

b,(1,25)

AK MA 1 AK 1
+) Xét tam giác MBB’ có    
BB ' MB 3 AA ' 3

1
+) Trong  ABC  . Dựng EN / / AB( N  BC ) , khi đó EN  AB
2

DN NE 1 1
+) Xét tam giác DBM có:    DN  BN
DB BM 3 2

CD 1
Suy ra D là trung điểm CN . Vậy 
CB 4

Bài 53. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang AD / / BC và AD  BC . Gọi M , N , E lần lượt là
trung điểm của AB, CD, SA .
a)Chứng minh rằng:  MNE  / /  SBC  .
b) Chứng minh: SC / /  MNE  và AF không song song với  SBC  .
c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi  MNE  . Thiết diện là hình gì?
Bài 54. Trong mặt phẳng  P  cho đường tròn tâm O bán kính R và 1 điểm A cố định trên  O  . Tứ giác
ABCD biến thiên nội tiếp trong  O  . sao cho 2 đường chéo luôn vuông góc với nhau. Trên đường thẳng d
vuông góc với mặt phẳng  P  tại A lấy 1 điểm S . Nối S với A, B, C , D.
a. Chứng minh 2 cạnh BD, SC vuông góc với nhau.
b. Nêu cách xác định điểm I cách đều 5 điểm A, B, C , D, S .
c. Tứ giác ABCD là hình gì để diện tích của nó lớn nhất. Tìm GTLN đó theo R
Hƣớng dẫn giải

d’
S

I
B
A

H
O
K

C
D

a, Vì SA  ( P) nên AC là hình chiếu của SC trên mp  P 

Theo gt AC  BD nên theo định lí 3 đường vuông góc ta có SC  BD .


b, Cách dựng:

Qua O kẻ đường thẳng d ’ vuông góc với mp  P  .

Dựng mp  Q  là mp trung trực của SA .

Giao của mp  Q  và đường thẳng d ’ là điểm I cần xác định

CM:

Vì I  d ' nên I cách đều A, B, C , D .

Vì I  mp (Q ) nên I cách đều S và A .

Vậy điểm I vừa dựng cách đều 5 điểm A, B, C , D, S .

1
c, S ABCD  AC.BD . Kẻ OH  AC tại H . Kẻ OK  BD tại K
2

Ta có AC  2 AO 2  OH 2  2 R 2  OH 2

BD  2 BO 2  OK 2  2 R 2  OK 2

Để tứ giác ABCD có diện tích lớn nhất thì độ dài AC và BD lớn nhất khi và chỉ khi OH  OK  0
H  O

K  O

1
Vậy tứ giác ABCD là hình vuông. Khi đó S ABCD  .2 R.2 R  2 R 2
2

Bài 55. Cho hình vuông cạnh a tâm O . gọi S là điểm nằm ngoài mặt phẳng  ABCD  sao cho SB  SD ,
M là điểm tùy ý trên AO với AM  x . Mặt phẳng   qua M và song song SA và BD cắt SO, SB, AB
lân lượt tại N , P, Q .
a)Tứ giác MNPQ là hình gì?
b) SA  a . Tính diện tích MNPQ theo a và x . Tìm x để diện tích lớn nhất.
Bài 56. Cho hình lập phương ABCD. ABC D cạnh a .
a) Tính góc giữa hai đường thẳng AC  và AB .

b) Gọi M , N , P lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, BC , DD sao cho AM  BN  DP . Chứng minh
rằng trọng tâm tam giác MNP luôn thuộc một đường thẳng cố định khi M , N , P thay đổi.
Bài 57. Cho hình chóp cố định S . ABC có các góc tam diện đỉnh A ba mặt vuông. Hình lăng trụ
AMN . AM N  thay đổi sao cho MN / / BC  M  AB; N  AC  ; các điểm A, M , N  lần lượt thuộc
SA, SB, SC . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối lăng trụ AMN . AM N  theo thể tích khối chóp S . ABC
Bài 58. Cho hính chóp S . ABC có SA  SB  AB  AC  a ,diện tích tam giác SBC là S 0 .Gọi M là điểm
di động trên SB , N là trung điểm của BC . Biết AN vuông góc với mặt phẳng  SBC  . Tìm giá trị nhỏ nhất
của diện tích tam giác AMN theo a và S 0 .
Bài 59. Cho hình chóp OABC . Xét các điểm A1 , B1 , C1 theo thứ tự thuộc các cạnh OA, OB, OC sao cho
OA OB OC
   3 . Chứng minh rằng khi các điểm A1 , B1 , C1 thay đổi thì mặt phẳng ( A1 B1C1 ) đi qua một
OA1 OB1 OC1
điểm cố định.
Bài 60. Cho hình hộp ABCDA1 B1C1 D1 . Hãy xác định các điểm M , N theo thứ tự thuộc các đoạn thẳng
AC1 và B1 D1 sao cho MN song song với A1 D .
Bài 61. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA  a, AB  a, BC  2a, cạnh bên
SA vuông góc với mf  ABCD  .
a)Tính góc giữa các mặt phẳng  SBC  và  SCD  với  ABCD  .

b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD .Tính khoảng cách từ O đến mf  SCD  .

Hƣớng dẫn giải


Hình vẽ ;

a).

Góc giữa  SCD  với  ABCD  chính là góc SDA

Góc giữa  SBC  với  ABCD  là góc SBA

1
Ta có tan SDA 
2

tan SBA  1
b). Từ A kẻ AJ  SD  AJ  mf  SDC  . Nối CJ và từ O kẻ OI / / AJ  OI  mf  SCD  .

Vậy OI chính là khoảng cách cần tìm

1 1 1 1
Ta có OI  AJ ; 2
 2
2 AJ SA AD 2
a 5
Từ đó ta có kết quả ; OJ 
5

Bài 62. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA  a 2 vuông góc với
mặt đáy  ABCD  .
a) Gọi M là trung điểm SD . Tính góc giữa SA và CM .
b) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi mp   đi qua A và vuông góc với SC . Tính diện tích
của thiết diện đó.
Bài 63. Cho hình tứ diện ABCD có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , mặt bên DBC là tam giác cân đỉnh
D , cạnh bên DBC tạo với mặt đáy một góc bằng 600 .
a) Chứng minh rằng AD vuông góc với BC .
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của D trên mặt phẳng  ABC  .Chứng minh H nằm trên
trung tuyến AM của tam giác ABC . Tính DH , biết tam giác HBC vuông.
c) Gọi E là trung điểm AC . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp  P  đi qua E và
vuông góc với AB .
Bài 64. Cho tứ diện ABCD có AB  CD  a , AC  BD  b , AD  BC  c . M là điểm tùy ý trên cạnh
AB ,  P  là mặt phẳng qua M và song song với AC và BD cắt BC , CD, DA lần lượt tại N , P, Q. Tìm vị
trí của M và điều kiện của a, b, c để thiết diện MNPQ là hình vuông, tính diện tích thiết diện trong trường
hợp đó.
Bài 65. Cho tứ diện ABCD . Tìm M trong không gian sao cho MA2  MB 2  MC 2  MD 2 đạt giá trị nhỏ
nhất.
Bài 66. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M là trung điểm SC .
1) Tìm giao điểm F của đường thẳng SD và mặt phẳng  ABM  .

2) Gọi I là giao điểm của AM và SO . Chứng minh ba điểm B, I , F thẳng hàng

BF
3) Tính tỉ số
BI
S

F M

I
D C

O`

A B

1) Trong mp  SDC  dựng đường thẳng qua M song song với CD cắt SD tại F , suy ra F là trung điểm
của SD

 MF CD
Do   MF AB Suy ra F thuộc mp  ABM  .
 AB CD

2) Ta có BI là giao tuyến của  ABM  và mp  SBD  .

 F  SD  ( SBD)  F  ( SBD)
Mặt khác   suy ra F nằm trên giao tuyến của mp  SBD  và mp  ABM  .
 F  ( ABM )  F  ( ABM )

Vậy B, I , F thẳng hàng.

BF 3
3) Xét tam giác SBD có I là trọng tâm nên  .
BI 2

Bài 67. Cho hình chóp S . ABCD , có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a 2, BC  a và
SA  SB  SC  SD  2a. . Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên AC và H là hình chiếu vuông góc
của K trên SA .
a)Tính độ dài HK theo a .
b)Gọi M , N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AK , CD . CMR các đoạn thẳng BM và MN vuông góc
với nhau.
Bài 68. (HSG Nghệ An 2016) Cho hình thoi ABCD có BAD=60o , AB  2a. Gọi H là trung điểm AB .
Trên đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng  ABCD  tại H lấy điểm S thay đổi khác H . Trên tia đối của
1
tia BC lấy điểm M sao cho BM  BC .
4

a 3
a) Khi SH  . Chứng minh đường thẳng SM vuông góc với mặt phẳng  SAD  .
2
b) Tính theo a độ dài của SH để góc giữa SC và  SAD  có số đo lớn nhất.

Hƣớng dẫn giải

Bài 69. (HSG Hà Tĩnh 2008) Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn AD  2 a , đáy nhỏ BC  a , các cạnh
bên AB  CD  a . Trên nửa đường thẳng At vuông góc với mặt phẳng  ABCD  lấy điểm S (không trùng với
A). Mặt phẳng  P  đi qua điểm A và vuông góc với SD cắt các cạnh SB, SC , SD tại B1 , C1 , D1 .
a. Chứng minh rằng: AB1C1D1 là tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn.
b. Khi điểm S chạy trên nửa đường thẳng At , chứng minh đường thẳng C1D1 đi qua một điểm cố
định.
Hƣớng dẫn giải

Bài 70. (HSG Nghệ An Bảng B 2016) Cho hình chóp tam giác S. ABC có đáy là tam giác đều cạnh a .
Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng  ABC  . Gọi  M là trung điểm của đoạn AB , H là hình chiếu
vuông góc của C lên SB .
a) Chứng minh đường thẳng SB vuông góc với mp  HCM  .
b) Biết góc tạo bởi đường thẳng AB và mp  HMC  bằng 300. Tính diện tích tam giác HMC .
Bài 71. (HSG Quảng Bình 2011) Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi I , J lần lượt là trọng tâm các tam
giác ABC và DBC . Mặt phẳng ( ) qua IJ cắt các cạnh AB, AC , DC , DB lần lượt tại các điểm
M , N , P , Q với AM = x , AN = y ( 0  x, y  a ).
a) Chứng minh MN , PQ, BC đồng qui hoặc song song và MNPQ là hình thang cân.

4a 3a
b) Chứng minh rằng: a ( x  y )  3 xy . Suy ra:  x y  .
3 2

c) Tính diện tích tứ giác MNPQ theo a và s  x  y .

Bài 72. (HSG Vĩnh Phúc 2011) Cho hình hộp ABCD. ABC D có tất cả các mặt đều hình vuông cạnh a
1. Chứng minh rằng AC  vuông góc với mặt phẳng  ABD  và đường thẳng AC  đi qua trọng tâm của
tam giác ABD .
2. Hãy xác định các điểm M , N lần lượt nằm trên các cạnh AD , CD sao cho MN vuông góc với mặt
phẳng  CBD  . Tính độ dài đoạn MN theo a .
Bài 73. (HSG Vĩnh Phúc 2016) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA vuông
góc với mặt phẳng  ABCD  . Biết AB  a, BC  a 3 và SD  a 5.

a) Đường thẳng qua A vuông góc với AC cắt các đường thẳng CB, CD lần lượt tại I , J . Gọi H là hình
chiếu vuông góc của A trên SC . Hãy xác định các giao điểm K , L của SB, SD với  HIJ  và chứng minh
rằng AK   SBC  .

b) Tính diện tích tứ giác AKHL.


Hƣớng dẫn giải
S J

L
H

D
A A D

I B C
I B C

Trong  SCD  gọi L  SD  JH  L  SD   HIJ 


Trong  SBC  gọi K  SB  IH  K  SB   HIJ 
 IJ  AC
Ta có   IJ   SAC   IJ  SC , mà AH  SC . Suy ra SC   IJH  .
IJ  SA
Suy ra AK  SC . Mà BC   SAB   BC  AK .Vậy AK   SBC  .
SA. AC
2a SA. AB 2a
b) Ta có SA  SD 2  AD 2  a 2 ; AH  
; AK  
SA2  AC 2 3 SA2  AB 2 6
2a
Do AK   SBC   AK  KH , do đó KH  AH 2  AK 2  .
6
Tương tự phần (a) thì AL   SCD   AL  HL . Từ đó tính được
a 2
LH  AH 2  AL2  .
15
1 1 8a 2
Suy ra S AKHL  S AKH  S ALH AK .KH  AL.LH  .
2 2 15
Bài 74. (Bình Sơn Vĩnh Phúc) Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có đường cao SH . Mặt phẳng ( )
SH1 1
đi qua A và vuông góc với  SC , cắt SH tại  H1 sao cho:  và cắt các cạnh
SH 3
bên SB, SC , SD lần lượt tại B, C , D  .
a) Tính tỷ số diện tích thiết diện ABC D  và diện tích đáy hình chóp.
b) Cho biết cạnh đáy của hình chóp là a . Tính SH .
Bài 75. (HSG Vĩnh Phúc 2012) 1. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng
a 2 , các cạnh bên bằng nhau và bằng 3a ( a  0 ). Hãy xác định điểm O sao cho O cách đều tất cả các đỉnh
của hình chóp S.ABCD và tính độ dài SO theo a .
2. Cho hình chóp S.ABC có đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (SBC). Gọi H là hình chiếu của S
lên mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng đường thẳng SB vuông góc với đường thẳng SC, biết rằng
1 1 1 1
2
 2 2 .
SH SA SB SC 2

3. Cho tứ diện ABCD thỏa mãn điều kiện AB  CD, BC  AD, AC  BD và một điểm X thay đổi trong
không gian. Tìm vị trí của điểm X sao cho tổng XA  XB  XC  XD đạt giá trị nhỏ nhất.

Hƣớng dẫn giải

O
D C

I
A B

Gọi I  AC  BD . Do SA  SB  SC  SD nên các tam giác SAC, SBD cân tại đỉnh S nên SI vuông góc với
AC, BD suy ra SI vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Dễ thấy mọi điểm nằm trên đường thẳng SI cách đều
các đỉnh A, B, C, D.
Trong tam giác SIC, dựng trung trực của cạnh SC cắt đường thẳng SI tại O suy ra
OS  OA  OB  OC  OD .
Ta có
SM .SC 3a.3a 9a 2 9 2a
SM .SC  SO.SI  SO     .
SI 2 SA2  IA2 2 9a 2  a 2 8
A

9 2a
Vậy SO  .
8
Gọi K là giao điểm của đường thẳng AH và BC; trong mặt phẳng (SBC)
gọi D là giao điểm của đường thẳng qua S, vuông góc với SC. Ta có BC H
vuông góc với SH và SA nên BC vuông góc với mặt phẳng (SAH) suy ra
BC vuông góc với SK. S C

1 1 1
Trong tam giác vuông SAK ta có 2
 2 , kết hợp với giả K
SH SA SK 2
B
1 1 1
thiết ta được 2
 2 (1) D
SK SB SC 2
1 1 1
Trong tam giác vuông SDC ta có 2
 2
 (2)
SK SD SC 2

Từ (1) và (2) ta được SB  SD , từ đó suy ra B  D hay suy ra SB vuông góc với SC.
A

M Q

G
D
B

P N

Gọi G là trọng tâm của tứ diện; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, BC, AD. Ta có tam
giác ACD bằng tam giác BCD nên AN  BN suy ra MN  AB , tương tự ta chứng minh được MN  CD và
đường thẳng PQ vuông góc với cả hai đường thẳng BC, AD. Từ đó suy GA  GB  GC  GD .
XA.GA  XB.GB  XC.GC  XD.GD
Ta có XA  XB  XC  XD 
GA

XA.GA  XB.GB  XC.GC  XD.GD



GA


 
XG. GA  GB  GC  GD  4.GA2
 4GA . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi X trùng với điểm G. Vậy
GA
XA  XB  XC  XD nhỏ nhất khi và chỉ khi X là trọng tâm của tứ diện ABCD.
Bài 76. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tất cả các cạnh bên đều bằng a. Gọi
điểm M thuộc cạnh SD sao cho SD  3SM , điểm G là trọng tâm tam giác BCD .
a) Chứng minh rằng MG song song với mp  SBC 
b) Gọi (  ) là mặt phẳng chứa MG và song với CD . Xác định và tính diện tích thiết diện của hình
chóp với mp(  )
c) Xác định điểm P thuộc MA và điểm Q thuộc BD sao cho PQ song song với SC . Tính PQ
theo a .
Hƣớng dẫn giải
S

M H

D
C
E
G F
I

A B

a) Gọi I là trung điểm của BC

  MG / / SI mà SI  ( SBC ) nên MG / /  SBC 


DG DM 2
Ta có 
DI DS 3
b) Qua G kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC lần lượt tại E và F . Qua M kẻ đường thẳng
song song với CD cắt SC tại H . Thiết diện của hình chóp với mp(  ) là tứ giác EFHM .
Ta có HM / / EF vì cùng song song với CD

2a a
MD  HC  , DE  CF  , MDE  HCF  600 nên tam giác DME bằng tam giác CHF suy ra ME
3 3
 HF do đó EFHM là hình thang cân

4a 2 a 2 2a a 1 a 2
Ta có EM 2  DM 2  DE 2  2 DM .DE.cos600   2 . . 
9 9 3 3 2 3

a
MH  , EF = a .Gọi h là độ dài đường cao của hình thang ta có
3
 EF  HM 
2
a2 a2 a 2
h  EM  2
   
 2  3 9 3

1 1 a 2 4a 2a 2 2
Diện tích thiết diện là SEFHM  .h.(EF  HM )  . . 
2 2 3 3 9
S

D C
N

A B

c) Qua M dựng đường thẳng song song với SC cắt CD tại N. Nối A với N cắt BD tại Q. Trong mp (AMN)
từ Q dựng đường thẳng song song với MN cắt AM tại P.

Ta có PQ//MN, MN//SC nên PQ//MN

Suy ra hai điểm P, Q thỏa mãn điều kiện bài toán.


MN DM 2 AQ AB 3 AQ 3
Ta có   ,    
SC DS 3 QN DN 2 AN 5

PQ AQ 3 PQ PQ MN 3 2 2
  ,  .  . 
MN AN 5 SC MN SC 5 3 5

2a
Suy ra PQ 
5
Bài 77. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi I , J lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC và DBC . Mặt
phẳng ( ) qua IJ cắt các cạnh AB, AC , DC , DB lần lượt tại các điểm M , N , P , Q với AM  x , AN  y
( 0  x, y  a ).
a) Chứng minh MN , PQ, BC đồng qui hoặc song song và MNPQ là hình thang cân.

4a 3a
b) Chứng minh rằng: a ( x  y )  3 xy . Suy ra:  x y  .
3 2

c) Tính diện tích tứ giác MNPQ theo a và s  x  y .

Hƣớng dẫn giải


a) Ta có: ( )  ( ABC )  MN , ( )  ( BCD)  PQ , ( ABC )  ( BCD )  BC , ( ), ( ABC ), ( BCD) phân biệt
nên MN , PQ, BC song song hoặc đồng qui.
KI KJ
Gọi K là trung điểm BC , ta có:  nên AD / / I J , do đó AD / /( P)
KA KD
Các mặt phẳng  ABD  ,  ADC  đi qua AD cắt ( ) theo các giao tuyến lần lượt là MQ, NP nên :
MQ / / AD, NP / / AD . Suy ra : MQ / / NP hay MNPQ là hình thang.
Ta có: BAD, CAD là các tam giác đều, MQ / / AD, NP / / AD
Nên AM  DQ, AN  DP . Suy ra : AMN  DQP  MN  PQ , hay MNPQ là hình thang cân.
ax 3 ay 3
b) Ta có: SAMN  S AMI  S ANI  xy sin 600  sin 300  sin 300  3 xy  a( x  y )
3 3
( x  y) 2
3( x  y ) 2
4a
Vì : xy  nên ; a( x  y )   x y 
4 4 3
Mặt khác: 0  x, y  a  (a  x)(a  y )  0  a  a ( x  y )  xy  0
2

a( x  y ) 3a 4a 3a
 a 2  a( x  y )  0 x y  . Vậy :  x y  .
3 2 3 2
c) Ta có: MQ  BM  a  x , NP  CN  a  y , MN 2  x 2  y 2  xy
Gọi h là chiều cao hình thang cân MNPQ, ta có:
a( x  y)
3( x  y ) 2  8
     9 s 2  8as
2
 
2 2 2
MQ NP 3( x y ) 2 xy 3( x y ) 8 xy 3
h 2  MN 2       
 2  4 4 4 12

MQ  NP 2a  s 8as
Vậy: S MNPQ  h.  3s 2 
2 4 3

Bài 78. (HSG Hà Tĩnh 2013) Cho hình chóp SABC có SC   ABC  và tam giác ABC vuông tại B . Biết

AB  a; AC  a 3 và góc giữa hai mặt phẳng  SAB  ,  SAC  bằng  với sin  
13
19
. Tính độ dài
SC theo a.
Gọi H , K là hình chiếu của C lên SA, SB .

Ta chứng minh được

CK  ( SAB ), SA  (CHK ) . Suy ra CHK vuông tại K và SA  KH .


Do đó   CHK .
S
Đặt SC  x  0 . Trong tam giác vuông SAC ta có

H
1 1 1 3a 2 x 2
   CH 2
 . x
CH 2 CA2 CS 2 3a 2  x 2
K
2a 2 x 2
Tương tự, trong tam giác vuông SBC ta có CK  2 . 2
C A
2a  x 2
a
B
13 CK 2 13 2(3a 2  x 2 ) 13
Ta có sin        x  6a , vì x > 0. Vậy SC  6a
19 CH 2 19 3(2a 2  x 2 ) 19

Bài 79. (HSG Quảng Bình 2013) Cho hình chóp S. ABCD , có đáy ABCD là hình thang cân  AD / / BC 
và BC  2a , AB  AD  DC  a  a  0  . Mặt bên SBC là tam giác đều. Gọi O là giao điểm của AC và BD .
Biết SD vuông góc với AC .
a) Tính SD .

b) Mặt phẳng (  ) qua điểm M thuộc đoạn OD ( M khác O, D ) và song song với hai đường thẳng

SD và AC .

Xác định thiết diện của hình chóp S. ABCD cắt bởi mặt phẳng (  ). Biết MD  x . Tìm x để diện tích

thiết diện lớn nhất.

a) Dễ thấy đáy ABCD là nữa hình lục giác đều cạnh a .


Kẻ DT / / AC ( T thuộc BC ). Suy ra CT  AD  a và DT vuông góc SD .
Ta có: DT  AC  a 3 .
Xét tam giác SCT có SC  2a, CT  a, S

SCT  1200  ST  a 7 K

Xét tam giác vuông SDT có DT  a 3 ,


Q
ST  a 7  SD  2a
b) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC T
B C
cắt  AD, DC lần lượt tại N , P.
J
Qua M , N , P kẻ các đường thẳng song song với SD cắt P
O
SB, SA, SC lần lượt tại K , J , Q . Thiết diện là ngũ
giác NPQKJ . M
A D
Ta có: NJ , MK , PQ cùng vuông góc với NP . N

dt  NPQKJ   dt  NMKJ   dt  MPQK  = ( NJ  MK ) MN  ( MK  PQ) MP


1 1
2 2
 ( NJ  MK ).NP  do NJ  PQ  .
1
2
NP MD AC.MD x.a 3
Ta có:   NP    3x .
AC OD OD a
3
 a 
2a.   x
NJ AN OM
   NJ 
SD.OM
  3   2(a  x 3)
SD AD OD OD a
3
KM BM
  KM 
SD.BM 2a. a 3  x
 
2 
(a 3  x)
SD BD BD a 3 3
1 
Suy ra: dt  NPQKJ  
2
 2(a  x 3)  (a 3  x)  3x  2(3a  2 3x) x
2 3 
1 1    3 3 a2
2
 (3a  2 3x)2 3x  (3a  2 3 x )  2 3 x
3 4 3  4
3 3 2 3
Diện tích NPQKJ lớn nhất bằng a khi x  a
4 4
Bài 80. (HSG Đà Nẵng 2011) 1) Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D '. Trên cạnh AB lấy điểm M khác A và B.
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng ( ACD ').
a) Trình bày cách dựng thiết diện của hình hộp và mặt phẳng (P).

b) Xác định vị trí của M để thiết diện nói trên có diện tích lớn nhất.

2) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và M là trung điểm của SC. Một mặt phẳng
(P) chứa AM và lần lượt cắt các cạnh SB, SD tại các điểm B', D' khác S. Chứng minh rằng:
4 SB ' SD ' 3
   .
3 SB SD 2

D' Q
R C'
F
A' P
D B'
S C
K
O
A E N
J M B

Trong mp(ABCD), qua M vẽ đường thẳng song song với AC cắt DB, BC lần lượt tại E, N.

Trong mp(BDD’B’), qua E vẽ đường thẳng song song với D’O (O=ACBD) cắt B’D’ tại F.

Trong mp(A’B’C’D’), qua F vẽ đường thẳng song song với AC cắt A’D’, D’C’ lần lượt tại R, Q.

Trong mp(AA’D’D), qua R vẽ đường thẳng song song với AD’ cắt AA’ tại S.

Trong mp(CC’D’D), qua Q vẽ đường thẳng song song với CD’ cắt CC’ tại P.
Thiết diện là lục giác MNPQRS
Do các mặt đối diên của hình hộp song song nên các cạnh đối của lục giác thiết diên MNPQRS song song và
3 cặp cạnh đó lần lượt song song với các cạnh tam giác ACD’.

 Các tam giác JKI, ACD’, RQI, JMS, NKP đồng dạng
MJ MA NC NK PC PK QD ' QI
         MJ=NK và PK=QI
MN MB NB NM PC ' PQ QC ' QP

 Các tam giác RQI, JMS, NKP bằng nhau (gọi diện tích của chúng là S1 và gọi diện tích các tam giác JKI,
ACD’ lần lượt là S2, S)
AM
Đặt  k ; ta có điều kiện 0  k  1 và có:
AB
2 2 2
S1  JM   AM   AM 
       k  S1 = k S
2 2
S  AC   DC   AB 

S2  JK   JM  MK   JM MK 
2 2 2

         k  1  S2 =( k + 2k +1)S Diện tích thiết diện:


2 2
S  AC   AC   AC AC 
Std  S 2  3S1

1 3  1   3S
2

Std  2S (k 2  k  )  2S    k     (dấu bằng


2  4  2   2
1
S
xảy ra  k  )
2
Lấy I = AMB'D' và O = ACBD,
D' M
ta có: S, O, I là các điểm chung của 2 mặt phẳng (SAC) và
(SBD) I
 S, O, I thẳng hàng. D P
C
Và I là trọng tâm các mặt chéo SAC O
B'
SI 2
A
  B
SO 3 N
SD SB
Vẽ BP // B'I và DN // D'I  P, N  SO   OP  ON . Đặt x  ; y
SD ' SB '

SB SD SP SN 2SO 3
 x y       2  3  x, y  [1; 2] (*)
SB ' SD ' SI SI SI 2
2 2
1 1 3  2  4 1 1 3  2  4
Suy ra:    3   Suy ra:    3  
x y xy  x y 3 x y xy  x y 3
Bài 81. Cho tứ diện đều ABCD có độ dài cạnh bằng 1. Gọi M , N lần lượt là hai điểm thuộc các cạnh
AB, AC sao cho mặt phẳng  DMN  vuông góc với mặt phẳng  ABC  . Đặt AM  x, AN  y . Tìm x, y để
diện tích toàn phần của tứ diện  DAMN nhỏ nhất.
Kẻ DH  MN , do  DMN    ABC  suy ra DH   ABC  .

Mà ABCD là tứ diện đều, nên suy ra H là tâm của tam giác đều ABC .

D
1 3
Ta có: SAMN  . AM . AN .sin 600 = xy ; SAMN  SAMH  SANH
2 4

=
1
2
AM .AH .sin 30 0 
1
2
1 3
AN . AH .sin 30 0   .
4 3
 x  y .

3 1 3 C B
Suy ra xy = . (x+y)   x  y  3 xy 0  x , y  1
4 4 3 H
N M
Diện tích toàn phần của tứ diện DAMN : A

1 1
S  SAMD  SAND  SDMN  SAMN   AD. AM .sin 60 0  AD. AN .sin 60 0
2 2

1 1 6
+ DH .MN + AM . AN .sin 600 . = 3 xy + 3xy(3xy  1) .
2 2 6

2 4
Từ 3xy  x  y  2 xy  xy   xy  .
3 9

3(4  2) 2
Suy ra min S  , khi x  y  .
9 3

Câu 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Gọi C’ là trung điểm của SC,
M là điểm thuộc cạnh SA. Mặt phẳng   chứa C’M cắt các cạnh SB, SD lần lượt tại B’, D’.

a) Khi   song song với BC. Xác định vị trí của M để tứ giác B’C’D’M là hình bình hành.
SB SD
b) Khi   thay đổi. Xác định vị trí của M để   3.
SB ' SD '
Hƣớng dẫn giải
S

M
B'
D'
I

C'

A B

D C

a) (2.5 điểm) Khi


  song song với BC. Xác định vị trí của M để tứ giác B’C’D’M là hình bình hành.
Gọi O là tâm hình bình hành ABCD. Gọi I  C ' M  SO  I  B ' D ' .
Ta có:
B'C'/ / BC
BC / /( )    B 'C'/ / D'M.
 D ' M / / BC
1 1
Mặt khác, vì C’ là trung điểm SC nên B ' C '  BC  AD .
2 2
1
Khi đó tứ giác B’C’D’M là hình bình hành khi D' M  B ' C '  AD .
2

Vậy M là trung điểm của SA.


b,
S

C'
I
M

E
A C
O
F
SB SD
b) Khi   thay đổi. Xác định vị trí của M để   3.
SB ' SD '
Xét ta giác SAC:
Qua A, C lần lượt kẻ các đường thẳng song song với C’M, cắt SO tại E, F. Ta có:
SA SE SC SF SA SC SO
 ;    2 .
SM SI SC ' SI SM SC ' SI
Tương tự, xét ta, giác SBD, ta có:
SB SD SO SB SD SA SC SA
 2       2.
SB ' SD' SI SB ' SD' SM SC ' SM
SB SD SA
Vậy  3  1  M  A.
SB ' SD' SM
Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O, cạnh a, góc BAD=600; SO
3a
vuông góc với mặt phẳng (ABCD); SO  . Gọi E là trung điểm của AD, F là trung điểm
4
của DE.
1/ Chứng minh (SOF)  (SAD).
2/ Tính khoảng cách từ O và C đến mặt phẳng (SAD).
3/ Gọi   là mặt phẳng qua BC và vuông góc với mặt phẳng (SAD). Xác định thiết diện của
hình chóp với mặt phẳng   . Tính diện tích của thiết diện này.
Hƣớng dẫn giải
S

N M
K

E F
A D

B C
1/ Tam giác ABD đều nên BE  AD ; OF//BE  OF  AD (1).
SO  ( ABCD )  SO  AD (2).
Từ (1) và (2)  AD  ( SOF)  ( SAD)  ( SOF) .
2/ Kẻ OH  SF tại H  OH  ( SAD)  d (O; ( SAD))  OH .

1 1 1 1 1 64 3a
2
 2
 2
 2  2  2  OH  .
OH SO OF 9a 3a 9a 8
16 16
3a
O là trung điểm của AC nên d (C;( SAD))  2d (O;( SAD))  .
4
3/ Gọi K là hình chiếu của C trên mp(SAD)  H là trung điểm của AK.

BC//AD nên mp(BCK) cắt mp(SAD) theo giao tuyến song song với AD.
mp ( )  mp ( BCK ) ;
Từ K kẻ đường thẳng song song với AD cắt SD, SA tại M và N. Thiết diện tạo thành là hình
thang BCMN.
12a 2 a 12
SF 2  SO 2  OF2   SF  .
16 4
SH SO 2 3
SO 2  SH .SF    .
SF SF 2 4
 MN cắt SF tại trung điểm I  MN là đường trung bình của tam giác SAD.
AD a
 MN  
2 2
a 3a
(  a)
( MN  BC )CK 2
4  9a .
 Std   2
2 2 16

Bài 82. [VĨNH PHÚC -2010-2011] Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' có tất cả các mặt đều là hình vuông
cạnh a .
a) Chứng minh rằng AC ' vuông góc với mặt phẳng  A ' BD  và đường thẳng AC ' đi qua trọng tâm của tam
giác A ' BD .

b) Hãy xác định các điểm M , N lần lượt nằm trên các cạnh A ' D, CD ' sao cho MN vuông góc với mặt
phẳng  CB ' D '  . Tính độ dài đoạn MN theo a .

Hƣớng dẫn giải


a) Ta có BD  AC và BD  AA ' nên BD   ACC ' A '   AC '  BD .
Tương tự ta chứng minh được AC '  A ' D . Từ đó ta suy ra AC '   A ' BD  .
Gọi I là giao điểm của AC và BD . Khi đó G  AC ' A ' I chính là giao điểm của AC ' và mặt phẳng
 A ' BD  .
GI AI
Do AC / / A ' C '    2 suy ra G là trọng tâm của tam giác A ' BD .
GA ' A ' C '
b) Đặt A ' A  m, A ' D '  n, A ' B '  p  m  n  p  a; m.n  n. p  p.m  0

và A ' M  x. A ' D; D ' N  y.D ' C


Ta có A ' M  x.m  x.n; D ' N  y.m  y. p  MN  MA '  A ' D '  D ' N   y  x  m  1  x  n  y p

Do đường thẳng MN vuông góc với mặt phẳng (CB’D’) nên ta có



  
2
 MN .B ' C  0   y  x  m  1  x  n  y p m  n  0  x
 1  y  2 x  0  3
   
 MN .D ' C  0   
  y  x  m  1  x  n  y p m  p  0 2 y  x  0 y  1
 3

2 1
Vậy M, N là các điểm sao cho A ' M  A ' D; D ' N  D ' C
3 3
1 1 1 a2 a 3
Do đó ta có MN   m  n  p  MN 2   MN  .
3 3 3 3 3
A
B

G
D
C
M

A'
B'

D' C'

Bài 83. [Cao Văn Bá – THPT Diễn Châu 3 – 2009-2010] Cho hình chóp S . ABCD , có đáy là hình thang
với AD / / BC . M là một điểm di động bên trong tứ giác ABCD . Qua M vẽ những đường thẳng lần lượt
song song với SA, SB cắt các mặt phẳng  SBC  và  SAD  theo thứ tự tại N và P .
a) Nêu cách dựng các điểm N , P .

MN MP
b) Chứng minh:  không đổi.
SA SB

c) Tìm tập hợp điểm M sao cho diện tích của tam giác MNP có giá trị lớn nhất.

Bài 84. [TRƢỜNG THPT CẨM THUỶ I 2008-2009] Cho tam giác S . ABCD đáy là hình thang, đáy lớn
BC  2a , đáy bé AD  a , AB  b . Mặt bên SAD là tam giác đều. M là một điểm di động trên AB ,
mp  P  qua điểm M và song song với SA, BC .
a) Tìm thiết diện của S . ABCD với mặt phẳng mp  P  . Thiết diện là hình gì?

b) Tính diện tích thiết diện theo a và x  AM  0  x  b  . Tìm giá trị của x để diện tích thiết diện lớn
nhất
Hƣớng dẫn giải
a) Từ M kẻ đường thẳng song song BC và SA , lần lượt cắt DC tại N , SQ tại Q .

Từ Q kẻ đường thẳng song song với BC cắt SC tại P suy ra được MNPQ là thiết diện. Dễ dàng chứng
minh được là hình thang cân.

P Q

2a
C B

M b
N x
D a A

b) * Tính diện tích thiết diện MNPQ

b x x ab  ax
Sử dụng định lý Talets ta suy ra được MQ  NP  .a ; PQ  .2a, MN 
b b b

ba  ax 3
Từ đó tính ra được QK  .
b 2

1 3a 2
Áp dụng công thức SMNPQ   MN  PQ  .QK   b  x  b  3x 
2 4b2

P Q

N H K M

*Tìm x để S MNPQ đạt giá trị lớn nhất


3a 2  3b  3x  b  3x 
2
3a 2 3a 2
S MNPQ   3b  3x  b  3x   2   
12b2 12b  2  12

b
Dấu "=" xảy ra khi x  .
3

Bài 85. [THPT Quảng Xƣơng 2 THANH HOÁ 2009- 2010] Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có
cạnh đáy bằng a và đường cao SO  a .
a) Tính góc tạo bởi hai mặt phẳng  ABCD  và  SCD  .
b) Gọi I là trọng tâm tam giác ABO , xác định hình chiếu H của I lên mp  SCD  và tính độ dài IH theo
a.

Hƣớng dẫn giải


a) Gọi M là trung điểm CD suy ra góc giữa  ABCD  và  SCD  là góc SMO ,

a
Tam giác SMO vuông tại O , SO  a, OM  suy ra tan SMO  2 hay SMO  63, 4 .
2

b) Kẻ OK là đường cao tam giác SOM suy ra OK vuông góc mp  SCD  , từ I kẻ đường thẳng song

song với OK trong mp  SOM  cắt SM tại H thì H là điểm cần tìm.

5 5 a 5 a 5
Ta có IH  .OK  . 
3 3 5 3
Bài 86. Cho tứ diện ABCD có các đường cao AA ', BB ', CC ', DD ' đồng qui tại một điểm thuộc miền
trong của tứ diện. Các đường thẳng AA ', BB ', CC ', DD ' lại cắt mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo thứ
AA ' BB ' CC ' DD ' 8
tự tại A1 , B1 , C1 , D1 . Chứng minh:     .
AA1 BB1 CC1 DD1 3
Bài 87.
a. Cho tứ diện ABCD . Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và BC . Trên cạnh BD lấy điểm K
sao cho BK  2 KD . Tìm giao điểm E của đường thẳng CD với mặt phẳng  IJK  . Chứng minh rằng
DE  DC .
b. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Hai điểm M và N lần lượt thay đổi trên các
BM NC
đoạn thẳng SB, AC sao cho   x,  x  0, x  1 , Gọi G là trọng tâm tam giác SCD . Chứng
MS NA
minh rằng MN luôn song song với một mặt phẳng cố định khi x thay đổi và tìm x để NG / /  SAD  .

Bài 88. [ÔN THI ĐỘI TUYỂN FESTIVAL – ĐỀ SỐ 3] Cho hình chóp S . ABC đều cạnh a , cạnh bên
a 3
bằng . Gọi  P  là mặt phẳng qua A song song với BC và vuông góc với mặt phẳng  SBC  . Gọi I
2
là trung điểm của BC .
a) Xác định thiết diện của hình chóp với (P).Tính khoảng cách từ điểm I đến  P  .

b) Tính sin  với  là góc giữa AB và  P  .


Bài 89. [ÔN THI ĐỘI TUYỂN FESTIVAL – ĐỀ SỐ 2] Cho hình lăng trụ ABC . A ' B ' C ' có
AB  a , AC  2a, AA’  2a 5 và góc BAC  120O . Gọi M là trung điểm của CC ' .
a) CMR: MB  MA ' .

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng  A’BM  .


Bài 90. [HỌC SINH GIỎI TỈNH NAM ĐỊNH, LỚP 11, 2005] Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC
đôi một vuông góc với nhau tại O . Gọi A1 , B1 , C1 thứ tự là trung điểm của các cạnh BC , CA, AB .
a) Chứng minh tam giác A1 B1C1 là tam giác nhọn.

b) Biết số đo 3 góc của tam giác ABC là A, B, C . Gọi  là số đo của góc nhị diện C1 , OA1 , B1  , tìm
cos theo B và C .

c) Gọi d là độ dài lớn nhất trong độ dài 3 cạnh OA, OB, OC và gọi h là độ dài lớn nhất trong độ dài 3
6
đường cao của tam giác ABC . Chứng minh rằng: hd h
3

Bài 91. [HỌC SINH GIỎI TỈNH NAM ĐỊNH, LỚP 11, 2004] Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có
cạnh đáy bằng a .
a) Ta coi hình chóp đã cho là tứ diện SABC có trọng tâm O , gọi  là góc giữa mp  SAB  và mp  ABC  .
Hãy tính cos để O cách đều tất cả các mặt của SABC .

b) Biết ASB  30 . Xét mặt phẳng  P  thay đổi đi qua A , sao cho mp  P  cắt các đoạn thẳng SB, SC thứ
tự tại B ', C ' . Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác AB ' C ' theo a .
Bài 92. [HỌC SINH GIỎI LỚP 11 TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2011-2012] Cho tứ diện đều
S . ABC . Gọi  P  là mặt phẳng đi qua đường cao SO của tứ diện; mặt phẳng  P  cắt các mặt phẳng
 SBC  ,  SCA và  SAB  lần lượt theo các giao tuyến SM , SN , SP . Các giao tuyến này lần lượt tạo với
mặt phẳng  ABC  các góc  ,  ,  . Chứng minh: tan 2   tan 2   tan 2   12
Bài 93. [NGHỆ AN 2015-2016] Cho hình thoi ABCD có góc BAD  600 , AB  2a . Gọi H là trung
điểm AB . Trên đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng  ABCD  tại H lấy điểm S thay đổi khác H .
1
Trên tia đối của tia BC lấy điểm M sao cho BM  BC .
4
a 3
a) Khi SH  , chứng minh rằng đường thẳng SM vuông góc với mặt phẳng  SAD  .
2

b) Tính SH theo a để góc giữa SC và  SAD  có số đo lớn nhất.


Bài 94. [TRƢỜNG THPT TRƢNG VƢƠNG - BÌNH ĐỊNH] Trong không gian cho khối đa diện có số
cạnh qua mỗi đỉnh là một số chẵn .Một thiết diện tạo bởi mặt phẳng không đi qua đỉnh nào của khối đa diện
với khối đa diện .Chứng minh số cạnh của thiết diện là một số chẵn.
Hƣớng dẫn giải
Giả sử số đỉnh của thiết diện là m ;Ta xét một tron 2k .

Tổng các cạnh đi qua m đỉnh mới là 3m .

2k  3m
Vậy số cạnh của khối đa diện này bằng  Z  m là số chẵn
2

Bài 95. [VĨNH PHÚC 2009-2010] Cho hình chóp S . ABCD , có đáy ABCD là hình chữ nhật với
AB  a 2, BC  a và SA  SB  SC  SD  2a . Gọi K là hình chiếu vuông góc của B trên AC và H là
hình chiếu vuông góc của K trên SA .
a) Tính độ dài HK theo a .
b) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AK , CD . Chứng minh rằng các đoạn thẳng BM và
MN vuông góc với nhau.

Bài 96. [TRƢỜNG THPT QUỲNH LƢU NGHỆ AN 2016 - 2017] Cho tứ diện S . ABC đều, gọi I , K
là trung điểm của các cạnh AC và SB . Trên đường thẳng AS và CK ta chọn các điểm P, Q sao cho
PQ / / BI . Tính độ dài PQ biết cạnh của tứ diện có độ dài bằng 1.
Hƣớng dẫn giải
S

P
E
Q
A K
I
C

F
Ta có PQ là giao tuyến của hai mặt phẳng : Mặt phẳng chứa CK và song song với BI và mặt phẳng chứa
SA và song song với BI .
Trong mặt phẳng  SBI  kẻ KE / / BI , CE cắt SA ở P .

Qua A kẻ A F / / BI ( F thuộc BC ) , CK cắt SF tại Q . Vậy PQ / / BI .

SP 1
Ta có I , E là các trung điểm của AC và SI  
SA 3

PQ SP 1 1
Mà    PQ  AF
AF SA 3 3
3
Ta có AF  2 BI  3 . Vậy PQ  .
3

Bài 97. [TRƢỜNG THPT QUỲNH LƢU NGHỆ AN 2016 - 2017] Cho hình chóp S . ABCD , đáy
ABCD là hình vuông và SA  SB  SC  SD . Mặt phẳng  P  thay đổi nhưng luôn cắt các cạnh
SA, SB, SC , SD lần lượt tại A, B, C , D ( A, B, C , D không trùng với đầu mút các đoạn thẳng
SB  SD SB.SD
SA, SB, SC , SD . Chứng minh rằng:  .
SA  SC  SA.SC 
Hƣớng dẫn giải
Gọi O là tâm đáy ABCD , O   AC   BD . Ta có S , O , O  thẳng hàng (do chúng thuộc giao tuyến hai mặt
phẳng  SAC  và  SBD  ).

D'

A' O'
C'

D C
B'

A B
Đặt ASC  BSD  2 . Trong tam giác SAC  , ta có:

1 1 1
SSAC  SSAO  SSCO  SA.SC  sin 2  SA.SO sin   SO.SC  sin 
2 2 2

SA  SC  2cos 
 2 SA.SC  cos   SO  SA  SC    (1).
SA.SC  SO
SB  SD 2cos 
Tương tự với tam giác SBD  ta được  (2).
SB.SD SO 
SB  SD SA  SC  SB  SD SB.SD
Từ (1) và (2) ta suy    . Ta có ĐPCM.
SB.SD SA.SC  SA  SC  SA.SC 

Bài 98. [THPT QUỲNH LƯU – HOÀNG MAI NGHỆ AN 2016 - 2017] Cho hình chóp S . ABCD , đáy
ABCD là nửa lục giác đều với BC  2a , AB  AD  DC  a  a  0  . Mặt bên SBC là tam giác đều. Gọi
O là giao điểm của AC và BD . Cho biết SD vuông góc với AC .
a) Tính SD .

b) Mặt phẳng ( ) qua điểm M thuộc đoạn OB ( M không trùng với B ), song song với SD và
AC . Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với mặt phẳng ( ). Tính diện tích thiết diện theo a và x
biết BM  x 3 . Tìm x để diện tích thiết diện đó lớn nhất.
Hƣớng dẫn giải
a) Tính SD
+) Dựng OI song song SD ( I thuộc cạnh SB ); AC  BD  a 3

OA AD 1 2 2a 3
Ta có:    OC  AC 
OC BC 2 3 3
 1 2a
 SI  BS 
OI BI BO 2  3 3
+) Mặt khác:    
SD BS BD 3  SD  3 OI
 2
28a 2
+) Áp dụng định lý cosin trong tam giác SIC , tính được IC  2

9
+) Do SD  AC và OI / / SD nên OI  AC .

4a 3
Trong tam giác vuông OIC , tính được OI   SD  OI  2a .
3 2
b) Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng ( ).
+) Xác định được thiết diện là tam giác NPQ (với N, P, Q lần lượt nằm trên các cạnh BA, BC, BS)
 MQ / / SD, NP / / AC
+) Ta có:   NP  MQ
 SD  AC
1
 Diện tích thiết diện: S NPQ  NP.MQ
2
+) Trong tam giác SBD , tính được MQ  2 x
3
+) Trong tam giác BAC , tính được NP  x 3
2
3 3x 2
+) Diện tích thiết diện: S NPQ 
2
2a 3 2a
+) Vì M thuộc đoạn BO ( M  B ) nên 0  x 3  BO  0 x
3 3
2
3 3  2a  2a 2 3 2a 2 3
Do đó, S NPQ  .   . Vậy, min S NPQ  .
2  3  3 3

AB AC
Bài 99. Cho tứ diện SABC. Hai điểm I, J thứ tự chuyển động trên AB, AC sao cho   3 . Chứng
AI AJ
minh rằng mặt phẳng (SIJ) luôn đi qua một đường thẳng cố định.
Hƣớng dẫn giải
Đặt AB  b; AC  c . Gọi M là trung điểm BC, gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Gỉa
sử
AB 1 AC 1 3k  1 k k
AI  kb     3   AJ  c  IJ  AJ  AI  c  kb
AI k AJ k k 3k  1 3k  1
.

2 2 b c 3k  1 1
GI  GA  AI   AG  kb   AM  kb   .
Ta có:  kb  b  c . Ta thấy
3 3 2 3 3
3k  1 1 1  3k  k  1  3k
GI  b c c  kb   3k IJ . Vậy G, I, J thẳng hàng. Hay IJ luôn đi qua
3 3 3k 3k 1
điểm G cố định, hay mặt phẳng (SIJ) luôn đi qua đường thẳng cố định SG.

Bài 100. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC vuông góc với nhau từng đôi một. Gọi A, B, C là ba góc
của tam giác ABC và  ,  ,  lần lượt là góc tạo bởi OA, OB, OC với mặt phẳng (ABC). Chứng minh
rằng:

cos 2 cos 2  cos 2


  .
sin 2 A sin 2 B sin 2C
Hƣớng dẫn giải
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng (ABC)

 H là trực tâm của tam giác ABC.


 OAH   ; OBH   ; OCH  

AH 2 AH 2 AH
Gọi AK là đường cao của tam giác ABC. Ta có: cos  
2
2
  1
OA AH . AK AK

AB 2  AC 2  BC 2 2OA2
Mặt khác: cos A   0
2 AB. AC 2 AB. AC
Tương tự: cos B,cos C  0 nên tam giác ABC nhọn.

- Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta có:

BC BC
 2 R ; sin A  sin BHC   2 R  R cũng là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam
sin A sin BHC
giác BHC.

- Trong tam giác ABH: AH  2 R.sin ABH  2 R.cos A

BC AH BC. AH
Nên: sin 2 A  2sin A.cos A  2 .   2
2R 2R R2

cos 2 A R2
Từ (1) và (2) ta có: 
sin 2 A S ABC

cos 2 B R2 cos 2C R2
Chứng minh tương tự ta cũng có:  ; 
sin 2 B S ABC sin 2C S ABC

Vậy ta có ĐPCM.
Bài 101. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=c, AC=b.Gọi (P) là mặt phẳng qua BC và vuông
góc với mặt phẳng (ABC) ; S là một điểm di động trên (P) sao cho S.ABC là hình chóp có hai mặt bên SAB,

SAC hợp với đáy ABC hai góc có số đo lần lượt là  và   . Gọi H, I, J lần lượt là hình chiếu vuông góc
2
của S trên BC, AB, AC.

a. Chứng minh rằng SH 2  HI .HJ .

b. Tìm giá trị lớn nhất của SH và khi đó hãy tìm giá trị của  .

Hƣớng dẫn giải

Bài 102. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tất cả các cạnh bên đều bằng a. Gọi
điểm M thuộc cạnh SD sao cho SD = 3SM, điểm G là trọng tâm tam giác BCD.
a) Chứng minh rằng MG song song với mp(SBC)
b) Gọi (  ) là mặt phẳng chứa MG và song với CD. Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp với
mp(  )

c) Xác định điểm P thuộc MA và điểm Q thuộc BD sao cho PQ song song với SC. Tính PQ theo a.
Hƣớng dẫn giải
S

M H

D
C
E
G F
I

A B
Gọi I là trung điểm của BC

DG DM 2
Ta có    MG / / SI
DI DS 3
Mà SI  ( SBC ) nên MG //(SBC)

Qua G kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC lần lượt tại E và F. Qua M kẻ đường thẳng song
song với CD cắt SC tại H

Thiết diện của hình chóp với mp(  ) là tứ giác EFHM

Ta có HM//EF vì cùng song song với CD

2a a
MD  HC  , DE  CF  , MDE  HCF  600 nên tam giác DME bằng tam giác CHF
3 3
suy ra ME = HF do đó EFHM là hình thang cân

4a 2 a 2 2a a 1 a 2
Ta có: EM  DM  DE  2 DM .DE.cos60   2 . . 
2 2 2 0

9 9 3 3 2 3

a
MH  ,EF = a
3

 EF  HM 
2
a2 a2 a 2
Gọi h là độ dài đường cao của hình thang ta có h  EM      
2

 2  3 9 3
1 1 a 2 4a 2a 2 2
Diện tích thiết diện là SEFHM  .h.(EF  HM )  . . 
2 2 3 3 9

D C
N

A B

Qua M dựng đường thẳng song song với SC cắt CD tại N. Nối A với N cắt BD tại Q. Trong mp (AMN) từ Q
dựng đường thẳng song song với MN cắt AM tại P.

Ta có PQ//MN, MN//SC nên PQ//MN

Suy ra hai điểm P, Q thỏa mãn điều kiện bài toán.

MN DM 2 AQ AB 3 AQ 3
Ta có   ,    
SC DS 3 QN DN 2 AN 5

PQ AQ 3 PQ PQ MN 3 2 2
  ,  .  . 
MN AN 5 SC MN SC 5 3 5

2a
Suy ra PQ  .
5
Bài 103. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB
và B’C’. Dựng và tính đoạn vuông góc chung của AN và DM.
D’ C’
A’ B’ N
Gọi I là trung điểm của BC.

NI  mp(ABCD)  NI  DM (1đ) K
D
C
Chứng minh được: AI  DM H I
A M B
 DM  mp( AIN )
Gọi H là giao điểm của AI và DM, từ H hạ HK  AN ,HK là đoạn vuông góc chung của AN và DM,

Tính được AH 
a
5

a 5
AI 
2
3a
AN 
2
AKH đồng dạng AIN

KH AH

IN AN
a a 2a
KH  . 
5 3a 3 5
2

2a 5
Vậy khoảng cách AN và DM là:
15
Bài 104. Cho tứ diện ABCD, Chứng minh rằng 6 mặt phẳng ,mỗi mặt phẳng đi qua trung điểm một cạnh và
vuông góc với cạnh đối diện đồng quy tại một điểm.

Bài 105. Cho hình chóp SABC có SC   ABC  và tam giác ABC vuông tại B. Biết AB  a; AC  a 3
13
và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SAC) bằng  với sin   . Tính độ dài SC theo a.
19
Hƣớng dẫn giải

Xét hai trường hợp:

+) B và C không tù. Khi đó A

2 2 1 B’
cos CBB '   sin C  , cos C 
5 5 5
BB ' 5 C’
BC   H
cos CBB ' 2
CC ' 4 3
Suy ra sin B   , cos B  C
BC 5 5
B

2 BB ' 5 1 5
 sin A  sin B cos C  sin C cos B   AB    S  AB.CC '  .
5 sin A 2 2 2
+) B hoặc C tù.

2 1
Do BB '  CC ' nên B  C và C tù  sin C  , cos C   .
5 5

4 3 2 25 25
Còn sin B  , cos B  (giống trường hợp 1)  sin A  , AB  Suy ra S  .
5 5 5 5 2 2
Bài 106. Cho tứ diện ABCD , O là điểm bất kì nằm trong miền tam giác BCD . Từ O kẻ các đường
thẳng song song với AB, AC , AD cắt các mặt phẳng  ACD  ,  ABD  ,  ABC  lần lượt tai M , N , P .
OM ON OP
Chứng minh rằng:   không đổi.
AB AC AD
Bài 107. Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ có tất cả các mặt đều là hình vuông cạnh a .
a) Chứng minh rằng AC’ vuông góc với mặt phẳng  A’BD  và đường thẳng A’C đi qua trọng tâm
tam giác A’BD .
b) Hãy xác định các điểm M , N lần lượt nằm trên các cạnh A’D, CD’ sao cho MN vuông góc với
mặt phẳng  CB’D’ . Tính độ dài đoạn MN theo a .
Bài 108. Cho hình chóp S . ABCD . Tứ giác đáy có AB và CD cắt nhau tại E . AD và BC cắt nhau tại
F . AC và BD cắt nhau tại G .  P  là mặt phẳng cắt SA, SB, SC lần lượt tại A’, B’, C’ .
a) Tìm giao điểm D’ của SD và  P  .
b) Với điều kiện nào của  P  thì A’B’C’D’ là hình bình hành.
Bài 109. Cho tứ diện ABCD , mặt phẳng (  ) song song với hai đường thẳng AD và BC . Gọi
M , N , P, Q tương ứng là giao điểm của (  ) với các đường thẳng AB, AC , CD, DB . Xác định tất cả các vị
trí của (  ) để:
a) Tứ giác MNPQ là hình thoi.
b) Diện tích thiết diện giữa (  ) và tứ diện ABCD là lớn nhất.
Bài 110. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB  c, AC  b .Gọi  P  là mặt phẳng qua BC và
vuông góc với mặt phẳng  ABC  ; S là một điểm di động trên  P  sao cho S . ABC là hình chóp có hai mặt

bên SAB , SAC hợp với đáy ABC hai góc có số đo lần lượt là  và   . Gọi H , I , J lần lượt là hình
2
chiếu vuông góc của S trên BC , AB, AC .
a) Chứng minh rằng SH 2  HI .HJ .
b) Tìm giá trị lớn nhất của SH và khi đó hãy tìm giá trị của  .
Bài 111. Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD. A’B’C’D’ . Một mặt phẳng (P) thay đổi song song với hai đáy
của lăng trụ, cắt các đoạn thẳng AB’, BC’, CD’, DA’ tương ứng lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Hãy xác
định vị trí của mặt phẳng (P) sao cho tứ giác MNPQ có diện tích lớn nhất.
Bài 112. Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình vuông và SAB là tam giác đều, mặt phẳng đi qua ba
điểm A, B, C vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác SAB. Gọi M là một điểm di động trên đoạn AB và P là
hình chiếu vuông góc của S lên CM.
a) Tìm quỹ tích của điểm P khi M di động.
b) Xác định vị trí của điểm M để độ dài đoạn thẳng nối M với trung điểm của đoạn SC đạt giá trị lớn
nhất.
Bài 113. Gọi O là một điểm trên cạnh AB của tứ diện ABCD (O không trùng với A và B). Mặt cầu
ngoại tiếp tứ diện AOCD cắt các cạnh BC và BD của tứ diện ABCD lần lượt tại M và N (M  C, N  D). Mặt
cầu ngọai tiếp tứ diện BOCD cắt các cạnh AC và AD của tứ diện ABCD lần lượt tại P và Q (P  C, Q  D).
Chứng minh rằng tam giác OMN đồng dạng với tam giác OQP.
Bài 114. Cho P là một điểm cố định nằm bên trong một hình cầu cho trước. Ba đoạn thẳng PA, PB, PC
đôi một vuông góc với nhau, có ba đầu mút A, B, C nằm trên mặt cầu. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.
a) Tính PG theo PA, PB, PC.
b) Tìm quỹ tích điểm G khi A, B, C thay đổi.
Bài 115. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD đỉnh S, cạnh đáy của hình chóp có độ dài bằng 2, chiều
cao bằng h. Gọi C1 (O; r ) là hình cầu tâm O bán kính r nội tiếp hình chóp; gọi C 2 (K;R) là hình cầu tâm K bán
kính R tiếp xúc với 8 cạnh của hình chóp. Biết rằng khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABCD) bằng khoảng
cách từ K đến mặt phẳng (ABCD).
1  h2  1
a) Chứng minh rằng: r  .
h
b) Tính giá trị của h, từ đó suy ra thể tích hình chóp.
Bài 116. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, có các cạnh bằng a. Xét các đoạn thẳng MN có hai đầu
mút M, N lần lượt nằm trên các đoạn thẳng BC’, CA’ và song song với mặt phẳng(ABB’A’). Tìm theo a độ
dài của đoạn thẳng ngắn nhất trong các đoạn thẳng ấy. Khi MN ngắn nhất hỏi MN có vuông góc với BC’ và
CA’ hay không? Chứng minh.
Bài 117. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là chân
được vuông góc hạ từ O đến (ABC).
a) Chứng minh rằng H là trực tâm tam giác ABC.
abc 3
b) Chứng minh rằng a.S HBC  b.S HAC  c.S HAB  .
2
Bài 118. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB=2CD=2AD, SA
vuông góc với đáy tại A. Gọi M là trung điểm của SC, K là điểm di động trên AB. Tìm tập hợp hình chiếu
của H của M lên CK.
Bài 119. Cho tứ diện ABCD có trọng tâm G . Tìm điểm M sao cho tổng:
MA MB MC MD
   đạt giá trị bé nhất.
GB.GC.GD GA.GC.GD GA.GB.GD GA.GB.GC

Anda mungkin juga menyukai